Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BAN MO TA CONG VIEC TO CO DIEN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.95 KB, 7 trang )

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC TỔ CƠ ĐIỆN
1/ Quy trình vận hành hệ thống máy nước lạnh
- về phần kiểm tra
- kiểm tra hệ thống điện và tủ điều khiển xem điện áp có đủ 400v không
- kiểm tra các van hút và van nén của máy có đóng và mở đúng ở trạng thái bình thường không
- kiểm tra đầu bôi trơn máy
- kiểm tra xem có vật lạ gì trên máy và trong dây curo hay không
- kiểm tra các điện từ có đóng mở để cấp và ngắt nước dô bông không
2/ Về phần vận hành:
- Trước khi vận hành máy ta bậc các công tác hệ thống công tắt hệ thống giả nhiệt( dàn ngưng giả nhiệt
máy nén) xã khí không ngưng, tối kiểm tra xem các bơm hơi có hoạt động bình thường không
- Trê tủ điều kiển bậc công tác cấp định vào dàn lạnh, tối kiểm tra xem bơm hoạt động hay không
- Bậc công tắc bơm nước tại bồn nước lạnh cấp vào sản xuất.
- Chú ý: van tiết lưu sau soilynot cấp dịch dàn làm lạnh cân chỉnh khoảng 1 vòng
- Mở van tay bal của máy trong khoảng từ 1-2 vòng
- Bậc công tắc giảm tải sang chế độ mả và ấn nút star khởi động máy nén khi máy nén chạy đả ăn tải rồi
chuyển sang chế độ auto , rồi từ từ mở van hút và canh áp xuất khoảng từ 0.5-1kg/cm rồi khóa van tay bal
lại canh khoảng 15-20 phút mới có thể mở hết van hút được
- Theo dõi áp xuất nén khoảng từ 10-15kg là được và áp xuất đầu trong khoảng từ 2.5-5kg/cm. và kiểm tra
xem máy chạy có tiếng kêu lạ không .
- Trong thời gian chạy nước lạnh theo dõi đồng hồ nhiệt độ ở bồn nước xem có xuống độ hay không
(khoảng -10c) cho đến khi người có trách nhiệm báo tắt.
- Trước khi tắc máy phải tắc công tắc cấp dịch và lhoas van tiếc lưu sau silynol cấp dich( vì silynol hiệ
đang bị lớn)tắc bơm nước dàn lạnh và cấm sản xuất rồi cho máy chạy hút gas về cho đén khi áp xuất hút
từ 0 trở xuống là được:
- ấn nút stop cho máy ngừng hoạt động rồi khóa kín van hút lại sau đó xã van tay bal cho áp xuất nén
xuống rồi khóa lại.
- chú ý: trông khi hệ thống đả hoạt động bình thường ta vẩn theo dõi và ghi thông số kĩ thuật và nhật kí vận
hành 2h/ lần.
3/ Quy trình sử lý nước cấp:
- về phần kiểm tra hệ thống:


