Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
1
CHƯƠNG 4: THUẾ QUAN
Nội dung chính
1. Khái niệm và các loại thuế quan
2. Đo lường mức ñộ của thuế quan
3. Phân tích tác ñộng của thuế quan
trong trường hợp nước nhỏ
4. Phân tích tác ñộng của thuế quan
trong trường hợp nước lớn
5. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả với
nhiều yếu tố ñầu vào
6. Thuế quan tối ưu
KHÁI NIỆM VÀ
PHÂN LOẠI THUẾ QUAN
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
2
Khái niệm thuế quan
Thuế quan:
Thuế ñánh vào mỗi ñơn vị hàng hoá xuất khẩu hay nhập
khẩu của một quốc gia.
Thuế ñánh vào hàng hóa tại biên giới khi hàng hóa ñi từ
một lãnh thổ hải quan này (thông thường là một nước) sang
lãnh thổ hải quan khác
Thuế ñánh vào hàng hóa khi nó ñược vận chuyển xuyên
qua biên giới quốc gia
Chú ý: Thuế quan
Gồm cả thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu
Là thuế gián thu
Giảm sự cạnh tranh của hàng hoá xuất nhập khẩu
Phân loại thuế quan
Thuế quan
Đối tượng chịu thuế
Mục ñích ñánh thuế Phương pháp ñánh thuế
Thuế
NK
Thuế
XK
Thuế
bảo hộ
Thuế
dthu
Thuế số
lượng
Thuế giá
trị
Thuế
quá
cảnh
Thuế
hỗn hợp
5
Phân loại thuế quan
Thuế quan
Đối tượng chịu thuế
Thuế
NK
Thuế
XK
Được áp
dụng
rộng rãi
- Đã bị loại bỏ ở các nước PT
- Sd ở một số nước ĐPT với
các mặt hàng xk truyền thống
Thuế
quá
cảnh
6
• Mục ñích sử dụng thuế nhập khẩu
• Giảm nhập khẩu
• Bảo hộ
• Chống bán phá giá
•Trả ñũa
• Mục ñích sử dụng thuế xuất khẩu
• Giảm xuất khẩu
• Bảo vệ tài nguyên và môi trường
•Trong những trường hợp ñặc biệt
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
3
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế xuất khẩu ở các nước ñang phát triển
Trung Quốc Việt Nam
Hạt ñiều thô, dầu thô, da ñộng vật, ñá quý…
Hàng hóa Thuế xuất
khẩu (%)
Titanium 20 (10)
Kim loại chế
biến
7 (5)
Kim loại thô 15 (10)
Kim loại phế
liệu
30 (33)
7
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế nhập khẩu ở Việt Nam
( />
Tên chương: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại
gia vị
Mô tả chương 1: Hỗn hợp của các sản phẩm thuộc các
nhóm từ 09.04 ñến 09.10
Mã hàng 09019020000
Mô tả hàng hóa Cà phê, rang hoặc chưa rang, ñã hoặc
chưa khử chất caphêin; vỏ quả và vỏ lụa
cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào ñó
THUẾ SUẤT: Ngày hiệu lực 01/01/2010
Thuế suất ưu ñãi 30%
Vat 5%
8
Thuế quá cảnh
Là thuế ñánh vào hàng vận chuyển quá cảnh
Hà Nội (TTXVN) - Ngày 3/1/2007, Bêlarút áp dụng thuế trung chuyển
mới ñối với khí ñốt của Nga vận chuyển qua lãnh thổ nước này với
mức 45 USD/1 nghìn mét khi và có hiu lc t ngày 1/1/2007.
Mátxcơva (TTXVN) - Ngày 12/1, Thủ tướng Nga và Thủ tướng
Bêlarút ñã ký Hiệp ñịnh về quan hệ giữa hai nước trong lĩnh vực xuất
khẩu dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Hiệp ñịnh này ñạt ñược 2 ngày
sau khi Chính phủ Bêlarút hủy việc áp thuế trung chuyển 45 USD/tấn
ñánh vào dầu mỏ xuất khẩu của Nga sang các nước thuộc Liên minh
châu Âu (EU).
