Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập phần kim loại nhóm I và II pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.15 KB, 3 trang )

BÀI TẬP PHẦN KIM LOẠI NHÓM I VÀ II

Thông tin cho câu 1, 2, 3: Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại ( hóa trị I) ở 2 chu kỳ lien
tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước thu được dung dịch A và 1,12 lít H
2
( đktc).
1. Tên của 2 kim loại là:
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Cs. D. Ag và Na.
2. Phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp là:
A. 37,1% và 62,9%. B. 34% và 66%. C. 17,8% và 82,2%. D. 23% và 77%.
3. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hòa hết dung dịch A là:
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 50 ml. D. 150 ml.
Thông tin cho câu 4, 5: Cho 3,9 gam một kim loại hóa trị I tác dụng với 101,8 gam nước
thu được 100 ml dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,056 g/ml.
4. Kim loại là:
A. Na. B. K. C. Ba. D. Ag.
5. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
A. 1,5M. B. 0,5M. C. 2M. D. 1M.
Thông tin cho câu 6, 7, 8: Chia một mẩu Na thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần m gam.
Đốt cháy hết phần 1 trong khí quyển oxi thu được 9,8 gam chất rắn. Hòa tan hết A vào nước thu
được 0,84 lít O
2
( đktc). Hòa tan phần 2 vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu dung dịch B. Phần 3
cho vào 150 ml dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
1M và đun sôi thu được khí D.
6. m có giá trị bằng:


A. 4,6. B. 2,3. C. 3,45. D. 9,2.
7. pH của dung dịch B có giá trị bằng:
A. 7. B. 14. C. 1. D. 0.
8. Thể tích D ở đktc là:
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 5,60 lít.
9. Khi phân hủy hoàn toàn nitrat của một kim loại kiềm thu được sản phẩm khí có khối lượng
bằng 31,68% khối lượng ban đầu của nitrat. Công thức của nitrat là:
A. CsNO
3
. B. LiNO
3
. C. NaNO
3
. D. KNO
3
.
10. Đun nóng 6,2 gam oxit của một kim loại kiềm trong khí quyển SO
2
thu được 12,6 gam một
muối. Công thức của muối thu được là:
A. Na
2
SO
3
. B. K
2
SO
3
. C. Li
2

SO
3
. D. Na
2
SO
4
.
11. Hòa tan hoàn toàn 5,05 gam hỗn hợp gồm K và 1 kim loại kiềm M vào nước thu được dung
dịch A. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch A cần vừa đủ 250 ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M. Biết
trong hỗn hợp số mol của K gấp 2 lần số mol của M. Xác định M và khối lượng của nó.
A. Cs; 1,75 gam. B. Li; 0,35 gam. C. Na; 2,3 gam. D. Na; 1,15 gam.
12. Cho m gam Na vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít ( đktc).
m có giá trị bằng:
A. 11,5. B. 13,8. C. 1,38. D. 1,15.
13. Trộn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 100 gam dung dịch NaHCO
3
5% thu được dung dịch
A. Nồng độ % của các chất trong dung dịch A bằng:
A. NaOH 3,3%. B. NaOH 3,3%; NaHCO
3
7%.
C. Na
2
CO
3
5,1%. D. NaOH 5%; NaHCO

3
3,5%.
14. Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp gồm Na
2
O và K
2
O vào 100 gam dung dịch KOH 28%. Để trung
hòa dung dịch thu được cần dùng 149,3 ml dung dịch HCl 20% ( d = 1,1 g/ml), % khối lượng của
Na
2
O và K
2
O lần lượt bằng:
A. 80,13%; 19,87%. B. 19,87%; 80,13%. C. 60,26%; 39,74%. D. 39,74%; 60,26%.
15. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước thu
được 5,9136 lít H
2
ở 27,3
o
C và 1 atm. Hai kim loại đó là:
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
16. Nung 100 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp không
đổi, thu được 69 gam chất rắn. Thành phần % về khối lượng của Na
2

