Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Các lệnh cơ bản lập trình phần mềm SYSWIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.82 KB, 13 trang )

PLC01-05
Các lệnh cơ bản
lập trình PHầN MềM SYSWIN
A. Mục đích yêu cầu
Năm đợc các lệnh cơ bản lập trình cho PLC bằng máy tính.
Lập trình ứng dụng mach Stastop - Khởi động động cơ không đồng bộ.
B. Chuẩn bi :
Modul đào tạo PLC tối thiểu, Hoặc modul đầy đủ về của PLC OMRON.
Thết bị lập trình cho PLC, Cáp ghép nối,.
Máy tính và phần mềm lập trình, Máy chiếu dành cho giáo viên.
C. Lý thuyết :
I Các lệnh cơ bản PLC :
1. Màn hình lập trình nh hình vẽ
51
Lệnh Tiếp điểm:
Open contac,
Closed contac
Nối
ngang,doc
Lệnh Coil -
Cuộn dây đầu ra
Lệnh FUN -
gọi hàm đặc biệt
Lệnh : TIM, CNT:
lập trình bộ thời gian, bộ
đếm.
Hình 5-1. Màn hình lập trình cho PLC - và các lệnh lập trình
2. Các lệnh cơ bản lập trình PLC gồm :
Định nghĩa về lập trình LAD :
Một số định nghĩa :
LAD - ( Ladder Diagram ) ngôn ngữ giản đồ thang :


Là ngôn ngữ lập trình bằng đồ hoạ. Các phần tử cơ bản trong chơng trình tơng đ-
ơng với các phần tử của mạch điều khiển rele. Các phần tử này đợc nối với nhau
sẽ tạo thành các "thang" - hay "Network" nh hình 5-2 tạo thành sơ đồ dạng bậc
thang nên còn gọi là "ngôn ngữ giản đồ thang"
Các lệnh lập trình cho PLC CPM1-Syswin đợc thể hiện ở thanh công cụ lập
trình trên hình 5-1 bao gồm các lệnh sau:
Tiếp điểm - Open contact; Closed contact : Dùng để lập trình các khối tiếp
điểm logic thờng hở | | , thờng kín |/|
Cuộn dây - Coil : có biêut ợng ( ) |, Mô tả cuộn dây Rele đầu ra đợc mắc
theo chiều dòng điện cung cấp đi từ trái qua phải.
52
Network 1
Network2
Network3
Insert Network
Hình 5-2. Chơng trình ví dụ
Hộp ( box) - FUN : Là biểu tợng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có
dòng điện chạy đến hộp. Những dạng hàm chức năng đợc biểu diễn bằng hộp là
các bộ thời gian TIM, bộ đếm CNT, và các hàm toán học FUNCuộn dây và các
hộp phải đợc mắc đúng theo chiều dòng điện quy định đi từ mạch chính bên trái
sang bên phải.
Mạng LAD : là các đờng nối các phẩn tử hoàn thành một mạch hoàn thiện đi từ
trục nguồn power bus bên trái sang bên phải. Đờng trục bên trái là đờng nguồn,
dòng điện bắt đầu từ đây qua các tiếp điểm, cuối cùng đến các cuộn dây hoặc
các hộp rồi đến đờng nhánh bên phải về nguồn.( Lu ý trong một số phần mềm,
nhánh bên phải có thể không đợc vẽ đầy đủ mà chỉ thể hiện là điểm nối mát
| .)
Các lệnh lập trình Syswin :
1. Lệnh Open Contact - Lập trình khối thờng hở
2. Lệnh Closed Contact - Lập trình khối thờng kín.

3. Lệnh - Lập trình nối theo chiều ngang.
4. Lệnh - Lập trình nối chiều đứng.
5. Lệnh OUT - Lập trình khối đầu ra thờng hở.
6. Lệnh OUT - Lập trình khối đầu ra thờng kín.
7. Lệnh FUN - Gọi hàm chức năng đặc biệt.
8. Lệnh TIM - Lập trình bộ thời gian
9. Lệnh CNT - Lập trình bộ dếm
10. Lệnh Insert Network - Chèn một Network mới
3. Các l u ý khi lập trình LAD :
Hai "Thang" khác nhau không đợc nối bằng 1 tiếp điểm thẳng đứng
Nếu một lệnh OUT, hoặc một lệnh FUN luôn cần điều kiện thực
hiện là ON, thì lệnh này không đợc nối trực tiếp với đờng trục
53
FUN
TIM
CNT
004
001
1001
003
000
1000
002
nguồn Power bus bên trái mà Thay vào đó phải nối qua một tiếp
điểm cờ thờng ON - ( ALWAYS ON có địa chỉ 25313).
Một nhánh không đợc xuất phát từ một nhánh song song khác.
Lệnh OUT hoặc OUT NOT, hoăc hop FUN phải là lệnh cuối cùng
trên một thang ( Network) và đợc nối trực tiếp với power bus bên
phải.
Các thang khác nhau không đợc làm trong cùng một Network

. Chơng trình trên đợc sửa lại nh sau:
54
1001
000
1000
002
001
003
005 005
Network
000
1000
002
001
003
1001
005 006
Network n
Network n+1
000
1000
002 003
000
1000
002 003
1001
000
1000
002
001

