Giảng viên: Bùi Thị Hải Anh
Bộ môn Kinh tế - HVNH
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Tăng trưởng
kinh tế
•
Tăng trưởng
kinh tế là gì?
•
Có thể đo lường
tăng trưởng như
thế nào?
•
Nhân tố nào sẽ
ảnh hưởng tới
tăng trưởng?
II. Phát triển
kinh tế
•
Thế nào là phát triển
kinh tế?
•
Làm thế nào biết
được một nước đang
“phát triển kinh tế”?
•
Phát triển bền vững
có gì khác với phát
triển và tăng trưởng?
III. Các lý
thuyết tăng
trưởng kinh tế
•
Có những học
thuyết nào bàn
về tăng trưởng
hay các nhà kinh
tế học đã luận
bàn thế nào về
tăng trưởng kinh
tế?
NỘI DUNG CHÍNH
1- Định nghĩa về tăng trưởng:
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô, khối lượng
hàng hoá và dịch vụ được tạo ra trong nền kinh tế trong một
khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm)
Phản ánh sự thay đổi tuyệt đối:
∆Y=Y1-Y0
Phản ánh tốc độ thay đổi:
g =
Yo: sản lượng năm gốc.
Y1: sản lượng năm hiện tại
∆Y: mức tăng trong thời gian xét.
g : tốc độ tăng.
I. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
%
100
Yo
Y
Δ
Tổng sản
phẩm trong
nước (GDP)
Tổng sản
phẩm quốc dân
(GNP)
Thu nhập quốc
dân (GNI)
Thu nhập quốc
dân ròng
(NNP)
Thu nhập quốc
dân các yếu tố
sản xuất (NI)
Thu nhập quốc
dân sử dụng
(DI)
Thu nhập bình
quân đầu
người
2 – Các thước đo sự tăng trưởng
Tổng sản phẩm trong nước là giá trị hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng được tạo ra trên phạm vi lãnh thổ quốc gia trong
một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
•
Về bản chất: GDP phản ánh năng lực sản xuất của nền kinh
tế trong một thời kỳ nhất định
a - Tổng sản phẩm trong nước
(GDP – Gross Domestic Product)
•
Phương pháp tiêu dùng (nếu xét từ góc độ chi tiêu):
GDP được tính bằng tổng giá trị các khoản chi tiêu cuối cùng cho
hàng hóa, dịch vụ trong lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm, và được tính
theo giá hiện hành.
GDPct = C + G + I + NX
•
Trong đó:
GDPct: Tổng sản phẩm trong nước theo chi tiêu
C: Chi mua hàng hoá và dịch vụ của khu dân cư
G: Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ
I: Chi đầu tư của doanh nghiệp
NX: Xuất khẩu ròng (NX= X-M), hay còn gọi là cán cân thương mại
a - Tổng sản phẩm trong nước
(GDP – Gross Domestic Product)
•
Phương pháp phân phối thu nhập (nếu xét từ góc độ thu
nhập)
GDP là tổng giá trị các khoản thu nhập được hình thành
trong lần phân phối đầu tiên, bao gồm giá trị các khoản thu
nhập của các hộ gia đình có thể tiêu dùng hoặc tiết kiệm, các
khoản tiết kiệm của doanh nghiệp dùng để đầu tư và các
khoản thu của Chính phủ từ nguồn thuế
a - Tổng sản phẩm trong nước
(GDP – Gross Domestic Product)
Phương pháp phân phối thu nhập (xét từ góc độ thu nhập)
GDPpp = W + R + In + Dp + Te + Pr
•
Trong đó:
–
W: tiền công
–
R: tiền thuê đất đai, hay còn gọi là địa tô.
–
In: lợi tức từ việc cho vay tiền, còn gọi là lãi/ lợi tức.
–
Pr: lợi nhuận trước thuế.
–
Dp : khấu hao tư bản.