Phân loại thuế quan (tiếp)
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
4
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế quan
Đối tượng chịu thuế
Mục ñích ñánh thuế
Thuế
NK
Thuế
XK
Thuế
bảo hộ
Thuế
tài
chính
Được áp
dụng
rộng rãi
- Đã bị loại bỏ ở các nước PT
- Sd ở một số nước ĐPT với
các mặt hàng xk truyền thống
- Hàng NK
- Hàng XK
Thuế
quá
cảnh
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế quan bảo hộ
• Thường áp dụng ñối với hàng nông sản nhập khẩu từ các
nước ñang phát triển
• Thuế quan trung bình của hàng nông sản trên thế giới vẫn ở
mức 40% so với mức tương ứng từ 1-5% của hàng chế tác.
• Những nông sản mà những nước ñang phát triển có lợi thế,
như ngũ cốc, ñường, sữa, thường phải chịu những mức thuế
nhập khẩu rất cao ở các nước phát triển.
• Theo quy ñịnh "quyền tự vệ ñặc biệt" của WTO, các nước
còn có quyền tăng thuế vượt qua mức thuế ràng buộc ñối
với những mặt hàng "nhạy cảm".
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế quan
Đối tượng chịu thuế
Mục ñích ñánh thuế Phương pháp ñánh thuế
Thuế
NK
Thuế
XK
Thuế
bảo hộ
Thuế
dthu
Thuế số
lượng
Thuế giá
trị
Thuế hỗn
hợp
Được áp
dụng
rộng rãi
- Đã bị loại bỏ ở các nước PT
- Sd ở một số nước ĐPT với
các mặt hàng xk truyền thống
- Hàng NK
- Hàng XK
Thuế
quá
cảnh
Thuế số lượng có mức ñộ bảo hộ thấp
hơn thuế giá trị khi xảy ra lạm phát
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
5
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế giá trị (Ad valorem tariffs)
Đánh dựa trên giá trị của hàng hóa xuất nhập khẩu
(%)
Hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng
Thuế/ñơn vị = giá/ñơn vị * thuế suất
Tổng thuế = giá/ñơn vị * lượng hàng hóa * thuế
suất
Phụ thuộc vào giá cả hàng hóa trên thị trường
Gian lận thương mại
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế số lượng - Thuế ñặc ñịnh - Thuế tuyệt
ñối (Specific tariffs)
Đánh dựa trên ñơn vị vật chất của hàng hóa xuất
nhập khẩu (số lượng, khối lượng, thể tích…)
VD: USD 100/m
3,
USD 2/tấn…
Nhiều nước sử dụng:
Tổng thuế = lượng hàng hóa * thuế suất
Không phụ thuộc vào giá cả hàng hóa trên thị
trường, ñơn giản, dễ tính
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế số lượng - Thuế ñặc ñịnh (Specific tariffs)
Ít minh bạch hơn, gây ra bóp méo nhiều hơn với giá cả
hàng hóa và ít ổn ñịnh.
Có thể quy ñổi thành thuế giá trị tương ñương (AVE: Ad
valorem equivalent)
Ví dụ: thuế ñánh vào thịt bò là $18/kg, giá thịt bò là $ 3/kg
=> AVE =?
AVE = Thuế ñặc ñịnh/Giá hàng hóa
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
6
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế số lượng - Thuế ñặc ñịnh (Specific tariffs)
Đánh thuế số lượng làm thay ñổi giá tương ñối giữa các
hàng hóa.
Ví dụ: Thụy Điển ñánh thuế vào thịt bò là USD 18/kg (HS
02.01.30)
Thuế tuyệt ñối không bảo ñảm bảo vệ các nhà sản xuất nội
ñịa trong trường hợp lạm phát.
Bò chất lượng
thấp $ 3/kg
Bò chất lượng
cao $ 12/kg
$ 18/kg
+
Bò chất lượng
thấp $ 21/kg
Bò chất lượng
cao $ 30/kg
=
AVE = 600%
AVE = 150%
Phân loại thuế quan (tiếp)
Thuế hỗn hợp (Compound tariffs)
Kết hợp thuế giá trị và thuế số lượng
VD: Mỹ ñánh thuế vào sôcôla là 4,3% và USD 528/tấn (HS
18.06.32.08)
Case study: Thuế quan ở Mỹ
Mỹ:
Thuế giá trị:
• Chiếm chủ yếu
• Ví dụ: mức thuế MFN năm 2004 ñối với chè xanh có
hương vị ñóng gói không quá 3 kg/gói là 6,4%.
