Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đồ án môn lưới điện-Lê Minh Dũng potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.67 KB, 53 trang )

Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Đồ án môn lưới điện
Lê Minh Dũng
1
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
MỤC LỤC
2
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
LỜI MỞ ĐẦU
Điện năng là một nguồn năng lượng quan trọng của hệ thống năng lượng quốc
gia, nó được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các lĩnh vực như: sản xuất kinh tế, đời
sống sinh hoạt, nghiên cứu khoa học…
Hiện nay nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nên nhu cầu về điện năng đòi hỏi ngày càng cao về số lượng cũng như chất lượng.
Để đáp ứng được về số lượng thì ngành điện nói chung phải có kế hoạch tìm và khai
thác tốt các nguồn năng lượng có thể biến đổi chúng thành điện năng.Mặt khác, để
đảm bảo về chất lượng có điện năng cần phải xây dựng hệ thống truyền tải, phân
phối điện năng hiện đại, có phương thức vận hành tối ưu nhất đảm bảo các yêu cầu
về kỹ thuật cũng như kinh tế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng
dạy trên giảng đường, mỗi sinh viên ngành Hệ thống điện đều được giao đồ án môn
học về thiết kế điện cho mạng điện khu vực. Quá trình thực hiện đồ án giúp chúng ta
hiểu biết tổng quan nhất về mạng lưới điện khu vực, hiểu biết hơn về những nguyên
tắc chủ yếu để xây dựng hệ thống điện như xác định hướng và các thông số của các
đường dây, chọn hệ thống điện áp cho mạng điện chính…những nguyên tắc tổ chức
và điều khiển hệ thống, tổng vốn đầu tư và các nguồn nguyên vật liệu để phát triển
năng lượng …
Em xin chân thành cảm ơn đến thầy Phạm Văn Hòa, cùng toàn thể các thầy cô
trong khoa Hệ thống Điện đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bản đồ án này.


Hà Nội, ngày 5 tháng 3 năm 2012.
SINH VIÊN
Lê Minh Dũng
3
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC GỒM MỘT
NGUỒN ĐIỆN VÀ MỘT SỐ PHỤ TẢI KHU VỰC
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ VẠCH CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI
DÂY
I . Tính toán công suất
I.1. Sơ đồ địa lý

I.2. Phân tích nguồn
Nguồn cung cấp cho các hộ phụ tải ở đây là một nguồn công suất vô cùng lớn,
hệ số công suất của nguồn là cos
ϕ
= 0,85.
I.3. Phân tích phụ tải
Tổng công suất các hộ tiêu thụ trong chế độ cực đại là 150 MW. Phụ tải cực
tiểu bằng 70% phụ tải cực đại.
Trong số 6 hộ phụ tải thì có 1 hộ phụ tải thuộc loại I, 2 hộ thuộc loại II có mức
đảm bảo cung cấp điện ở mức cao nhất , nghĩa là nếu mất điện sẽ gây hậu quả
4
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
nghiêm trọng. Ba hộ phụ tải còn lại thuộc họ loại III có mức yêu cầu đảm bảo cung
cấp điện thấp hơn, là những hộ mà việc mất điện không gây hậu quả nghiêm trọng.
Thời gian sử dụng công suất cực đại là Tmax = 5000 giờ

Ta có bảng số liệu tổng hợp về phụ tải như sau:
STT Phụ tải max Phụ tải min
P(MW) Q(MVAr) S(MVA) P(MW) Q(MVAr) S(MVA)
1 15 9,30 17,65 10,5 6,51 12,35
2 40 24,19 46,84 28 17,35 32,94
3 25 15,49 29,41 17,5 10,85 20,59
4 35 21,69 41,18 24,5 15,18 28,82
5 30 18,59 35,29 21 13,01 24,70
6 30 18,59 35,29 21 13,01 24,70
Σ
175 107,85 205,66 122,5 75,91 144,1

Trong đó:
S
min
= 70% S
max
.
S
max
= P
max
+ jQ
max.
S
min
= P
min
+ jQ
min.

