LASER VÀ
ỨNG DỤNG
TS. Nguyễn Thanh Phương
Bộ
môn Quang học và
Quang điện tử
Mởđầu
31/08/2011 3
Out line
30 lý
thuyết + 15 bài tập:
Chương I:
photon và
nguyên tử
Chương II:
khuếch đại laser
Chương III: phát xạ
laser
Chương IV: các loại laser và
ứng dụng
Giáo
trình: B. E.A. Saleh
and M. C. Teich, Fundamentals of Photonics,
John Wiley & Sons, Inc. 2007.
Chương
13, 14, 15
31/08/2011 4
What
is
a laser?
femto-second
TiSa
laser
Femtosource-200, by
Femtosource
standing-wave
fs-oscillator
standing-wave
fs-oscillator
31/08/2011 5
What
is
a laser?
amplifier: Titan-
Saphire crystal
amplifier: Titan-
Saphire crystal
multilayer
dielectric
mirror
on piezo-
electric
transducer
multilayer
dielectric
mirror
on piezo-
electric
transducer
multilayer
dielectric
chirped
mirror
multilayer
dielectric
chirped
mirror
single-axis
translation
stage
single-axis
translation
stage
triple
control
mirror
mount
triple
control
mirror
mount
lens
for
mode
matching
of
pump beam
lens
for
mode
matching
of
pump beam
pump beam:
frequency
doubled,
diode
pumped
YAG laser
pump beam:
frequency
doubled,
diode
pumped
YAG laser
water-cooling
of crystal
water-cooling
of crystal
standing-wave
fs-oscillator
standing-wave
fs-oscillator
flexure
stage
flexure
stage
femto-second
TiSa
laser
Femtosource-200, by
Femtosource
31/08/2011 6
What
is
a laser?
31/08/2011 7
Menlo
Systems FC 8003/8004
SHG
PCF
f
0
f
REP
external
Ti:Sa
Pump-laser
for Ti:Sa
⊗
⊗
MASER
laser
Complex
laser
system:
octave-spanning
optical
frequency
comb
Grating
Enhanced
External
Cavity
Diode Laser
A.Wicht
et al.,
Appl. Phys. B 78 (2004) 137
What
is
a laser?
folded
feedback
cavity
with
confocal
geometry
folded
feedback
cavity
with
confocal
geometry
volume
holographic
transmission
phase
grating
volume
holographic
transmission
phase
grating
laser
diode
mount
with
TEC-cooler
laser
diode
mount
with
TEC-cooler
λ/4-waveplate for
frequency-stabilization
λ/4-waveplate for
frequency-stabilization
31/08/2011 9
Why
are
these
NO
lasers?
some
devices
EMIT laser
radiation
although
they
are
NO laser
31/08/2011 10
Why
to deal with
lasers?
Lasers are
used
for
medical
applications
31/08/2011 11
Why
to deal with
lasers?
Lasers may
be
the
key
part
for
future
power
plants
(fusion
reactors)
tubes
contain
the
laser
beams
1 ns pulse duration, 45 kJ/pulse,
100 TW peak
power
Lawrence-Livermore
Laboratory, USA,
National Ingnition
Facilty, NOVA laser
system
31/08/2011 12
Why
to deal with
lasers?
Lasers are
a key
part
of todays
consumer
electronics, telecommunication, and computer
technology
Digital Video Disk (DVD)
31/08/2011 13
Why
to deal with
lasers?
Lasers can
be
cheap
(few
US$ per piece)
most
laser
diodes
are
complete
diode
laser
systems
laser
diodes
& diode
lasers
31/08/2011 14
Why
to deal with
lasers?
Lasers are
used
in many
ultra-high
precision
physics
experiments.
Lasers will soon
replace
microwave-clocks
to define
the
unit
of time
laser
gyro
laser
ranging
31/08/2011 15
Why
to deal with
lasers?
Last but
not
least: lasers
are
cool…
31/08/2011 16
What
is
a laser?