Thuế số lượng:
• chủ yếu là nông sản và hàng sơ chế (12% dòng thuế)
• mức thuế MFN năm 2004 ñối với cam là 1,9 cent/kg,
ñối với nho tươi trong khoảng 1,13 – 1,80 USD/m
3
hoặc
ñược miễn thuế tùy thời ñiểm nhập khẩu trong năm
Thuế hỗn hợp (Thuế gộp)
• Ví dụ: thuế suất MFN ñối với nấm mã HTS 0709.51.01
năm 2004 là 8,8 cent/kg + 20%
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
7
Phân loại thuế quan – Một số loại thuế ñặc biệt
Chế ñộ ưu ñãi thuế quan phổ cập – GSP
Các nước công nghiệp phát triển áp dụng chế ñộ ưu ñãi về
thuế ñối với các mặt hàng nhập khẩu từ các nước chậm và
ñang phát triển
Thuế tối huệ quốc – Thuế MFN
Mức thuế dành cho các nước có quan hệ thương mại bình
thường: thành viên WTO hoặc ký hiệp ñịnh thương mại song
phương
Mỹ: Đồ chơi trẻ em nếu áp dụng thuế MFN là 7.4%, thuế
thông thường là 38%
Phân loại thuế quan - Một số loại thuế ñặc biệt (tiếp)
Nhóm hàng Thuế suất thông
thường
Thuế suất MFN
Quần áo thể thao 90% 8,5%
Quần áo may sẵn
nói chung
55% 15,3%
Áo sơ mi nam sợi
bông
45% 20,7%
Ba lô bằng nguyên
liệu nhân tạo
65% 17,0%
Đồ chơi trẻ em 38% 7,4%
Thuế quan MFN của Mỹ với một số mặt hàng
Phân loại thuế quan – Một số loại thuế ñặc biệt (tiếp)
Thuế theo hạn ngạch:
Hàng hoá nhập khẩu nằm trong phạm vi hạn ngạch cho
phép ñược hưởng mức thuế thấp hơn, trong khi ñó hàng
nhập vượt quá hạn ngạch phải chịu mức thuế cao hơn nhiều
và có hệ quả như cấm nhập khẩu.
Ví dụ: Philippines thuế trong hạn ngạch với ngô là 35% và
ngoài hạn ngạch là 65%
Thuế theo thời vụ
Mức thuế thay ñổi theo thời vụ trong năm
Mức thuế MFN năm 2004 ñối với nho tươi nhập khẩu
• Từ 15/2 ñến hết ngày 31/3 là 1,13 USD/m
3
• Từ 1/4 ñến hết 30/6 là 1,80 USD/m
3
• Ngoài những thời gian trên: ñược miễn thuế.
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
8
Phân loại thuế quan – Một số loại thuế ñặc biệt (tiếp)
Thuế leo thang
Hàng có mức ñộ chế biến càng cao thì thuế suất nhập khẩu
càng cao.
Leo thang thuế quan rất phổ biến tại nhiều quốc gia.
Ví dụ ở Mỹ
• Thép ñể sx ô tô chỉ phải chịu mức thuế suất 5%, khung ô tô sx từ
loại thép này chịu thuế suất 15% và một chiếc ô tô hoàn chỉnh bị
ñánh thuế 30% => mức ñộ bảo hộ các ngành công nghiệp chế tạo ở
Mỹ.
Thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam
Thuế suất ưu ñãi:
Áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc
vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với VN
Thuế suất ưu ñãi ñặc biệt
áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc
vùng lãnh thổ thực hiện ưu ñãi ñặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam
theo thể chế FTA, CU
Điều kiện ñể ñược áp dụng thuế suất ưu ñãi ñặc biệt:
Hàng hóa có C/O từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ ñã có
thoả thuận ưu ñãi ñặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam
cụ thể trong thoả thuận và phải ñáp ứng ñủ các ñiều kiện ñã ghi trong
thoả thuận
C/O phải phù hợp với qui ñịnh của pháp luật hiện hành về xuất xứ
hàng hóa
Thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam (tiếp)
Thuế suất thông thường
Áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện MFN và không thực
hiện ưu ñãi ñặc biệt về thuế nk với Việt Nam.