I.4. Tính toán cân bằng công suất
Tổng công suất tác dụng do nguồn sinh ra bằng tổng công suất tác dụng do các
hộ phụ tải tiêu thụ và tổn thất công suất tác dụng trên lưới.
a) Cân bằng công suất tác dụng
Sự cân bằng công suất tác dụng trông khu vực xét được biểu diễn bằng công
thức sau :
P = mΣP + Σ∆P
Trong đó :
P : Tổng công suất phát của trạm điện
ΣP: Tổng công suất tải cực đại của phụ tải
Σ∆P: tổn thất công suất toàn lưới phía cao áp
Σ∆P = 5% Σ P
P = 1.175+ 0,05.175 = 183,75 ( MW)
5
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
m : Hệ số đồng thời, phản ánh khả năng đồng thời cùng một lúc đều sử dụng công
suất cực đại. Trong thiết kế lấy m = 1
b) Cân bằng công suất phản kháng
Sự cân bằng công suất phản kháng được thể hiện bằng công thức:
Q + Q = mΣQ + ∆Q
∆Q = 15%.mΣQ = = 16,18 (MVAr)
=> Q = mΣQ + ∆Q - Q = 107,85 + 16,18 – 113,93= 10,1 (MVAr)
Ta phân bù về các phụ tải theo nguyên tắc ưu tiên các hộ ở xa, và có cos
ϕ
thấp:
Bù 4,1( MVAr ) tại phụ tải 2:

2
moi

pt
S
= 40 + j(24,19 - 4,1) = 40 + 20,09 MVA
Bù 3 MVAr tại phụ tải 3:

3
moi
pt
S
= 25 + j(15,49 - 3) = 25 + 12,49 MVA
Bù 3 MVAr tại phụ tải 4:

4
moi
pt
S
= 35 + j(21,69 - 3) = 35 + 18,69 MVA
Kết quả sau khi bù như sau :
STT Pmax
(MW)
Qmax
(MVAr)
cos
ϕ
1 15 9,30 0,85
2 40 20,09 0,89
3 25 12,49 0,89
4 35 18,69 0,88
5 30 18,59 0,85
6 30 18,59 0,85


6
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
II. Vạch các phương án nối dây
Phương án 1
Phương án 2
7
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Phương án 3
Phương án 4
8
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Phương án 5
Phương án 6
9
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
- Sơ đồ hình tia có ưu điểm là : Đơn giản về sơ đồ nối dây, bố trí thiết bị đơn
giản; các phụ tải không liên quan đến nhau , khi sự cố trên 1một đường dây không
ảnh hưởng đến đường dây khác, tổn thất nhỏ hơn sơ đồ liên thông. Tuy vậy sơ đồ
hình tia có nhược điểm là : khảo sát thiết kế thi công mất nhiều thời gian và tốn nhiều
chi phí.
- Sơ đồ liên thông có ưu điểm là khảo sát thiết kếgiảm nhiều so với sơ đồ hình
tia, thiết bị dây dẫn có chi phí giảm. Tuy vậy nó có nhược điểm là cần có thêm trạm
trung gian , thiết bị bố trí đòi hỏi bảo vệ rơle , thiết bị tự động hoá phức tạp hơn, độ
tin cậy cung cấp diện thấp hơn so với sơ đồ hình tia.
- Mạng kín có ưu điểm là độ tin cậy cung cấp cao, khả năng vận hành lưới linh

hoạt, tổn thất ở chế độ bình thường thấp. Tuy nhiên nhược điểm của mạng kín là bố
trí bảo vệ rơle và tự động hoá phức tạp, khi xảy ra sự cố tổn thất lưới cao, nhất là ở
nguồn có chiều dài dây cấp điện lớn.
Dựa vào ưu nhược điểm đã phân tích ở trên ta chọn phương án 4 và phương án
6 để tính toán tiếp.
III. Chọn điện áp định mức cho lưới điện

Lựa chọn cấp điện áp định mức cho mạng điện là nhiệm vụ rất quan trọng, vì
trị số điện áp ảnh hưởng trực tiếp đến các chi phí kinh tế, kỹ thuật của mạng điện. Để
chọn được cấp điện áp hợp lý phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải đáp ứng được yêu cầu mở rộng phụ tải sau này.
- Đảm bảo tổn thất điện áp từ nguồn đến phụ tải.
- Khi điện áp càng cao thì tổn thất công suất càng bé, sử dụng ít kim
loại màu (I nhỏ). Nhưng điện áp càng tăng cao thì chi phí xây dựng mạng điện càng
lớn và giá thành thiết bị càng tăng. Vì vậy phải chọn điện áp định mức như thế nào
cho phù hợp về kinh tế và kĩ thuật.
Chọn điện áp tối ưu theo công thức :
Ui = 4,34.
Pli 16
+
- đối với lộ đơn.
Ui = 4,34.
16
2
P
li
+
- đối với lộ kép.
Ui - điện áp đường dây thứ i (kV).
li - khoảng cách từ nguồn đến phụ tải thứ i ( km).

