Tải bản đầy đủ (.ppt) (124 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO CÔNG SUẤT 500M3/NGÀY ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 124 trang )




Nguyễn Thị Mỹ Linh
Nguyễn Thị Hải Ngân
Nguyễn Thị Ly Sa

Thành phần, tính chất của nước thải
chăn nuôi heo

Các chất hữu cơ và vô cơ
Trong nước thải chăn nuôi, hợp chất hữu cơ
chiếm 70–80%, hầu hết dễ phân hủy. Các chất
vô cơ chiếm 20–30% gồm cát, đất, muối, ure,
ammonium, muối chlorua…

N và P
Trong nước thải chăn nuôi heo thường chứa
hàm lượng N và P rất cao. Hàm lượng N tổng
trong nước thải chăn nuôi 571 – 1026 mg/L, P từ
39 – 94 mg/L.

Vi sinh vật gây bệnh
Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng,
virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh.

Một số nghiên cứu trong và ngoài nước
về xử lý nước thải chăn nuôi heo
Các nước trên thế giới
Nhiều nhà nghiên cứu Trung Quốc đã tìm ra
nhiều công nghệ xử lý nước thải thích hợp


như là:

Kỹ thuật lọc yếm khí

Kỹ thuật phân hủy yếm khí hai giai đoạn

Bể Biogas tự hoại

Trong lĩnh vực nghiên cứu xử lý nước thải chăn
nuôi heo tại Thái Lan thì trường đại học Chiang
Mai đã có nhiều đóng góp rất lớn:
HYPHI (hệ thống xử lý tốc độ cao kết hợp với hệ
thống chảy nút): gồm có thùng lắng, bể chảy nút
và bể UASB. Phân heo được tách làm 2 đường,
đường thứ nhất là chất lỏng có ít chất rắn tổng
số, còn đường thứ hai là phần chất rắn với nồng
độ chất rắn tổng số cao, kỹ thuật này đã được
xây dựng cho các trại heo trung bình và lớn.


Một số tác giả Úc cho rằng chiến lược giải
quyết vấn đề xử lý nước thải chăn nuôi heo
là sử dụng kỹ thuật SBR.

Ở Ý, công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi
giàu chất hữu cơ được đưa ra là SBR có thể
giảm trên 97% nồng độ COD, Nitơ, Phospho.


Các nghiên cứu về xử lý nước thải chăn nuôi

heo ở Việt Nam đang tập trung vào hai hướng
chính, hướng thứ nhất là sử dụng các thiết bị
yếm khí tốc độ thấp như bể lên mem tạo khí
Biogas hoặc các túi PE.

Hướng thứ hai là xây dựng quy trình công nghệ
và thiết bị tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ nhằm
áp dụng trong các xí nghiệp chăn nuôi mang tính
chất công nghiệp.
Ở VIỆT NAM

NƯỚCTHẢI
CHĂN
NUÔI
CẶN LẮNG
HỐ GA
Ủ PHÂN
BỂ TỰ
HOẠI
NƯỚC
THẢI ĐÃ
XỬ LÝ
THẢI RA
NGUỒN
PHÂN BÓN
PHÂN
Đối với quy mô hộ gia đình
Quy trình 1

Đối với quy mô hộ gia đình

Quy trình 2
NƯỚC
THẢI
CHĂN
NUÔI
HẦM
BIOGAS
HỐ LẮNG
NƯỚC
THẢI ĐÃ
XỬ LÝ
THẢI RA
NGUỒN
BIOGAS

Đối với cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ
HẦM
BIOGAS
HỐ LẮNG
Ủ PHÂN
NƯỚC
THẢI ĐÃ
XỬ LÝ
THẢI RA
NGUỒN
CẶN
LẮNG
PHÂN BÓN
NƯỚC
THẢI

CHĂN
NUÔI
PHÂN

Đối với cơ sở chăn nuôi quy mô
Đối với cơ sở chăn nuôi quy mô
vừa và lớn
vừa và lớn
Quy trình 1
THẢI RA
NGUỒN
LẮNG
Ủ PHÂN
BỂ SỤC
KHÍ
UASB
LẮNG
PHÂN BÓN
PHÂN
NƯỚC
THẢI
CHĂN
NUÔI

Đối với cơ sở chăn nuôi quy mô
Đối với cơ sở chăn nuôi quy mô
vừa và lớn
vừa và lớn
Quy trình 2
THẢI RA

NGUỒN
LẮNG
HỒ KỴ
KHÍ
Ủ PHÂN
HỒ TÙY
NGHI
HỒ
HIẾU
KHÍ
PHÂN BÓNPHÂN
NƯỚC
THẢI
CHĂN
NUÔI

Các phương pháp xử lý nước thải
Các phương pháp xử lý nước thải
chăn nuôi heo
chăn nuôi heo
Việc lựa chọn phương pháp làm sạch và lựa
chọn quy trình xử lý nước phụ thuộc vào các
yếu tố như :

Các yêu cầu về công nghệ và vệ sinh
nước.