Thuế suất thông thường = thuế ưu ñãi * 150%
Thuế suất theo CEPT
Thuế suất áp dụng cho 10 nước ASEAN theo chương trình
CEPF
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
9
Thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam (tiếp)
Mô tả hàng hóa Thuế suất nhập khẩu (%) Thuế VAT
(%)
Ưu
ñãi
Thông
thường
CEPT
2007
CEPT 2008
Vịt con, ngan
ngỗng ñể làm giống
0 0 0 0 0
Vịt, ngan ngỗng
loại khác
5 7,5 3 0 5
Máy ảnh in ảnh
ngay
30 45 5 5 10
Máy ảnh thiết kế
ñặc biệt ñể dùng
dưới nước, ñể thám
không
0 0 0 0 0
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ CỦA THUẾ QUAN
Tỷ lệ thuế quan trung bình không cân ño (R
1
)
R
1
= (10 + 15 + 20)/3 = 15%
Trung bình cộng của các mức thuế của tất cả các
hàng hóa nhập khẩu
Không tính toán ñến tầm quan trọng của hàng hóa
nhập khẩu
Không phản ánh ñược chính xác mức thuế trung bình
mà quốc gia áp dụng
Mặt hàng A B C
Thuế suất (%) 10 15 20
Giá trị NK (nghìn $) 500 200 100
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
10
Tỷ lệ thuế quan trung bình cân ño (R
2
)
R
2
= (10x500 + 15x200 + 20x100) / (500 + 200 + 100) = 12.5%
Mặt hàng A B C
Thuế suất (%) 10 15 20
Giá trị NK (nghìn $) 500 200 100
TÁC ĐỘNG CỦA
THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
Đường cầu nhập khẩu của QG 1
Thể hiện số lượng nhập khẩu tối ña mà QG 1 mong muốn
tại mỗi mức giá nhập khẩu
Nhu cầu NK = chênh lệch giữa nhu cầu tiêu dùng và mức
sản xuất của QG 1 MD = D
P
– S
P
Đường cung xuất khẩu của QG 2
Thể hiện số lượng xuất khẩu tối ña mà QG 2 mong muốn
tại mỗi mức giá xuất khẩu
Nhu cầu XK = chênh lệch giữa mức cung trong nước và
nhu cầu tiêu dùng của QG 2 XS = S*
P*)
– D*
P*
Đường cung xuất khẩu và ñường cầu nhập khẩu
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
11
Đường cầu nhập khẩu của QG1
Đặc ñiểm:
- Cắt trục tung tại mức
giá cân bằng của QG 1
- Có ñộ dốc xuống
- Phẳng hơn ñường
cầu nội ñịa của QG 1
Q
P
P
Q
D
S
A
P
A
S
2
D
2
D
2
– S
2
S
1
D
1
D
1
– S
1
P
2
P
1
2
1
Đường cung xuất khẩu của QG2
Đặc ñiểm:
- Cắt trục tung tại mức giá cân bằng của QG 2
- Có ñộ dốc lên
- Phẳng hơn ñường cung nội ñịa của QG 2
P
2
P
*
A
D
*
S
*
P
1
XS
P
P
QQ
S
*2
– D
*2
S
*2
D
*2
D
*1
S
*1
S
*1
– D
*1
Cân bằng khi chưa có thuế quan
D
*
S
*
D
S
P
W
P
Q
P
Q
QG 1 QG 2
XS
MD
1
Q
W
P
Q
Thị trường TG
P
1
P
2
P
W
P
W
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
12
Cân bằng khi chưa có thuế quan (tiếp)
Không có thương mại
Mức giá cân bằng của hàng hóa X tại QG 1 lớn hơn mức giá
cân bằng của hàng hóa X tại QG 2
Hàng hóa X sẽ ñược di chuyển từ QG 2 sang QG 1.
Khi có thương mại
Giá tăng ở QG 2
Giá giảm ở QG 1
Không còn sự khác biệt về giá giữa 2 QG.
Tác ñộng của thuế quan nhập khẩu
trong trường hợp nước nhỏ
Giả ñịnh
Nước nhỏ
Thuế quan không ảnh hưởng ñến giá thế giới
Chấp nhận giá
Ngành bị ñánh thuế là ngành nhỏ
Thuế không ảnh hưởng ñến các ngành khác
trong nền kinh tế
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
13
Vu Thanh Huong
Quốc gia nhập khẩu nhỏ không có ảnh hưởng ñến
giá thế giới vì nhu cầu nhập khẩu của quốc gia chỉ là
một phần nhỏ trong tổng nhu cầu thế giới.