- Kiểm tra hệ thống điện tử và điện điều khiển xem điện áp đủ 400v không.
- Kiểm tra tấc cả các vanl
- Kiểm tra bồn pha NAOH và NAOCL
- Kiểm tra 2 hồ nước ( hồ chứa sử lý và hồ đã sử lý)
- Kiểm tra các motor xem có vật cản không
- Kiểm tra các phao và máy nén khí
* về phần vận hành:
- Khi điện áp tại tủ điều kiển đủ để cho tác cả các bom làm việc ta tiến hành vận hành hệ thống.
- Bật các công tắc ( bơm giếng, bom rửa lọc, bom cấp sản xuất , bơm định lượng NAOH và NAOCL) và máy
nén khí tấc cả ở chế độ tự động (AUTO) sau đó ấn nút start cho quy trình sử lý nước cấp hoạt động bình
thường.
- hiện nay do bơm cấp vào sản xuất có gắn thêm biến tầng và tủ điện riêng nên ta phải ấn nút khởi động hệ
thống cho bơm chủ và bơm phụ làm việc.
* về phaanf quy trình sử lý:
- Nước được bom giếng bom từ giếng và được trộn với NAOH ( được bơm định lượng bơm tại bồn pha chế
NAOH) trước kki vào bể trung hòa nước được oxy hóa và lọc thô bởi các hạt BE ( mút) sau đó tràn về bể
chứa trung gian, tại đó nước được pha trộn với NAOCL(tavel) được bơm định lượng bom từ bồn pha chế
NAOCL) sau đó nước được bơm lọc bơm vào bể lọc áp lực và tại đây nước được lọc phèn trước khi đi qua
bể tái sinh( cột trao đổi ion) tại đây giúp làm mền nước trước khi đưa vào bể chứa nước sạch và được bơm
cấp sản xuất cấp vào cho phân xưởng, ba bình cân bằng áp lực dùng để làm cho áp lực nước mạnh và đảm
bảo cấp đủ lượng nước cho phân xưởng để sản xuất.
- Trong khi hệ thống đả hoạt động ổn định ta vẩn theo dõi và ghi thông số kỉ thuật và nhật kí vận hành 2h/lần.
ngày tháng năm2012
nguyễn minh phúc
BẢN MÔ TẢ CHI TIẾT CHO QUY TRÌNH ĐÁ VẨY 1.2
- Để vận hành đá vẩy cần phải thực hiện các bước thao tác sau:
1/ chuẩn bị vận hành:
- kiểm tra hệ thống điện cấp cho motor và các thiết bị khác điện áp nguồn từ 380± 5% ( 3 pha – 50hg)
- bật CB cói, kiểm tra dao, bơm nước có hoạt động chưa.
- Kiểm tra van tiếp lưu cấp dịch cho cối( mở 1 vòng 2) van tiết lưu bình trung gian ( mở 1 vòng)

- Kiểm tra an hút đóng , van hút bình trung gian mở, van nén thấp áp mở, van nén cao cấp mở, van giảm tải
mở, kiểm tra dây coro, kiểm tra mắt kính nhớt( lượng nhớt không được phép thấp hơn 1/3 mắt kính)
kiểm tra motro có bị che gì không
- Kiểm tra công tác cấp dịch dàn lạnh của đá vảy 1.2 ở chế độ AUTO công tắc cấp dịch trung gian ở chế độ
auto
- Kiểm tra hệ thống giả nhiệt như:
- Bơm giả nhiệt máy nén, bơm và giả nhiệt dàn ngưng và bật CB động lực của đá vẩy 1.2
2/ chạy máy:
- Bật công tắt giảm tải về ta, ấn nút on khởi động máy đá vây, sau đó bật công tắc giảm tải về auto rồi đóng
van
- Mở từ từ van hút dao động Ph=0.3:0.5kg/cm, cho đén khi mở hết van hút mới thôi.
- Lúc đó chỉ số trong quá trình làm việc là: (Pn=9:15kg/cm,Ph=0.2:1kg/cm,Pd=2:5kg/cm,Pg =1:3kg/cm)
- Khi máy đã hoạt động ổn định ta vẩn tiếp tục theo dõi, ghi thông số kỉ thuật vào nhật kí vận hành 2h/lần
Chú ý: khi máy đang hoạt động thường xuyên kiểm tra và lắng ghe tiếng máy hoạt động có bình thường
không nếu có tiếng kêu lạ phải lập tức đừng máy, kiểm tra tìm nguyên nhân biện phap để khắc phục, đồng
htowif báo cho người có trách nhiệm kịp sử lý:
ngày tháng năm2012
nguyễn minh triết
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC HẰNG NGÀY VẬN HÀNH HỆ THỐNG NHÀ MÁY SỬ LÝ NƯỚC THẢY
1/ Kiểm tra điện áp nguồn 3 pha (380-400V)
- máy thổi khí ABI có hoạt động bình thường ở chế đô auto. Miếc đầu boi trơn đả đạt 2/3 mức cho phép
máy hoạt động
- kiểm tra hệ thống các bơm
- bơm nước thảy: P1
- bơm nước thảy P3
- bơm khuấy P4
- Bơm bình hội tụ P9( hoạt động không)
2/ còn lại cầu bơm: P2,P5,P6,P7,P8,P10. ngưng hoạt động
3/ công việc vận hành máy bơm và máy thỏi khí
- mở máy thổi khí ABI cho chạy ở chế độ (auto)