–
Te : thuế gián thu.
a - Tổng sản phẩm trong nước
(GDP – Gross Domestic Product)
Phương pháp phân phối thu nhập (xét từ góc độ thu nhập)
Chú ý:
GDP pp= Cp + Ip + Te
•
Cp = W + R + In + Prcp - Tdh
•
Ip = Dp + Prdl
Trong đó:
–
Cp : Các khoản thu nhập mà hộ gia đình được quyền sử dụng
–
Ip : Tiết kiệm dùng để đầu tư của doanh nghiệp
–
T : Thu của Chính phủ từ nguồn thuế
–
Prđl : Lợi nhuận để lại của doanh nghiệp
–
Prcp : Lợi tức cổ phần
a - Tổng sản phẩm trong nước
(GDP – Gross Domestic Product)
•
Phương pháp giá trị gia tăng (xét từ góc độ sản xuất)
•
Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị gia tăng của các
đơn vị và cá nhân thường trú trong phạm vi lãnh thổ quốc
gia trong một năm.
GDP = ΣVAi (i=1,2,…,n)
a - Tổng sản phẩm trong nước
(GDP – Gross Domestic Product)
•
Các kết quả tính GDP sẽ là như nhau với cả 3 cách trên
•
Mặc dù vậy, vẫn có sự chênh lệch nhỏ trong kết quả của 3
cách tính do có sai số trong thống kê.
•
Nhược điểm của GDP:
–
Kết quả nhiều khi không trùng nhau, làm nhiễu thông tin.
–
Không chuẩn xác trong đánh giá mức sống, không tính
đến sự hài hòa của phát triển
–
Không tính đến kinh tế ngầm
Chú ý
GNP là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công
dân một nước tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường tính
trong 1 năm)
•
GNP phản ánh tiềm năng tiêu dùng và tiết kiệm của nền
kinh tế.
GNP = GDP + TNTSR
•
Trong đó: TNTSR là phần chênh lệch thu nhập với nhân tố
nước ngoài (= thu nhập công dân nước đó từ nước ngoài –
thu nhập công dân nước ngoài ở nước đó)
–
nếu TNTSR >0: tức là GNP>GDP: nước phát triển
–
nếu TNTSR <0: tức là GNP<GDP: nước đang phát triển
b - Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP – Gross National Product)
là tổng giá trị các khoản thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng của công dân một nước trong một thời kỳ nhất định
GNP: tiếp cận từ sản xuất, còn GNI: tiếp cận từ thu nhập
GNI = GDP + TNTSR
Trong đó: GDP :tiếp cận theo góc độ thu nhập
c - Tổng thu nhập quốc dân
(GNI - Gross National Income)
Sản phẩm quốc dân ròng là phần giá trị còn lại của tổng thu
nhập quốc dân sau khi trừ đi giá trị khấu hao cơ bản.
•
Công thức:
NNP = GNI - Dp
•
Sản phẩm quốc dân ròng là phần thu nhập thuần túy của
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, phản ánh phần giá
trị của cải thực sự mới được tạo ra trong nền kinh tế
d - Sản phẩm quốc dân ròng
(NNP – Net National Product)
Thu nhập quốc dân từ các yếu tố sản xuất là tổng giá
trị các khoản thu nhập từ các yếu tố đầu vào vốn, lao
động, tài nguyên và khả năng quản lý.
•
Công thức tính:
NI = W + R + In + Pr
e - Thu nhập quốc dân tố các yếu tố sản xuất
(NI - National Income)
Thu nhập quốc dân sử dụng là tổng giá trị các khoản
thu nhập mà các hộ gia đình có thể chi tiêu và để dành
tiết kiệm trong một thời kỳ nhất định.
•
Công thức tính:
DI = C + Sh
NDI = NI –Td+Sn
•
Trong đó:
•
Sh: là Tiết kiệm của hộ gia đình
•
DI được hình thành sau lần phân phối lại thu nhập
•
Td: Thuế trực thu.
•
Sn: Khoản chuyển giao của Chính Phủ
f - Thu nhập quốc dân sử dụng
(DI - National disposable Income)
•
Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của một quốc gia
hay lãnh thổ tại một thời điểm nhất định là giá trị nhận được
khi lấy thu nhập quốc dân của quốc gia hay lãnh thổ này tại
thời điểm đó chia cho dân số của nó cũng tại thời điểm đó.
•
•
Công thức Ybq = Y / P
•
Trong đó: Y là thu nhập của nền kinh tế
P là dân số của quốc gia
g - Mức thu nhập bình quân đầu người
•
Công thức :
gP = (P1 – P0)/P0
Trong đó :
gP : tốc độ tăng dân số.
P1 : dân số năm hiện tại.
P0 : dân số năm gốc.
