Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN VẬT LÍ LỚP 8 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.77 KB, 8 trang )

Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
8A
8B
Tiết 9 KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến hết tiết thứ 08 theo PPCT
(sau khi học xong Bài 7: Áp suất).
b)Mục đích:
* Đối với học sinh:
1) Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu
được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
2) Kĩ năng
- Vận dụng được công thức
s
v
t
=
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.


- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ
thể của đời sống, kĩ thuật.
- Vận dụng được công thức p =
F
S
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng
1
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận ,tỉ mỉ trong thực hành .
- Trung thực trong kiểm tra .
- Yêu thích bộ môn Vật lí
* Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các
em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các
em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án , ma trận đề kiểm tra , đề kiểm tra , đáp án , biểu điểm .
2. Học sinh :
- Kiến thức đã học .
- Đồ dùng học tập .
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA : Kết hợp TNKQ và TNTL (20% TNKQ và 80% TL)
- Số câu TGKQ : 4 câu ( Thời gian : 9 phút )
- Số câu TL : 3 câu ( Thời gian : 36 phút )
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA .
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng

TNKQ TNTL TNKQ TNTL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TNTL TNKQ TNTL
1. Chuyển
động cơ
a) Chuyển
động cơ. Các
dạng chuyển
động cơ
b) Tính tương
đối của
chuyển động

c) Tốc độ
C1Nêu được dấu
hiệu để nhận biết
chuyển động cơ
học .
C3Giải thích
được một số hiện
tượng thường
gặp liên quan tới
quán tính.
C5Nêu được tốc
độ trung bình là
gì và cách xác
định tốc độ trung
bình.
C4Vận dụng
được công
thức

s
v
t
=
Số câu hỏi 1 1 1 1 4
Số điểm 0,5 0,5 2 0,5 3,5
Tỉ lệ % 5% 5% 20% 5% 35%
2. Lực cơ
C2.Đề ra được
cách làm tăng
2
a) Lực. Biểu
diễn lực
b) Quán tính
của vật
c) Lực ma sát
ma sát có lợi
và giảm ma sát
có hại trong
một số trường
hợp cụ thể của
đời sống, kĩ
thuật
Số câu hỏi 1 1
Số điểm 0,5 0,5
Tỉ lệ % 5% 5%
3. Áp suất
C6Vận dụng
được công
thức p =

F
S
C7Vận dụng
công thức p =
dh đối với áp
suất trong lòng
chất lỏng
Số câu hỏi 2 2
Số điểm 6 6
Tỉ lệ % 60% 60%
Tổng số câu 1 1 1 2 2 7
Tổng số điểm 0,5 0,5 2 1 6 10
Tổng số % 5% 5% 20% 10% 60% 100%
V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2. Phương án có thể giảm được ma sát là
A. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
3
Câu 3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người
sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 4. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết

quãng đường 0,2km là
A. 50s B. 40s C. 25s D. 10s
B. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 5. Tốc độ trung bình là gì? Cách xác định tốc độ trung bình của chuyển động không
đều?
Câu 6. . Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe
lên mặt đất là 1,25m
2
. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất?
Câu 7. . Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng trung
bình của nước biển là 10300N/m
3
.
a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?
b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu là bao
nhiêu? Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc đó là bao nhiêu?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM(ĐÁP ÁN), BIỂU ĐIỂM .
Câu hỏi Đáp án Điểm
1 C 0,5
2 C 0,5
3 D 0,5
4 B 0,5
5
- Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một
quãng đường được tính bằng công thức
t
s
v
tb
=

, trong đó, v
tb

tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để
đi hết quãng đường.
- Để xác định tốc độ trung bình của chuyển động trên
một quãng đường, ta đo quãng đường và thời gian để đi hết
quãng đường đó rồi thay các giá trị đo được vào công thức
tính tốc độ trung bình
t
s
v
tb
=
1
1
6
Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F
1
= P
1
= 45000N.
Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường coi như nằm ngang là:
2
1
1
1
N/m36000
25,1
45000

S
F
p ===
1
1
4
7
a) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 180m là:
p = h.d = 180.10300 = 1854000 N/m
2
b) Nếu tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng của áp suất là:
∆p = ∆h.d = 30.10300 = 309000 N/m
2
Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc này là:
p
'
= p + ∆p = 1854000 + 309000 = 2163000 N/m
2
1
2
1
5
BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 8
Trường: PTDTBT THCS DU GIÀ ; Thời gian: 45 phút.
Lớp: Ngày kiểm tra:
Họ và tên học sinh:
Điểm Nhận xét của thầy giáo, cô giáo
ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau

Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2. Phương án có thể giảm được ma sát là
A. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. tăng độ nhám của mặt tiếp
xúc.
C. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. tăng diện tích của mặt tiếp
xúc.
Câu 3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị
nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 4. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển
động hết quãng đường 0,2km là
A. 50s B. 40s C. 25s D. 10s
B. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 5. (2 điểm)Tốc độ trung bình là gì? Cách xác định tốc độ trung bình của
chuyển động không đều?
Câu 6.(2 điểm) Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của
các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m
2
. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất?
Câu 7.(4 điểm) Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng
lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m
3
.
6
a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu
là bao nhiêu? Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc đó là bao nhiêu?
BÀI LÀM
7
8

×