- mở bơm P1 bơm nước thay từ công tuy qua hệ thống cống, lên bể chứa cân bằng khí
- bơm mở : P3 bơm nước thảy từ bể chứa cân bằng khí qua bể chứa trung gian và chảy về bể thỏi khí, được
máy thỏi khí khuấy đảo để nuôi các vi sinh sống có lơi duy trì màu nước trong
- mở bơm P4 bơm bùn hồi lưu trở về hồ thỏi khí để nuôi lại các vi sinh sống có lợi( bùn này được lấy từ hồ
thỏi khí qua máy gạt biến thu về qua hệ thống ống thông nhau giửa hồ thỏi khí và hồ nước trong)
- cac bơm này vận hành ở chế độ (auto) nếu trường hợp cần thiết ta có thể đưa qua chế độ (man) bằng tay.
- Vận hành và duy trì mẩu nước:
- Nước thảy được bơm lên qua bể cân bằng bể trung gian hồ thỏi khí, để nuôi lại vi sinh, từ hồ thổi khí
nước thảy được chảy về hồ gạt bùn nhờ chênh lệch nước. máy gạt bùn biên đưa về bể chứa bùn hồi lưu,
và củng từ đây nước được làm trong và sạch hoàn toàn để chảy về bể lắng và được thảy ra ngoài qua hệ
thống thông với đường cống chảy ra sông
ngày tháng năm2012
Trương minh Hùng
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
1/ Phần kiểm tra:
- Trước khi vận hành máy phát điện ta cân phải kiểm tra như sau:
- Kiểm tra binh ắc quy
- Kiểm tra nhớt bôi trơn
- Kiểm tra nước giả nhiệt
- Kiểm tra lượng dầu
- Kiểm tra xung quanh máy phát điện có vật gì cản trở không
2/ Phần kiểm tra tụ điện:
- ngắt CB lưới điện
- ngắt CB tụ bù
- ngắt tất cả các phụ tải
3/ Phần vận hành:
- Bậc một CB màng bình điều kiển ở chế độ on
- Bậc hai CB hợp điện điều kiển ở chế độ on
- Bậc công tắc đồng hồ ampe sang vị trí B
- Bậc công tắc đồng hồ vol sang vị trí PY

- Lúc này ấn nút on trên màn hình điều kiển khoảng 5 giây thì máy phát sẽ tự động chạy, sau đó kiểm tra
điện áp phát ra đạt 380V áp xuất nhớt 5.7kg/cm tầng số 50z nhiệt đọ máy phát 62C khi các thông số kỷ
thuật đả đạt được theo các giá trị cho phép như trên thì bậc công tấc sang vị trí BUS rồi nhấn nút on, để
cấp ddienj áp của máy phát kéo các phụ tải sau dòng điện của máy phát dao động từ 120A cho đến 370A
4/ lưu ý:
- Quá trình vận hành ta thường xuyên theo dõi kiểm tra và ghi các thông số vào nhật kí vận hành 2h một
lần
- Khi tắt máy phát ta phải ngắt tấc cả các phụ tải , ngắt CB nguồn điện máy phát về vị trí off, sau đó ta nhấn
nút off trên màn hình máy phat thì máy phát sẽ tự động tắt:
- Kết thúc quy trình vận hành máy phát điện
ngày tháng năm2012
Trương văn kiệt
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC QUY TRÌNH VẬN HÀNH TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC I,II VÀ ĐÔNG GIÓ
I/ Trước khi chạy tủ tiếp xúc T1,T2 đông gió cần phải làm các bước sau:
- Kiểm tra nguồn điện áp 3 pha 380-400vol là được
- Kiểm tra máy hư coro và máy áp xuất máy, và các van nằm ở vị trí mở van hút tấm thấp đông.
- Kiểm tra nước làm mát máy như bơm, lượng nước:
- Kiểm tra các công tắt lên tủ và tiến hành chạy
- Bật công tắc chạy dàng ngưng
- Bật công tắc bơm giả nhieetjdangf ngưng
- Bật công tấc xã khí không ngưng
- Bật công tắc cấp dịc cho tủ I, II đông gió( riêng đông gió phải vào trong tủ kiểm tra các quạt dàn lạnh )
- Bật công tắt chạy bơm điện.
Chú Ý : các vanl tiết lưu của tủ I, II đông gió bình hạ áp, trung gian đã chỉnh sẵn không được chỉnh từ tổ
trưởng tổ phó mới được chỉnh.
- mở vanl tay bat của máy khoảng 1.5 vòng.
- Bật công tắc giảm tải sang mav sau đó ấn nút start khi máy chạy bậc công tắc giảm tải sang auto và mở
val hút tầng thấp từ từ canh áp xuất hút khoảng 0.5kg/cm thì cho đến khi mở hết van là được:
- Khi máy đang chạy phải kiểm tra áp xuất nén từ 10-15 km/cm áp xuất trung gian từ 1-5 kg/cm là được có
tiếng kêu lạ hay không