Vì thế: gY/P = gY – gP
Tốc độ tăng dân số:
Các nhân tố kinh tế
Nhóm nhân tố tác
động tới AS
Vốn
(K)
Lao
động
(L)
Tài
nguyên
(R )
Công
nghệ
(T)
Nhóm các nhân tố
tác động tới AD
Chi
tiêu cá
nhân -
C
Chi
tiêu
CP - G
Chi
(đầu
tư)
của
DN - I
Ngoại
thươn
g NX
4 - Các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng
•
Tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế
•
Xu hướng chung: tác động của vốn giảm dần
Vốn (K)
•
Xét trên 2 khía cạnh: chất lượng và số lượng
•
Các nước đpt: đóng góp của L chủ yếu về số lượng
Lao động
(L)
•
Yếu tố không thể thiếu trong tăng trưởng
•
Xu hướng khắc phục tình trạng khan hiếm đất đai
Tài nguyên
(R)
•
Ngày càng tác động mạnh mẽ tới tăng trưởng
•
Đây là khâu yếu ở các nước đang phát triển
Công nghệ
(T)
4 - Các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng
4 .1 Nhân tố kinh tế - nhóm nhân tố tác động tới AS
•
Bao gồm những khoản chi cố định, chi thường
xuyên và chi ngoài ngân sách
•
Phụ thuộc vào DI, và xu hướng tiêu dùng biên
Chi tiêu cá
nhân
•
Bao gồm khoản chi mua HH - DV của chính phủ
•
Phụ thuộc vào ngân sách
Chi tiêu
chính phủ
•
Là khoản chi cho đầu tư của DN và tổ chức kinh tế
•
Nguồn đầu tư lấy từ các khoản tiết kiệm của nền
kinh tế
Chi cho đầu
tư
•
Chênh lệch XK – NK chính là khoản chi phí ròng
bỏ ra cho quan hệ thương mại
Chi tiêu cho
hoạt động
XNK
4 - Các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng
4.1 Nhân tố kinh tế - nhóm nhân tố tác động tới AD
Các nhân tố phi kinh tế
Yếu tố
văn hóa –
xã hội
Yếu tố thể
chế chính
trị
Cơ cấu tôn
giáo
Sự tham
gia của
cộng đồng
4 - Các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng
•
Trình độ VH-XH của mỗi dân tộc là yếu tố cơ bản tạo
nên chất lượng lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý
Yếu tố văn
hóa – xã hội
•
Tạo dựng hành lanh pháp lý và môi trường đầu tư
•
Một thể chế chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện để kinh
tế phát triển
Yếu tố thể
chế chính
trị
•
Quan niệm tôn giáo ảnh hưởng tới tiến bộ XH theo tùy
mức độ.
•
Có thể hòa hợp nếu CP có chính sách đúng đắn
Cơ cấu tôn
giáo
•
Đảm bảo tính bền vững và động lực nội tại cho pt
•
Cần xác định mức độ tham gia của dân cư để tránh hệ
quả không tích cực
Sự tham gia
của cộng
đồng
1 – Định nghĩa về phát triển:
M.P Todaro (trước những năm 70s): phát triển trước hết
là tăng trưởng, song song với quá trình tăng trưởng là quá
trình thay đổi cơ cấu, tiếp đến là sự cải thiện các chỉ số xã
hội
Trong giai đoạn 1950s và 1960s: phát triển đồng nghĩa với
việc đạt được mức tăng trưởng từ 6 đến 7 % kèm theo đó là
tỷ trọng CN tăng và NN giảm
Từ 1970s trở lại đây: quan điểm phát triển là (1) Tăng
trưởng, (2) Thay đổi cơ cấu, (3) Trực tiếp giải quyết các
vấn đề nghèo đói, thất nghiệp và bất bình đẳng
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ
•
Cho đến hiện nay, các nhà kinh tế học định nghĩa phát triển
kinh tế như sau:
Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến toàn diện của
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định trong đó bao gồm sự
tăng lên qui mô , khối lượng hàng hoá dịch vụ và sự tiến bộ cơ
bản cơ cấu kinh tế - xã hội.
•
Hai khía cạnh của phát triển
+ thứ nhất là sự tăng lên quy mô và khối lượng hàng hoá,
dịch vụ
+ thứ hai là sự tiến bộ cơ bản cơ cấu kinh tế- xã hội
1 – Định nghĩa về phát triển kinh tế