Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài tập phần kim loại lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.55 KB, 2 trang )

Xác định kim loại
Bài 1. Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4l H
2
(đktc). Dung dịch thu
được sau khi cô cạn cho ra một chất rắn B có khối lượng là 80g.
a) Xác định kim loại A và khối lượng của A.
b) Phải nung bao nhiêu gam đá vôi có chứa 80% CaCO
3
để lượng CO
2
thu
được khi tác dụng với dung dịch có chứa 80g B cho ra một muối duy
nhất C(hiđrocacbonat). Nung C, lượng CO
2
thu được bằng một phần
mấy lượng CO
2
dùng ban đầu?
Bài 2.- Oxit nào giàu oxi nhất: Al
2
O
3
, N
2
O
3
, P
2
O
5
, Fe


3
O
4
, Cl
2
O
7
, Pb
3
O
4
,
Mn
2
O
7
.
- Cho oxi tác dụng với các oxit sau đây: FeO, CO, SO
3
, NO. Viết PTPƯ
xảy ra( ghi rõ điều kiện).
Bài 3. Cho 2 kim loại X và Y
Oxi hóa hoàn toàn p gam kim loại X thì thu được 1,25p gam oxit. Hoà tan
muối cacbonat kim loại Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
9,8% thu
được dung dịch muối sunfat có nồng độ 14,18%. Hỏi X và Y là những kim
loại gi ?

Bài 4. Hoà tan 5,67g kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được muối A và khí B. Cho muối A tác dụng hết với dung dịch Na
2
CO3 thu
được kết tủa hiđroxit của M và 7,056lit khí CO
2
(Đktc). Viết PTPƯ và tìm M ?
Bài 5. CHo 5,05g hỗn hợp gồm kim K và một kim loại kiềm A(hoá trị I) tác
dụng hết với nước. Sau phản ứng cần 250ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M để trung
hoà hoàn toàn dung dịch thu được. Biết tỷ lệ về số mol của A và kim loại K
trong hỗn hợp lớn hơn ¼. Xác định kim loại A ? Tính % khối lượng từng kim
loại trong hỗn hợp ?
(Đs : Na.)
Bài 6. Một dung dịch chứa 2muối clorua của kim loại M :MCl
2
và MCl
3
có số
mol bằng nhau. Cho Al vừa đủ phản ứng với dung dịch trên. Khối lượng M
thu được sau phản ứng là 3,36g. Biết rằng số gam Al dùng là 1,35g. Kim loại
M là kim loại nào sau đây ? (Cr, Fe, Mn, Ti)
(Đs : Fe.)
Bài 7. Hoà tan 1,7g hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được
0,672l khí ở đktc và dung dịch B. Mặt khác để hoà tan 1,9g kim loại A cần
không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. Kim loại A là kim loại nào biết A có
hoá trị duy nhất là II.

Bài 8. CHo 1,08g kim loại hoá trị III. Khi tác dụng hoàn toàn với dung dịch
axit HNO
3
loãng thu được 0,336l khí (đktc) có công thức là N
x
O
y
(M
NxOy
=
44) . Tìm kim loại đó ?
(Đs : Al.)
Bài 9. Một thanh graphit phủ một lớp kim loại hoá trị II đem nhúng vào dung
dịch CuSO
4
dư. Sau phản ứng khối lượng thanh graphit giảm 0,1g. Cũng thanh
graphit như trên nhúng vào dung dịch AgNO
3
dư thì thấy thanh graphit tăng
1,52g.
Tìm kim loại phủ lên thanh graphit (ĐS: Zn.)
Bài 10 . Hoà tan hoàn toàn một khối lượng Fe
x
O
y
bằng ding dịch H
2
SO
4
đặc

nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung
dịch NaOH dư tạo ra 12,g muôí. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được
120g muối khan. Xác định công thức của Fe
x
O
y
?
Bài11 Hoà tan hoàn toàn 46,4g oxit kim loại bằng H
2
SO
4
đặc nóng ( vừa đủ)
thu được 2,24 lít khí SO
2
(đktc) và 120g muối. Tìm công thức của oxit kim
loại?
Bài 12 . Một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng thu được
M(NO
3
)
3
, nước và hỗn hợp khí E gồm N
2
và N
2
O. Khi hoà tan hoàn toàn 2,16g
kl trên vào dung dịch HNO
3

loãng thu được 604,8ml hỗn hợp khí E có tỉ khối
hơi so với khí H
2
là 18,45. Xác định khim loại M?
Bài 13 . Hoà tan hoàn toàn 1,805g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A có hoá
trị n không đổi bằng dd HCl thu được 1,064l khí H
2
, còn khi hào tan 1,805g
hỗn hợp trên bằng HNO
3
loãng dư thì thi được 0,896 lit khí NO duy nhất. Xác
định kim loại A và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?( Biết thể
tích khí đo ở đktc)
Bài 14 . Hoà tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại có dạng X
2
O
m
trong dung
dịch HNO
3
2M loãng thu được dung dịch và 0,224 lit khí NO ở đktc.
a) Xác định công thức của oxit kim loại X và thể tích dung dịch HNO
3
2M
dùng để hoà tan 2,16g oxit đó.
b) Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

X + O
2
dư X

1
+ CO
2
,t
0
X
2
+ HCl + O
2
X
3

×