- Thời gian chạy tủ: T1 khoảng 1h, T2 khoảng 2.5-3h đông gió thành phẩm báo thì mới được tắt.
- Trước khi tấc máy phải tắc các công tắc cấp dịch tủ, bình trung gian, bơm dịch công tắc bình hạ áp
- ấn nút stop của máy và khóa vanl nút lại và mở vanl tay bal ra cho áp xuất nén xuống và đóng lại.
ngày tháng năm20
trần thanh phương
BẢNG VẬN HÀNH NỒI HÔI VÀ MÁY RÚT MÀNG CO
I / BẢNG VẬN HÀNH NỒI HƠI:
A/ Quy tình vận hành:
1) kiểm tra trước khi chạy lò hơi
Kiểm tra áp xuất nồi hơi, đồng hồ âp xuất phải ở nút O. nếu không thì ta mở vanl xã hơi bỏ để áp xuất trong
nồi hơi bằng O
2) kiểm tra lượng nước của bồn cấp nước ở nồi hơi có thiếu không( nếu thì thì ta cấp thêm bằng vanl nước
tay)
3) xã ráo nồi hơi cho ráo cặn ra ngoài bằng vanl xã đáy, đến khi nước trong ra ngoài thì khóa lại.
4) kiểm tra mức dầu ở bồn có đủ chạy không, đường cấp dầu có bị rò rỉ không có đảm bảo dầu đã cấp đến
bơm chưa, phải đảm bảo dầu đã dược cấp đến bơm dầu .
5) kiểm tra vanl an toàn chìa khóa chỉnh vanl có còn không ( khi nhà thiết kế đã ấn định)
6) kiểm tra mắt thần đàu dây tiếp xuc bủi có bị bẩn không
7) kiểm tra các van phải ở đúng các hiện trạng
- van cấp nước từ bơm áp lực vào nồi hơi: mở
-Vanl xã hơi bỏ : đóng
- 2 vanl mở xem mực nước nồi hơi : mở
- vanl xã hơi vào nồi luộc : đóng
- vanl cấp dầu vào bơm dầu: mở
B/ Quá trình chạy nồi hơi:
- bật CB chạy bơm nước, xem ống thủy nước dẩn lên có đủ không ( độ cao của mực nước khoảng 2/3%
ống thủy nước là đạt.) khi đảm bảo lượng nước đả đủ ở nồi hơi lúc đó bơm nước tự ngắt ,
- bật công tắt chạy quạt bơm dầu, sau đó nhìn đồng hồ áp xuất đạt khoảng 1.2-1.4kg/cm là đạt, ta xem tiếp
quạt có đủ cấp không không khí vào buồn đốt không, nếu thiếu ta mở thêm cửa hút và ngược lại
- khi lượng nước trong nồi hơi đủ, áp xuất bơm dầu đạt, lượng gió cấp vào đả đủ, khi đó ta đốt lò, khi lửa