Giá của nước xuất khẩu không thay ñổi, vẫn ở mức P
w
Giá của nước nhập khẩu sẽ tăng lên P
T
= P
w
+ t
Tác ñộng của thuế nhập khẩu
trong trường hợp nước nhỏ
Cân bằng khi có thuế quan
trong trường hợp nước nhỏ
D
*
S
*
D
S
Q
P
Q
QG 1 QG 2
XS
MD
2
Q
T
1
Q
W
P
W
3
T
P
Q
Thị trường TG
P
T
P
W
P
P
*
T
Tác ñộng ñến sản xuất, tiêu dùng, thương mại và giá cả
của thuế nhập khẩu
Xác ñịnh P
X
, Q
D
, Q
S
và Q
I
trong trường hợp không
có thương mại ?
P
X
> P
w
- Xác ñịnh P
X
, Pw, Q
D
, Q
S
và Q
I
khi TM tự do?
- P
X
= P
W
= 1$, Q
D =
70X. Q
S
= 10X. Q
I
= 60X
t = 100%
-Xác ñịnh P
X
, P
W
, Q
D
, Q
S
và Q
I
khi có thuế?
- Pw= 1 $, P
X
= 2$, Q
D
= 50X, Q
S
= 20 X, Q
I
= 30X
Đến tiêu dùng và
sản xuất
Đến giá
Đến thương mại
Đến thu NSNN
T
= P
W
+T
Sx
Dx
G
A
J
M
H
N B
C
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
X
Nhập khẩu sau thuế
Nhập khẩu trước thuế
E
S
F
+T
T
0
1
2
3
4
5
6
Px($)
S
F
P
W
=
Tác
ñộng
của
thuế
nhập
khẩu
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
14
Tóm tắt tác ñộng của thuế quan nhập khẩu ñến sản
xuất, tiêu dùng, thương mại và giá cả
Không có
TM
TM tự do Khi có
thuế NK
Tác ñộng
Q
S
30 10 20 Tăng
Q
D
30 70 50 Giảm
Q
I
0 60 30 Giảm
P
X
3 1 2 Tăng
Tác ñộng ñến phúc lợi xã hội của thuế nhập khẩu
Ai là người ñược lợi? Ai bị thiệt?
Phúc lợi với người tiêu dùng:
Thặng dư tiêu dùng (CS)
Phúc lợi với người sản xuất:
Thặng dư sản xuất (PS)
Chính phủ
Doanh thu từ thuế.
Dx
E
G
A
H
N B
Q
K
L Z
R
W
0
1
2
3
4
5
6
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
X
Px($)
Tác ñộng của thuế nhập khẩu ñến thặng dư tiêu dùng
t = 100%
P
X
tăng từ 1$ lên 2$
Q
D
giảm từ 70X
xuống 50X
CS – TM tự do?
CS – Thuế quan?
CS giảm bằng diện tích AGHB =
60$.
P
w
P
T
=P
w+t
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
15
Tác ñộng của thuế quan ñến thặng dư sản xuất
Sx
G
A
C
V
U
0
1
2
3
4
5
0 10 20 30 40 50
X
Px($)
J
t = 100%
P
X
tăng từ 1$ lên 2$
Q
S
tăng từ 10X lên
20X
PS – TM tự do?
PS – thuế quan?
PS tăng lên bằng diện tích
AGJC = 15$.
Chi phí và lợi ích của thuế quan
Sx
Dx
E
G
A
J
M
H
N
B
S
F
+ T
S
F
T
C
R
a c
0
1
2
3
4
5
6
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
X
Px($)
AGHB = a+b+c+d=60$
MJHN = c =30$ là
dthu của CP khi có t
AGJC = a =15$ ñược phân
phối lại cho các nhà sx X
15$ còn lại và thể hiện chi phí bảo hộ
hay khoản mất trắng của nền kinh tế
CJM=b=5$
là lệch lạc
trong sx
BHN=d=10$
là lệch lạc
trong td
Thu quan làm
gim phúc li XH
Vu Thanh Huong
Quốc gia nhập khẩu nhỏ không có ảnh hưởng ñến giá thế
giới vì nhu cầu nhập khẩu của quốc gia chỉ là một phần
nhỏ trong tổng nhu cầu thế giới.