003
005
25313
1000
1000
Nếu một địa chỉ bít dùng lặp lại trên hai lệnh OUT PUT khác nhau
thì lệnh OUT PUT đi trớc sẽ không có tác dụng
Đoạn chơng trình sửa lại nh sau :
4. Chuyển ch ơng trình LAD sang dạng Lst :
Vào menu Editors, Nhắp chọn Statement lst editor.
55
001
1000
003
000
1000
002
Lệnh OUT này
không có tác dụng
000
1000
002
001
003
Xem mã lệnh trên cửa sổ Statement List Editor.
II. Các b ớc lập trình bằng máy tính- Phần mềm SYSWIN
1. Nối máy tính với PLC :
Nối phần cứng theo sơ đồ hình 5-3:
56
PLC

CIF01
Cáp
RS232
Nối phần mềm chơng trình :
Khởi động SYSWIN bằng cách nhắp biểu tợng Syswin-3.4 trên màn hình
ta mở ra cửa số chơng trình :
Vào menu Project chọn Communication
57
Hình 5-3 Nối máy tính với PLC
Hình 5-4. Cửa sổ chơng trình SysWin 3-4
• Chon cæng giao tiÕp COM 1
• Chän tèc ®é truyÒn th«ng Baud : 9600
• Unit 00
• Chän thñ tôc truyÒn th«ng Protocol : ASCII 7 bit Even parity 2 stop
58
H×nh 5-5 Menu Project
H×nh 5-6 Cöa sæ giao tiÕp gi÷a m¸y tÝnh vµ PLC
Nhắp Test PLC để thực hiện nối máy tính với PLC nếu nối đơc trong
khung Status hiện ra chữ Connected. Sau đó chọn Close. (Trờng hợp
không nối đợc máy tính sẽ đa ra thông báo kiểm tra lại đờng nối, kiểm tra
khai báo v v và sau đó thử lại.)
2. Lập trình:
Bằng cách nhắp biểu tợng lệnh của sơ đồ rồi nhắp ra màn hình,
sau đó khai báo.
Thêm Network bằng cách nhắp biểu tợng Insert Network.
3. Đổ ch ơng trình xuống PLC :
Mở Menu Online, khi máy tính nối đợc với PLC các lệnh trong Menu này sẽ
sáng lên ta chú ý 3 lệnh sau :
o Lệnh Mode : Tơng tự nh khoá của Consol cũng có 3 chế độ tuỳ
chọn là Run, Monitor, Stop/Program.

o Lệnh DownLoad Program To PLC - là Đổ chơng trình xuống PLC.
o Lệnh UpLoad Program From PLC - là đọc chơng trình từ PLC lên
Máy tính.
4. Chạy kiểm tra mô phỏng ch ơng trình:
o Vào menu Online, Chọn Mode - Monitor
o Nhắp biểu tợng Monitoring trên thanh menu lệnh
o Đa tín hiệu vào PLC, xem kết quả trên PLC và trên máy tính.
59
Insert
Network
Monitoring
Hình 5-7 Hình vẽ lập trình phần tử Output 10.00
5. L u cất ch ơng trình :
Vào menu File chọn Save as mở ra cửa sổ Save project
Trong mục File Name đánh tên File muốn Save sau đó nhắp chọn OK.
D. Các bớc thực hành
1. Tìm hiểu mạch khởi động động cơ không đồng bộ sơ đồ phần F.
2. Liệt kê đầu vào ra : 2 đầu vào, 1 đầu ra chọn PLC CPM1A
3. Phân cổng vào ra : Vào 000 - Sta, 001 - Stop. Đầu ra 1000 - K
60
Hinh 5-8, 5-9 Chạy mô phỏng kiểm tra chơng trình
4. Lập lu đồ chơng trình.
5. Dich lu đồ sang giản đồ thang
6. Lập trình
Nối PLC với máy tính, Nối phần cứng, nối phần mềm.
Lập trình theo giản đồ thang.
7. Đổ chơng trình xuống PLC.
8. Chuyển PLC về chế độ Monitor
9. Chạy kiểm tra chơng trình bằng cách nhắp biểu tợng Monitoring, đa tín hiệu
vào PLC - Bật công tắc CT0 cho đầu vào 000 - ON, xem trạng thái đầu ra trên

PLC và trên màn hình máy tính .
10. Nối PLC với mô hình hoặc thiết bị thí nghiệm
11. Kiểm tra nối. Phải đảm bảo chắc chắn là điện áp nguồn cấp cho PLC, cho
khởi động từ, áptomat, là phù hợp với các điện áp cho phép ghi trên đầu nguồn
cấp của thiết bị.
12. Chạy thử nghiệm kiểm tra hệ thống.
E. Câu hỏi cuối bài học
1. Các bớc nối PLC với máy tính.
2. Taọ Project mới, lập trình mạch Stastop-khởi động động cơ không đồng bộ
3. Phát triển chơng trình điều khiển khởi động thuận ngợc động cơ không đồng
bộ.
4. Chạy kiểm tra mô phỏng chơng trình trên máy tính.
F. Sơ đồ nối thiết bị
1. Sơ đồ lắp ráp PLC với các thiết bị của hệ điều khiển :
61
001
000
1000
1000
END
B ớc Mã lệnh Chỉ số
00LD 000
01OR 1000
02AND NOT 001
03OUT 1000
04FUN 01
Start Stop
CPM1A
20CDR
0 +24

+24
V
0V
K
L N COM 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11
CH0
CH10 00 01 02 03 04 05 06 07
Com C C C C C C Com
M¹ch lùc :
62
§éng c¬ kh«ng ®ång bé
K
Aptomat
Ung ~
M¹ch ®iÒu khiÓn
Start
Stop
K
K
S¬ ®å l¾p r¸p mach lùc vµ m¹ch ®iÒu khiÓn khëi ®éng ®éng c¬ kh«ng ®ång
bé.:
63

×