đã cháy xem lửa cháy có đạt không ( lửa cháy có màu vàng ống là đạt
- khi đốt khoảng 10-20 phút ta xem đồng hồ áp xuất hơi lên khoảng 40-50 psi ta mở vanl xã hơi vào nồi
luộc , mở( 1.2-1.5 vòng) để làm nóng đường ống ta giải nhieetj từ từ, để khi bắt đầu luộc, có phụ tải nhiệt
không bị tụ nhiệt độ sâu.
- Khi áp xuất nồi hơi lên đến 90-100psi khi đó máy tuwj ngắt ta mở vanl xã hơi vào nồi luộc hoàng toàn
khi áp xuất nổi hơi tụ khoảng 70-80psi máy tự chạy lại và tiếp tục đốt lò để giải nhiệt nồi hơi và để đạt
mức áp xuất trong nồi khoảng 90-100psi cho đến khi ta ngừng luộc
C/ Quýet trình máy tắc:
- Trước tiien ta tắc công tắt chạy bơm dầu, quạt để nhiên liệu trong lò cháy hết trong vòng 3-5 phút.
- Tiếp đó ta tắc CB ở tụ điện để đừng bơm cấp nước vào nồi hơi và dừng hệ thống
- Ta tiến hành xã hơi trong nồi, ta xã van xã hơi bỏ từ từ cho đến khi áp xuất nồi hơi bằng O ta khóa vanl
xã hơi bỏ lại và cả vanl xã hơi vào nồi luộc và kết thúc việc tắc nồi hơi
II/ Bảng vận hành máy rút màng co
A / kiểm tra trước khi chạy:
- Xem băng tải có còn gì trên đó không, có chướng ngại vật gì không, quạt có loi kẹt gì không, đầu vào ra
bánh tôm có gì cản không
- đấu dây nguồn vào máy nguồn 1pha 220V, 1.5kw xem nguồn điện có đủ 220V không
- xong công tắc mở nguồn qua on đèn báo nguồn sẽ sáng lên
B/ vận hành máy
- Mở quạt bậc công tắc quạt qua chế độ on,
- mở chạy băng tải bậc công tắc trên đồng hồ tốc độ băng tải qua chế độ kw và vận nút volim trên đồng hồ để
điều chỉnh tốc độ băng tải cho phù hơp
- Mở nhiệt độ bặc công tắc qua nhiệt độ on, cài đặt nhiệt đọ của buồn co là 150c bằng cách nhấn phím lên,
xuống trên đồng hồ nhiệt độ.
C/ Tắt máy:
Tắt nhiệt độ, ta tắt nhiệt độ trước, và đợi sau 1h30 phút cho máy nguội rồi thực hiện các bước tiếp theo.
- Tắt chạy băng tải , bật công tắc chạy băng tải qua chế độ stop
- Tắt quạt bật công tắc quạt qua chế độ off
ngày tháng năm20
Lê văn chung

MÔ TẢ QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHO DÂY CHUYỀN IQF , TÁI ĐÔNG
* MÁY NÉN TRỤC VÍT
I/ Kiểm tra trước khi vận hành :
- kiểm tra tủ điều kiển máy nen và tủ điều kiển quạt dàn lạnh bell IQF, REF
- kiểm tra điện áp ( U=300-400v)
- kiểm tra múc dầu khoảng 1/3-3/4 mắt kín kiểm tra
- kiểm tra các vanl ở trạng thái đúng vị trí
- kiểm tra hệ thống giả nhiệt máy nén
- kiểm tra trên thân máy motor máy nén, motor quạt dàn lạnh, motor bell, trên bell có vật gì cản trở không
- kiểm tra các cửa IQF,RÈ , phải đống kính
- Tắt điện chiếu sáng trong buồn lạnh
- II/ Vận hành máy:
- Chạy hệ thống giải nhiệt ( 2 dàn ngưng)
- Bậc 2 công tắc bơm làm mát, 2 công tắc quạt đèn ngưng sang vị trí on.
- Đóng CB động lự MN và các CB trong tủ điện điều kiển IQF, REF sau đó tiến hành chạy quạt dàn lạnh
bell ( U= 380±5% 3 pha / 50Hz )
- Bậc công tắc chạy dừng MN
- (comp/auto-of-man) AUTO
- Bậc công tắc bơm dầu MN
- (ollpumprun)
- Kiểm tra chế độ hoạt động của MN trên màn hình Mode selet của CPlll