Giá của nước xuất khẩu không thay ñổi, vẫn ở mức P
w
Giá của nước nhập khẩu sẽ tăng lên P
T
= P
w
+ T
CS giảm
PS tăng
Thu thuế tăng
Giảm phúc lợi xã hội (b+d)
Tác ñộng của thuế nhập khẩu
trong trường hợp nước nhỏ
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
16
Bài tập
Giả sử QG A là một nước nhỏ có ñường cung và ñường cầu về H X
như sau: D
X
= 300 – 50P, S
X
= 50P. Hãy xác ñịnh:
1. Mức tiêu dùng, sản xuất, và nhập khẩu của hàng hóa X khi
thương mại tự do với mức giá P
X
=2$?
2. Mức tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của hàng hóa X sau khi
QG A áp dụng thuế quan giá trị 25% ñối với H X?
3. Các tác ñộng tiêu dùng, sản xuất, thương mại và doanh thu của
thuế quan?
4. Xác ñịnh các giá trị bằng tiền của thặng dư tiêu dùng trước và sau
khi áp dụng thuế quan?
5. Sự tăng lên trong thặng dư của nhà sản xuất là bao nhiêu sau khi
áp dụng thuế quan?
6. Xác ñịnh giá trị bằng tiền của chi phí bảo hộ hay khoản mất trắng
của thuế quan?
Tác ñộng của thuế quan nhập khẩu
trong trường hợp nước lớn
Cân bằng khi có thuế quan
trong trường hợp nước nhập khẩu lớn (tiếp)
Quốc gia nhập khẩu lớn sẽ ảnh hưởng ñến giá thế giới
Giá hàng hóa ở nước nhập khẩu tăng lên P
T
Giá hàng hóa ở nước xuất khẩu giảm xuống P
*
T
ñến khi chênh
lệch giá hàng hóa ở 2 nước chính bằng mức thuế.
Sự tăng lên của giá hàng hóa ở nước nhập khẩu nhỏ hơn mức
thuế nhập khẩu
P
T
– P
*
T
= t
P
T
= P
*
T
+ t
Lượng nhập khẩu hàng hóa X giảm
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
17
Cân bằng khi có thuế quan
trong trường hợp nước nhập khẩu lớn (tiếp)
D
*
S
*
D
S
Q
P
Q
QG 1 QG 2
XS
MD
2
Q
T
1
Q
W
P
v
3
t
P
Q
Thị trường TG
P
T
P
W
P
P
*
T
Giảm thặng dư tiêu dùng: a + b+ c+ d
Tăng thặng dư sản xuất : a
Tăng doanh thu NSNN : c + e
Phúc lợi xã hội ròng : e – (b+d)
b: thiệt hại do sản xuất bị bóp méo
d: thiệt hại do tiêu dùng bị bóp méo
c : doanh thu từ thuế
e: Tăng lợi ích do TOT thay ñổi tích cực
d
c
P
W
P
T
P*
T
D
S
P
Q
a
b
e
Q
m
Nhập khẩu trước thuế
Nhập khẩu sau thuế
Thuế
Tác ñộng của thuế quan (tiếp)
Tác ñộng của thuế nhập khẩu
TỶ LỆ BẢO HỘ HIỆU QUẢ
VỚI NHIỀU YẾU TỐ ĐẦU VÀO
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
18
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - EPR
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả:
Là tỷ lệ % giữa giá trị gia tăng của hàng hóa dưới sự bảo hộ
trừ ñi giá trị bổ sung khi thương mại tự do mà ngành sản xuất
nội ñịa tạo ra khi sản xuất mặt hàng ñó trong ñiều kiện thương
mại tự do.
i
ii
V
VV
ERP
−
=
'
- ERP: tỷ lệ bảo hộ hiệu quả
- V
i
’: giá trị gia tăng khi áp dụng thuế quan
- V
i
: giá trị gia tăng khi thương mại tự do
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - EPR (tiếp)
Ví dụ:
- Giá của áo sơ mi khi thương mại tự do: $100
- Giá len nhập khẩu : $ 80
- Thuế danh nghĩa: 10%
- Tính ERP và so sánh với thuế danh nghĩa?