Pi - công suất lớn nhất trên đường dây thứ i (MW).
10
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
IV. Tính toán chọn tiết diện dây dẫn
IV.1. Chọn tiết diện dây
Do mạng điện thiết kế có U
đm
=110kV, tiết diện dây dẫn thường được chọn
theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện J
kt.
F
kt
= (*)
Với I
max
là dòng điện cực đại trên đường dây trong chế độ làm việc bình
thường, được xác định theo công thức:
I
max
=
dm
i
Un
S
.3
max
×

Trong đó :

J
kt
- mật độ kinh tế của dòng điện (mm
2
)
U
đm
- điện áp định mức của dòng điện. (kV)
S
maxi
- công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại.(MVA)
n - số lộ đường dây.
Ta sử dụng dây nhôm lõi thép để truyền tải với thời gian sử dụng công suất
cực đại của phụ tải là 4000
h
.
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính theo công thức (*), tiết hành chọn tiết diện tiêu
chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang. Độ bền cơ về
đường dây và điều kiện pháp nóng của dây dẫn.
IV.2. Kiểm tra điều kiện vầng quang
Theo điều kiện, tiết diện dây dẫn không được nhỏ hơn trị số cho phép đối với
mỗi cấp điện áp.
Với cấp điện áp 110kV, để không xuất hiện vầng quang tiết diện dây dẫn tối
thiểu được phép là 70mm
2
.
* Kiểm tra phát nóng dây dẫn.
Theo điều kiện:
I
sc max

< k. I
cp.
Trong đó :
I
cp
- dòng điện cho phép của dây dẫn, nó phụ thuộc vào bản chất và tiết
diện của dây.
k - hệ số quy đổi theo nhiệt độ K
hc
= 0.82 ứng với nhiệt độ là 25
o
c.
Đối với đường dây kép : I
sc max
= 2.I
bt max
< 0.82 I
cp.
Đối với đường dây đơn khi có sự cố sẽ dẫn đến mất điện.
11
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
V. Tiêu chuẩn tổn thất điện áp
Các mạng điện 1 cấp điện áp đạt tiêu chuẩn kĩ thuật nếu trong chế độ phụ tải
cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ làm việc bình thường và chế độ sự
cố nằm trong khoảng sau đây:
%15%10
max
−=∆
bt

U
%20%15
max
−=∆
sc
U
Đối với những mạng điện phức tạp (mạng điện kín), có thế chấp nhận tổn thất
điện áp lớn nhất trong chế độ phụ tải cực đại và chế độ sự cố nằm trong khoảng:
%20%15
max
−=∆
bt
U
max
20% 25%∆ = −
sc
U
Trong đó ∆U
bt Max
, ∆U
sc Max
là tổn thất điện áp lúc bình thường và lúc sự cố
nặng nề nhất.
Ta tính tổn thất theo công thức:
∆U
i
% =
100
2


×
∑+∑
dm
iiii
U
XQRP
%
Trong đó:
P
i
,Q
i
là công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây thứ i
(MW, MVAr).
R
i
, X
i
là điện trở tác dụng và điện kháng của đường dây thứ i(

).
12
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN KINH TẾ KĨ THUẬT CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
PHẦN A: TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN 4
I. Tính toán phân bố công suất sơ bộ, chọn cấp điện áp
I.1.Tính toán phân bố công suất sơ bộ
Sơ đồ nối dây của phương án 4 :

Sự phân bố công suất trong mạng:
6 5 6 5 5
6
5 5 6 6
.( ) .
N N N
N
N N
S l l S l
S
l l l