CO
3
trong X là:
A. 16%. B. 84%. C. 69%. D. 31%.
17. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào
nước thu được 2,24 lít khí ( đktc) và dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X, cần vừa
đủ V ml dung dịch HCl 2M. V có giá trị là:
A. 50 ml. B. 200 ml. C. 20 ml. D.100 ml.
18. Dung dịch A gồm: a mol ion Mg
2+
, b mol ion Ba
2+
, c mol ion Ca
2+
, 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol ion
NO
3
-
. Thêm từ từ dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn
nhất thì thể tích dung dịch K
2
CO
3
đã cho vào là:

A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 250 ml.
Thông tin cho câu 19, 20: Cho m gam kim loại Na vào 100,54 gam dung dịch chứa 0,02
mol CuSO
4
. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,98 gam kết tủa và dung dịch A.
19. m có giá trị bằng:
A. 4,60 gam. B. 0,92 gam. C. 0,46 gam. D. 9,20 gam.
20. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là:
A. 1,42%. B. 1,60% và 14,20%. C. 1,60%. D. 1,60% và 1,42%.
21. Phải lấy tỉ lệ khối lượng CaCO
3
và MgCO
3
theo giá trị nào để sau khi nung hoàn toàn hỗn
hợp đó thu được chất rắn có khối lượng bằng 1/2 khối lượng ban đầu:
A. 28,4% và 71,6%. B. 27,5% và 72,5%. C. 30,5% và 69,5%. D. 20,4% và 79,6%.
22. Cho 5 gam hỗn hợp Na và Na
2
O và tạp chất trơtacs dụng hết với nước thoát ra 1,875 lít khí (
đktc). Trung hòa dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % khối
lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 80% Na; 18% Na
2
O; 2% tạp chất. B. 77% Na; 20,2% Na
2
O; 2,8% tạp chất.
C. 82% Na; 12,4% Na
2
O; 5,6% tạp chất. D. 92% Na; 6,9% Na
2

O; 1,1% tạp chất.
Thông tin cho câu 23, 24: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong
lượng dư không khí ( chỉ có O
2
và N
2
) được hỗn hợp chất rắn A ( không có peoxit). Hòa tan A
vào nước được dung dịch B và 448 ml khí ( đktc). Thổi CO
2
vào dung dịch B đến dư thu được
6,48 gam muối.
23. M là:
A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be.
24. Khối lượng của A là:
A. 1,26 gam. B. 0,56 gam. C. 1,48 gam. D. 2,04 gam.
25. Cho 0,2 mol Na cháy hết trong O
2
dư thu được sản phẩm rắn A. Hòa tan hết A trong nước thu
được 0,025 mol O
2
. Khối lượng của A bằng:
A. 3,9 gam. B. 6,2 gam. C. 7,0 gam. D. 7,8 gam.
26. Điện phân muối clorua kim loại kiềm thu được 1,68 lít ( đktc) và 3,45 gam kim loại. Công
thức của muối là:
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
27. Hòa tan 1,44 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp H
2
SO
4
0,6M và NaNO

3
0,2M.
Phản ứng chỉ tạo ra đơn chất X duy nhất và không có sản phẩm khử khác. Thể tích khí X ( đktc)
thu được bằng:
A. 0,224 lít. B. 0,2688 lít. C. 0,448 lít. D. 1,344 lít.
28. Cho 27,4 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa HCl 2M và CuSO
4
2,5M. Khối lượng kết tủa
thu được là:
A. 23,3 gam. B. 33,1 gam. C. 46,6 gam. D. 56,4 gam.
29. Sục 2,24 lít khí CO
2
( đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,5M và KOH 2M. Khối lượng
kết tủa thu được là:
A. 5 gam. B. 30 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.
30. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và thuộc cùng phân nhóm chính nhóm
II tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
dư thu được 4,48 lít H
2
( đktc). Hai kim loại đã dùng là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Mg và Ba. D. Ba và Ca.

×