Answer
- Giá trị gia tăng nội ñịa của áo sơ mi (không có thuế)
- Giá trị gia tăng nội ñịa = giá áo sơ mi – chi phí len nhập
khẩu = $100 - $ 80 = $20
- Giá áo sơ mi khi có thuế = $100 *10% + $100= $110
- Giá trị gia tăng khi có thuế quan của áo sơ mi
- = $110 - $ 80 = $30
- ERP = ($30 - $20)/$20 = 50%
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả (tiếp)
Giá trị len nhập khẩu
ñể sx 1 cái áo là 80$
TM tự do, giá của một
cái áo là 100 $
t = 10$
giá áo trên thị trường
nội ñịa là 110 $
80$ là giá trị len nhập khẩu
20 $ là phần giá trị nội ñịa tăng thêm V
i
10$ thể hiện thuế quan
tỷ lệ thuế quan danh
nghĩa ñược tính dựa trên
giá của hàng hóa cuối
cùng là 10$/100$ =10%
tỷ lệ thuế quan hiệu quả
ñược tính dựa trên giá trị
nội ñịa tăng thêm của cái
áo là 10$/20$ = 50%
30$ thể hiện giá trị tăng thêm khi có thuế V
i
’
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
19
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả (tiếp)
NTD: 10$ thuế quan ñã
làm tăng giá áo mà họ
mua thêm 10$ hay 10%
NSX: 10$ thuế quan ↔
50% của 20$ tăng thêm
trong sx áo ở nội ñịa
mức ñộ bảo hộ lớn hơn (gấp 5 lần) so
với 10% tỷ lệ thuế quan danh nghĩa
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả của thuế quan rất quan trọng ñối với
nhà sản xuất vì nó chỉ ra mức ñộ bảo hộ thực sự dành cho
các nhà sản xuất nội ñịa khi nhập khẩu hàng hóa
chỉ ra mức giá của hàng hóa
cuối cùng sẽ tăng lên bao
nhiêu khi có thuế quan
> <
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - EPR (tiếp)
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả:
Là tỷ lệ % giữa thuế nhập khẩu danh nghĩa và giá trị nội ñịa
tăng thêm.
Thuế nhập khẩu danh nghĩa: công bố trong biểu thuế quan
của một quốc gia
Giá trị nội ñịa tăng thêm ñược tính bằng giá của hàng hóa
khi không có thuế trừ ñi chi phí của việc nhập khẩu các yếu tố
ñầu vào ñể sản xuất hàng hóa ñó.
CP
t
V
VV
ERP
i
ii
−
=
−
=
'
- ERP: tỷ lệ bảo hộ hiệu quả
- t: thuế quan danh nghĩa/ 1 ñơn vị sản phẩm
- P: giá của hàng hóa cuối cùng
- C: chi phí của việc nhập khẩu các YTSX
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - EPR (tiếp)
- Giá của áo sơ mi khi thương mại tự do: $100
- Giá len nhập khẩu : $ 80
- Thuế danh nghĩa: 10%
- Tính ERP và so sánh với thuế danh nghĩa?
Answer
- Giá trị gia tăng nội ñịa của áo sơ mi (không có thuế)
- Giá trị gia tăng nội ñịa = giá áo sơ mi – chi phí len nhập
khẩu = $100 - $ 80 = $20
- Thuế danh nghĩa của áo sơ mi= $100 *10% = $10
- ERP
- ERP = $10/$20 = 50%
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
20
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả (tiếp)
)1(
1
i
ii
a
tat
ERP
−
−
=
Trong ñó:
ERP: tỷ lệ bảo hộ hiệu quả ñối với nhà sx H cuối cùng
t: tỷ lệ thuế quan danh nghĩa ñối với NTD H cuối cùng
a
i
: tỷ lệ giữa chi phí của các yếu tố ñầu vào nhập khẩu và giá
của hàng hóa cuối cùng khi không có thuế quan
t
i
: tỷ lệ thuế quan danh nghĩa ñánh vào yếu tố ñầu vào nhập
khẩu
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả (tiếp)
%505.0
2
.
0
1.0
8
.
0
1
0*8.01.0
===
−
−
=ERP
Trong ví dụ nêu trên, t = 10% hay 0,1, a
i
= 0,8 và t
i
= 0
Nếu áp dụng thuế nhập khẩu 5% ñối với các yếu tố ñầu vào
(nghĩa là t
i
= 0.05) thì
%303.0
2
.
0
06.0
2
.
0
04.01.0
8
.
0
1
05.0*8.01.0
===
−
=
−
−
=ERP
Nếu t
i
= 10%,
Với t
i
= 20%,
%101.0
2
.
0
02.0
2
.
0
08.01.0
8
.
0
1
1.0*8.01.0
===
−
=
−
−
=ERP
%303.0
2
.
0
06.0
2
.
0
16.01.0
8
.