+ +
=
+ +
& &
&
=
(30 18,59).(33,06 41,23) (30 18,59).41,23
28,28 36,06 41,23
j j+ + + +
+ +
= 32,83 + j20,34 MVA
5 6 5 6N N
S S S S= + −
& & & &
= (30 + j18,59) + (30 + j18,59) - (32,83 + j20,34)
= 27,17 + j16,84 MVA
5 6 6 6N
S S S


= −
& & &
= 32,83 + j20,34 - (30 + j18,59)
= 2,83 + j1,75 MVA
13
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Ta có bảng số liệu sau :
Nhánh Công suất MVA Chiều dài
(km)
N-1 15 + j9,3 44,72
N-2 40 + j20,09 50,00
N-3 25 + j12,49 58,31
N-4 35 + j 18,69 64,03
N-5 27,17 + j16,84 41,23
N-6 32,83 + j20,34 28,28
5-6 2,83 + j1,75 36,06
I.2.Tính toán chọn cấp điện áp
1
4,34. 44,72 16.15
N
U

= + =
73,23 kV
2
40
4,34. 50 16.
2

N
U

= + =
83,48 kV
3
4,34. 58,31 16.25
N
U

= + =
92,91 kV
4
4,34. 64,03 16.35
N
U

= + =
108,42 kV
5
4,34. 41, 23 16.27,17
N
U

= + =
94,68 kV
6
4,34. 28,28 16.32,83
N
U


= + =
102,11 kV
5 6
4,34. 36,06 16.2,83U

= + =
39,14 kV
Ta chọn cấp điện áp 110 kV để truyền tải là hợp lý.
II. Chọn tiết diện dây dẫn
II.1. Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế
Nhánh N-1
I =
2 2
3
15 9,3
.10
3.110
+
= 92,63 (A)
F =
92,63
1,1
= 84,21 (
2
mm
)

Chọn dây AC-95
Nhánh N-2

14
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
I =
2 2
3
40 20,09
.10
2. 3.110
+
= 117,47 (A)
F =
117,47
1,1
=
106,79 (
2
mm
)

Chọn dây AC-120
Nhánh N-3
I =
2 2
3
25 12,49
.10
3.110
+
=

146,68 (A)
F =
146,68
1,1
= 133,35 (
2
mm
)

Chọn dây AC-150
Nhánh N-4
I =
2 2
3
35 18,69
.10
3.110
+
=
208,25 (A)
F =
208,25
1,1
=
189,32 (
2
mm
)

Chọn dây AC-240

Xét mạch vòng N5-6
Đoạn N-5
I =
2 2
3
27,17 16,84
.10
3.110
+
=
167,78 (A)
F =
167,78
1,1
=
152,53 (
2
mm
)
15
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng

Chọn dây AC-185
Đoạn N-6
I =
2 2
3
32,83 20,34
.10

3.110
+
=
202,70 (A)
F =
202,70
1,1
=
184,17 (
2
mm
)

Chọn dây AC-185
Đoạn 5-6
I =
2 2
3
2,83 1,75
.10
3.110
+
=
17,46 (A)
F =
17,46
1,1
=
15,87 (
2

mm
)

Chọn dây AC-70
II.2. Kiểm tra phát nóng khi tải cưỡng bức
Nhánh N-1
I = I = 92,63 (A)
Dây AC-95 có I = 330 (A)

K.I = 0,88.330 = 290,4 > I (t/m)
Nhánh N-2
I = 2.I= 2.117,47 = 234,94 (A)
Dây AC-120 có I = 380 (A)

K.I = 0,88.380 = 334,4 >I (t/m)
Nhánh N-3
I = I = 146,68 (A)
Dây AC-150 có I = 445 (A)

K.I = 0,88.445 = 391,6 >I (t/m)
Nhánh N-4
I = I = 208,25 (A)
Dây AC-240 có I = 610 (A)

K.I = 0,88.610 = 536,8 > I (t/m)
16
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Xét mạch vòng N5-6
Sự cố đứt dây N-5

I
2 2
3
60 37,18
10
3.110
+
= =
370,48 (A)
Dây AC-185 có I = 510 (A)

K.I = 0,88.510 = 448,8 > I (t/m)
I =
2 2
3
30 18,59
10
3.110
+
=
185,24 (A)
Dây AC-70 có I = 265 (A)

K.I = 0,88.265 = 233,2 > I ( t/m )
17
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Sự cố đứt dây N-6
I
2 2