2 modeselect YY/MM/DD (DAY) HH: MM:SS
[ MANUAL] OILPUMP ON OF
COMPRESSOR ON OF
[ AUTO] ……… ON OF
[ REMOTE] ………. ON OF
[COMM ] ON OF
TAB TO MOVE
ESC TO MENU P.1/2 ABTONEXTPAGE

-Nhấn nút start trên CPlll máy nén sẽ khởi động và tải xẽ tự động tăng dần ( lúc này dòng điện của motor MN
dao dộng tuef 265A-300A giá trị làm việc cơ bản của áp xuất nen ( Pn=10-15 kg/cm)
- bậc công tắc vanl vanl điện từ cấp dịch bình chứa hạ áp sang vị trí auto ( vanl tiết lưu được mở 1.5 vòng)
- sau khi quan sát mức dich trong bình chứa hạ áp đã đủ ( đèn báo cấp dịch tắc ) thì bặc công tắc bơm dịch sang
vị trí auto ( lúc này chỉ số đồng hồ bơm dịch phải được duy trì 1.3-1.8berct) và công tắc vanl điện từ cấp dịch
dàn lạnh IQF, REF sang vị trí auto ( vanl tiết lưu được mở 2 vòng)
- khi tỉ số vanl hút được mở 100% thì nhiệt độ buồn lạnh khoảng 1h sau mới đạt 30-33C đối với IQF 35-38C đối
với PEF
Thời điểm máy hoạt động tối ưu nhất được thể hiện bởi cac thông số sau:
Áp xuất nén SP = -0.45 barg
Áp xuát nén DS= 13 barg
Áp xuất dầu OP = 2.7 barg
P = 11.1 barg
Áp xuất trung gian IP = 0.9 barg
Nhiệt độ hút ST= -36.5
O
C
Nhiệt độ nén DT= 63.8
O
C
Nhiệt dộ dầu OT = 44.7
O
C
Áp xuất qua lọc dầu FP =0.6 barg
Nhiệt độ trung gian ÌT = -28.1
O
C
Tỉ số hút SUL =100%
Tỉ số nén Suh = 100%
ampe MA = 253

* Lưu ý kiểm tra khi máy đang hoạt động:
Máy nén:
- kiểm tra các thông số nhiệt và áp áp xuất hút, nhiệt độ và áp xuất đẩy nằm trong phạm vi cho phép
- kiểm tra khi áp xuất nhiệt độ và mức dầu nằm trong phạm vi cho phép
- áp xuất dầu : OP = HP+(1.5-2.5)kgf/cm
2

- nhiệt độ dầu : OT = 40
o
c ( 30
o
c < OT<60
o
c)
- Mức dầu : 1/4-3/4 mắt kính
- Kiểm tra độ lệch áp xuất qua lọc dầu nếu lớn hơn 1barg dừng máy để tiến hành vệ sinh
- Kiểm tra độ lệch áp xuất qua lọc dầu nếu lớn hơn 0.7 barg dừng máy để tiến hành vệ sinh
- Kiểm tra tiến kêu độ, độ sung động MN có bắt thường không
- Kiểm tra dòng điện và điện áp có nằm trong giớ hạn cho phép không
- Kiểm tra vanl tiết lưu nhiệt có hoạt động tốt không
- Motor
- Kiểm tra độ phát nhiệt motor
- Kiểm tra độ sung động motor
- Kiểm tra có tiens ồn phát ra từ bạc dạn motor không
- Phải nghi các thông số kỉ thuật vào sổ nhật kí vận hành 2h/lần và kiểm tra chế độ làm việc tối lưu của hệ
thống
Dừng máy:
- bậc công tắc vanl điện từ cấp dịch bình chứa hạ áp sang vị trí OFF
- khi áp xuất hút SP= -0.6 barg thì nhấn núp stop trên cplll máy sẽ tự động dừng
- bậc công tắt chạy dừng MN, bơm dầu máy nén, công tắc bơm dịch , vanl điện từ cấp dịch dàn lạnh IQF,

REF sang vị trí off
- tắt các quạt dàn lạnh và bell IQF, REF
ngày tháng năm2012
Nguyễn thanh sang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×