0
1
2.0*8.01.0
−=−=
−
=
−
=
−
−
=ERP
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả (tiếp)
Thuế danh nghĩa không thể hiện ñược tỷ lệ bảo hộ thực sự
cho các nhà sản xuất nội ñịa khi sản xuất hàng hóa thay
thế nhập khẩu.
Các nước công nghiệp ñều có cơ cấu thuế quan leo thang
với t rất thấp hay bằng 0 ñối với nguyên liệu thô và tỷ lệ
ngày càng cao trong quá trình sản xuất (xem trường hợp 3)
tỷ lệ bảo hộ hiệu quả cao hơn tỷ lệ thuế quan danh
nghĩa
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
21
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả với nhiều yếu tố ñầu vào (tiếp)
Giá trị bổ sung của áo len khi thương mại tự do là: 30 USD
Giá trị bổ sung của áo len dưới sự bảo hộ là 35 USD
Tỷ lệ thuế quan danh nghĩa ñối với áo len là 20%
Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả ñối với áo len là 16.67% = (35-30)/30
Hàng hóa Áo len Len Kim ñan
Mức giá khi thương mại tự do (USD) 100 60 10
Thuế nhập khẩu (%) 20 20 30
Mức giá sau thuế (USD) 120 72 13
THUẾ QUAN TỐI ƯU
Khái niệm
Thuế quan tối ưu
Tỷ lệ thuế quan tối ña hóa lợi nhuận ròng bằng cách cải
thiện tỷ lệ trao ñổi chống lại sự giảm của khối lượng
thương mại.
Khi TM tự do, nếu QG tăng tỷ lệ thuế quan thì phúc lợi của
QG này sẽ tăng lên ñến mức tối ña (thuế quan tối ưu).
Sau ñó, phúc lợi của QG sẽ giảm dần khi tỷ lệ thuế quan tiếp
tục tăng lên vượt quá mức tối ưu QG sẽ quay trở lại ñiểm
tự cấp tự túc với một mức thuế quan cấm ñoán.
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
22
Thuế quan tối ưu và sự trả ñũa
Khi một QG
lớn áp dụng thuế
quan, khối lượng
TM giảm (giảm
phúc lợi QG)
nhưng tỷ lệ trao
ñổi của QG tăng
(tăng phúc lợi
QG).
Tỷ lệ trao ñổi
của các ñối
tác thương
mại giảm
phúc lợi của
các ñối tác
thương mại
giảm
Các ñối tác
thương mại sẽ
trả ñũa và áp
dụng mức thuế
quan tối ưu của
mình ñể trừng
phạt quốc gia
thứ nhất
Add Your Title
QG thứ nhất lại
tiếp tục ñánh
thuế trả ñũa =>
các quốc gia
ñều mất ñi lợi
ích từ TMQT
Thuế quan tối ưu và sự trả ñũa (tiếp)
Thuế quan tối ưu và sự trả ñũa (tiếp)
Khi chưa ñánh thuế:
Điểm cân bằng là E với Pw=1
QG 2 ñánh thuế quan tối ưu lên sản phẩm X nhập khẩu từ QG
1
Đường cong cung của QG2 tịnh tiến ñến 2*
Điểm cân bằng mới là E*: 25Y = 40X
Giá trị của X giảm
TOT của QG1 giảm từ 1 xuống còn 0,625
TOT của QG2 tăng từ 1 lên 1,6
Phần lợi tức của QG2 tăng do TOT tăng lớn hơn so với
phần lợi tức giảm của QG2 do giảm khối lượng thương
mại.
Vũ Thanh Hương - ĐHKT, ĐHQGHN
23
Thuế quan tối ưu và sự trả ñũa (tiếp)
QG 1 bị thiệt vì TOT giảm và khối lượng TM giảm.
QG1 trả ñũa bằng cách ñánh thuế quan tối ưu lên sản phẩm Y
nhập khẩu từ QG 2
Đường cong cung của QG1 tịnh tiến ñến 1*
Điểm cân bằng mới là E**: 10Y = 5X
TOT của QG 1 tăng
TOT của GQ2 giảm sút
Khối lượng thương mại ñã giảm ñi nhiều
Quá trình này tiếp tục cho ñến khi cả 2 QG quay trở lại
ñiểm ban ñầu là sản xuất tự cấp tự túc.
Cả 2 QG ñều bị mất ñi lợi ích của TMQT.
www.designfreebies.org