3
60 37,18
10
3.110
+
= =
370,48 (A)
Dây AC-185 có I = 510 ( A )

K.I = 0,88.510 = 448,8 > I ( t/m )
I =
2 2
3
30 18,59
10
3.110
+
=
185,24 (A)
Dây AC-70 có I = 265 (A)

K.I = 0,88.265 = 233,2 > I
Sự cố đứt dây 5-6 :
I =
2 2
3
30 18,59
10
3.110
+

=
185,24
Dây AC-185 có I = 510 ( A )

K.I = 0,88.510 = 448,8 > I (t/m)
18
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
I =
2 2
3
30 18,59
10
3.110
+
=
185,24
Dây AC-185 có I = 510 ( A )

K.I = 0,88.510 = 448,8 >I ( t/m )
Bảng thông số tiết diện đường dây của phương án 4:
Nhóm Lộ l (km) Loại dây r
0
Ω/km
x
0
Ω/km
I
cp
A

R (kΩ) X (kΩ)
N-1 1 44,72 AC-95 0,33 0,43 330 14,76 19,23
N-2 2 50,00 AC-120 0,27 0,43 380 6,75 10,75
N-3 1 58,31 AC-150 0,21 0,42 445 12,24 24,49
N-4 1 64,03 AC-240 0,13 0,40 610 8,32 25,61
N-5 1 41,23 AC-185 0,17 0,40 510 7,01 16,49
N-6 1 28,28 AC-185 0,17 0,40 510 4,81 11,31
5-6 1 36,06 AC-70 0,42 0,40 265 15,15 14,42
III. Tính tổn thất điện áp lúc bình thường và khi sự cố nguy hiểm nhất
Nhánh N-1
∆U=∆U =
15.14,76 9,3.19,23
110
+
= 3,64(kV)
∆U% = ∆U = .100 = 3,31%
Nhánh N-2:
∆U =
40.6,75 20,09.10,75
110
+
= 4,42(kV)
∆U = 2. ∆U = 2.4,42 = 8,84(kV)
∆U = .100 = 4,02%
∆U = .100 = 8,04%
19
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Nhánh N-3
∆U = ∆U =

25.12,24 12,49.24,49
110
+
= 5,56(kV)
∆U% = ∆U% = .100 = 5,05%
Nhánh N-4
∆U = ∆U =
35.8,32 18,69.25,61
110
+
= 7,00 (kV)
∆U% = ∆U% = .100 = 6,36%
Xét mạch vòng 0-5-6:
∆U =
27,17.7,01 16,84.16,49
110
+
= 4,26(kV)
∆U =
32,83.4,81 20,34.11,31
110
+
=
3,53(kV)
∆U =
2,83.15,15 1,75.14,42
110
+
=
0,62(kV)



∆U = 4,26(kV)


∆U% =
4,26
.100
110
=
3,87 %
Sự cố đứt đoạn 0-5
∆U = ∆U + ∆U =
60.4,81 37,18.11,31 30.15,15 18,59.14,42
110 110
+ +
+
= 13,02(kV)
Sự cố đứt đoạn 0-6
∆U = ∆U + ∆U =
60.7,01 18,59.16,49 30.15,15 18,59.14,42
110 110
+ +
+
= 13,18( kV)
20
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Sự cố đứt đoạn 5-6
∆U =

30.7,01 18,59.16,49
110
+
=
4,70( kV)
∆U =
30.4,81 18,59.11,31
110
+
=
3,22(kV)


∆U = 13,18(kV)

∆U% =
13,18
.100
110
=
11,98%
Từ kết quả tính toán ở trên ta có :
∆U% =∆U% = 6,36% < 10%

∆U% = ∆U% = 11,98% < 20%
Vậy phương án 4 thoả mãn các tiêu chuẩn kĩ thuật.
21
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
PHẦN B: TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN 6

I. Tính toán phân bố công suất sơ bộ, chọn cấp điện áp
I.1.Tính toán phân bố công suất sơ bộ
Sơ đồ nối dây của phương án 6:
Sự phân bố công suất trong mạng:
1N
S