Lưu lượng nước thải.

Các điều kiện của trại chăn nuôi.


Hiệu quả xử lý.

Phương pháp xử lý cơ học

Mục đích là tách chất rắn, cặn, phân ra khỏi hỗn
hợp nước thải bằng cách thu gom, phân riêng.
Có thể dùng song chắn rác, bể lắng sơ bộ…

Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải chăn
nuôi khá lớn và dễ lắng nên có thể lắng sơ bộ
trước rồi đưa sang các công trình xử lý phía
sau.

Sau khi tách, nước thải được đưa sang các
công trình phía sau, còn phần chất rắn được
đem đi ủ để làm phân bón.

Phương pháp xử lý hóa lý

Nước thải chăn nuôi còn chứa nhiều chất
hữu cơ, chất vô cơ dạng hạt có kích thước
nhỏ, khó lắng, khó có thể tách ra bằng các
phương pháp cơ học thông thường.

Có thể áp dụng phương pháp keo tụ để loại
bỏ chúng. Các chất keo tụ thường sử dụng là
phèn nhôm, phèn sắt,… kết hợp với polymer
trợ keo tụ để tăng quá trình keo tụ.


Phương pháp xử lý sinh học
Tùy theo nhóm vi khuẩn sử dụng là hiếu khí
hay kỵ khí mà người ta thiết kế các công
trình khác nhau. Và tùy theo khả năng về tài
chính, diện tích đất mà người ta có thể dùng
hồ sinh học hoặc xây dựng các bể nhân tạo
để xử lý.

Các hệ thống xử lý nhân tạo bằng
Các hệ thống xử lý nhân tạo bằng
phương pháp sinh học
phương pháp sinh học

Xử lý theo phương pháp hiếu khí

Quá trình xử lý hiếu khí với vi sinh vật sinh
trưởng dạng lơ lửng (bùn hoạt tính).

Quá trình xử lý hiếu khí với vi sinh vật sinh
trưởng dạng dính bám.

Xử lý theo phương pháp kỵ khí

Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh
trưởng dạng lơ lửng

Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh
trưởng dạng dính bám

Các hệ thống xử lý tự nhiên bằng

Các hệ thống xử lý tự nhiên bằng
phương pháp sinh học
phương pháp sinh học

Hồ sinh học

Cánh đồng tưới

Xả nước thải vào ao, hồ, sông suối

Ứng dụng lục bình để
Ứng dụng lục bình để
xử lý nước thải
xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải bằng hồ lục bình có thể
xem như là một bể lọc sinh học nhỏ giọt, vận tốc
thấp có dòng chảy theo chiều ngang. Cơ chế loại
chất ô nhiễm của hệ thống chủ yếu là lắng và
phân hủy sinh học, bộ rễ của chúng có tác dụng
như một bộ lọc cơ học và tạo giá bám cho vi sinh
vật.


Cơ chế loại chất hữu cơ
Các chất rắn lắng được sẽ lắng xuống đáy dưới tác
dụng của trọng lực và sau đó bị phân hủy bởi các vi
sinh vật kỵ khí. Các chất rắn lơ lửng hoặc hữu cơ hòa
tan được loại đi bởi hoạt động của các vi sinh vật nằm
lơ lửng trong nước bám vào thân và rễ của lục bình.
Cơ chế loại N


Bị hấp thụ bởi lục bình và sau đó khi lục bình được
thu hoạch thì N được loại khỏi hệ thống.

Sự bay hơi của amoniac.

Quá trình nitrat hóa và khử nitrat hóa của các vi
sinh vật.

Cơ chế loại P
P trong nước thải được khử đi do lục bình
hấp thụ vào cơ thể, bị hấp phụ hay kết tủa.
Trong đó, hiện tượng kết tủa và hấp phụ góp
phần quan trọng nhất.
P sẽ được loại bỏ khỏi hệ thống qua việc :

Thu hoạch lục bình.

Vét bùn lắng ở đáy.


CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHĂN NUÔI HEO CÔNG SUẤT
500M3/NGÀY ĐÊM
Đặc tính Nồng độ Đơn vị
Tiêu chẩn thải nguồn
loại B (5945-1995)
pH
7,2 5,5-9
BOD

5
2817 mg/L 50
COD 5210
mg/L 100
SS
615 mg/L 100
N
tổng
206 mg/L 60
P
tổng
37 mg/L 6
Coliform 5,8.10
9
MPN/100mL
-
Thành phần nước thải chăn nuôi heo

×