&
= 15 + j9,3 MVA
2N
S

&
= 40 + j24,19 MVA
3N
S

&
= 25 + j15,49 MVA
4N
S

&
= 35 + j21,69 MVA
5N
S

&
= 30 + j18,59 MVA
6N

S

&
= 30 + j18,59 MVA
22
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Ta có bảng số liệu sau
Nhánh Công suất (MVA) Chiều dài
(km)
N-1 15 + j9,3 44,72
N-2 40 + j20,09 50,00
N-3 25 + j12,49 58,31
N-4 35 + j 18,69 64,03
N-5 30 + j18,59 41,23
N-6 30 + j18,59 28,28
I.2. Tính toán chọn cấp điện áp
1
4,34. 44,72 16.15
N
U

= + =
73,23 kV
2
40
4,34. 50 16.
2
N
U


= + =
83,48 kV
3
4,34. 58,31 16.25
N
U

= + =
92,91 kV
4
4,34. 64,03 16.35
N
U

= + =
108,42 kV
5
30
4,34. 41, 23 16.
2
N
U

= + =
72,78 kV
6
30
4,34. 28,28 16.
2

N
U

= + =
71,09 kV
Ta chọn cấp điện áp 110 kV để truyền tải là hợp lý.
II. Chọn tiết diện dây dẫn
II.1. Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế
Nhánh N-1
I =
2 2
3
15 9,3
.10
3.110
+
= 92,63 (A)
F =
92,63
1,1
= 84,21 (
2
mm
)

Chọn dây AC-95
23
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
Nhánh N-2

I =
2 2
3
40 20,09
.10
2. 3.110
+
= 117,47 (A)
F =
117,47
1,1
=
106,79 (
2
mm
)

Chọn dây AC-120
Nhánh N-3
I =
2 2
3
25 12,49
.10
3.110
+
=
146,68 (A)
F =
146,68

1,1
= 133,35 (
2
mm
)

Chọn dây AC-150
Nhánh N-4
I =
2 2
3
35 18,69
.10
3.110
+
=
208,25 (A)
F =
208,25
1,1
=
189,32 (
2
mm
)

Chọn dây AC-240
Nhánh N-5
I =
2 2

3
30 18,59
.10
2. 3.110
+
=
92,62 (A)
F =
92,62
1,1
=
84,20 (
2
mm
)


Chọn dây AC-95
Nhánh N-6
I =
2 2
3
30 18,59
.10
2. 3.110
+
=
92,62 (A)
F =
92,62

1,1
=
84,20 (
2
mm
)


Chọn dây AC-95
24
Đồ án môn lưới điện Lê Minh
Dũng
II.2. Kiểm tra phát nóng khi tải cưỡng bức
Nhánh N-1
I = I = 92,63 (A)
Dây AC-95 có I = 330 (A)

K.I = 0,88.330 = 290,4 > I (t/m)
Nhánh N-2
I = 2.I= 2.117,47 = 234,94 (A)
Dây AC-120 có I = 380 (A)

K.I = 0,88.380 = 334,4 >I (t/m)
Nhánh N-3
I = I = 146,68 (A)
Dây AC-150 có I = 445 (A)

K.I = 0,88.445 = 391,6 >I (t/m)
Nhánh N-4
I = I = 208,25 (A)

Dây AC-240 có I = 610 (A)

K.I = 0,88.610 = 536,8 > I (t/m)
Nhánh N-5
I = 2.I = 185,24 (A)
Dây AC-95 có I = 330 (A)

K.I = 0,88.330 = 290,4 >I (t/m)
Nhánh N-6
I =2.I = 185,24 (A)
Dây AC-95 có I = 330 (A)

K.I = 0,88.33= 290,4 > I (t/m)
Bảng thông số tiết diện đường dây của phương án 6
Nhóm Lộ l (km) Loại dây r
0
Ω/km
x
0
Ω/km
I
cp
A
R (kΩ) X (kΩ)
N-1 1 44,72 AC-95 0,33 0,43 330 14,76 19,23
N-2 2 50,00 AC-120 0,27 0,43 380 6,75 10,75
N-3 1 58,31 AC-150 0,21 0,42 445 12,24 24,49
N-4 1 64,03 AC-240 0,13 0,40 610 8,32 25,61
N-5 2 41,23 AC-95 0,33 0,43 330 6,80 8,86
N-6 2 28,28 AC-95 0,33 0,43 330 4,67 6,08

25

×