in short: a LASER (Light Amplification
by
Stimulated
Emission of Radiation)
consists
of two
units:
(i)
the
optical
amplifier
converts
pump energy
into
"coherent
radiation"
(ii)
the
optical
resonator
provides
optical
feedback
which
is
mandatory
for
sustaining
optical
oscillation
optical
amplifier
optical
resonator
Chương I:
photon và
nguyên tử
I.1. Nguyên tử, phân tử
và
chất rắn
I.1.1. Mức năng lượng
31/08/2011 18
a) Phương trình Schrödinger
I.1.1 Mức năng lượng
Trong đó: ψ: hàm sóng của hạt
ħ:hằng số
Planck rút gọn ~ 1,054×10
−34
Js
V: thế
năng của hạtm: khối lượng của hạt
r: tọa độ
của hạt t: thời gian
j: đơn vịảo
t
tr
jtrtrVtr
m ∂
Ψ∂
−=Ψ+Ψ∇−
),(
),(),(),(
2
2
2
h
h
(1.1)
hạt chuyển động tự
do trong trường thế
giả
thiết thế
năng là
hàm chỉ
phụ
thuộc vào tọa độ
và
không thay đổi theo
thời gian
])/(exp[)(),( tEjrtr h
ψ
=
Ψ
(1.2)
)()()()(
2
2
2
rErrVr
m
ψψψ
=+∇−
h
(1.3)
(1.1) ⇔
(1.3) là phương trình Schrödinger đối với các trạng thái dừng
1
2
=
∫∫∫
+∞
∞−
dxdydz
ψ
(1.4)
31/08/2011 19
b) Mức năng lượng nguyên tử
- nguyên tử Hydro và các ion tương tự:
hạt nhân có điện tích +Ze, 1 điện tử có điện
tích -
e: V(r ) = -Ze
2
/r, từ PT (1.3):
I.1.1 Mức năng lượng
M
r
: khối lượng nguyên tử
rút gọn; Z: số
thứ
tự
nguyên tố
trong bảng hệ
thống tuần hoàn
n: số
lượng tử
chính xác định các giá
trị
năng
lượng có
thể
của điện tử
trong nguyên tử
3,2,1,
1
2)4(
222
42
== n
n
eZM
E
o
r
n
h
πε
(1.5)
n = 1: Trạng thái cơ
bản
n = 2,3,4 : Trạng thái kích thích
chỉ
với một số
giá
trị
năng lượng E
1
, E
2
E
n
nhất định mới tồn tại hàm
sóng thỏa mãn (1.3) và
(1.4). E
1
, E
2
E
n
là
các giá
trị
riêng, các hàm sóng
ψ(r,t) tương ứng là
các hàm riêng. Tập hợp các giá
trị
riêng tạo thành phổ
các mức năng lượng
có
thể
của hạt
31/08/2011 20
I.1.1 Mức năng lượng
)()()(),,(
φ
θ
φ
θ
ψ
mlmnlnlm
rRr
Φ
Θ
=
(1.7)
Điện tử
có
khối lượng xác định, luôn luôn chuyển động xung quanh hạt
nhân do đótrạng thái chuyển động của nó
được đặc trưng bằng mô
men
động lượng nhất định.
Với giá
trị
l cho trước,
số
lượng tử
từ
m có
thể
nhận các giá
trị
m = 0,
±
1,
±
2
±
l: xác định độ
lớn hình chiếu của mômen động lượng quỹđạo lên
hướng của trường ngoài l
H
= mħ. Như
vậy:
)1( += lll h
r
(1.6)
l = 0,1,2 n-1: số
lượng tử
quỹđạo xác định độ
lớn mômen động lượng quỹ
đạo của điện tử
31/08/2011 21
I.1.1 Mức năng lượng
Mômen toàn phần của điện tử:
Số
lượng tử
spin
s mô
tả
trạng thái chuyển động của điện tử
trong nguyên
tử, s = ±1/2, xác định độ
lớn hình chiếu của mômen động lượng spin lên
hướng của trường ngoài S
H
= sħ.
S
r
)1( += SSS h
r
(1.8)
SlJ
r
r
r
+=
(1.9)
)1( += JJJ h
r
(1.10)
J = |l + S|
là
số
lượng tử
mômen toàn phần hay số
lượng tử
nội
31/08/2011 22
I.1.1 Mức năng lượng
Thế
năng bao gồm năng lượng tương tác giữa các điện tử
với hạt
nhân và
giữa các điện tử
với nhau:
-
Nguyên tử
nhiều điện tử:
hạt nhân có điện tích +Ze, bao quanh bởi Z điện tử mỗi điện tử có điện
tích -
e
)()()()(
2
1
2
2
rErrVr
m
Z
i
i
ψψψ
=+∇−
∑
=
h
(1.11)
(1.12)
∑∑∑
===
+=
Z
i
Z
j
ji
Z
i
i
r
e
r
Ze
rV
11
,
2
1
2
)(
r
j
là
khoảng cách từđiện tử
i tới hật nhân, r
i,j
là
khoảng cách giữa các điện tử
i và
j
Trạng thái của mỗi được mô
tả
bởi n, l, m
và
s. Tuy nhiên năng lượng của
điện tử
phụ
thuộc cả
vào số
lượng tử
quỹđạo
⎭
⎬
⎫
⎩
⎨
⎧
−
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
+
+=
nJn
Z
n
eZm
E
e
n
4
3
2/1
1
1
2
22
22
42
α
h
(1.13)
α
= e
2
/ħc là
hằng số
cấu trúc tinh vi, m
e
là
khối lượng nguyên tử
31/08/2011 23
I.1.1 Mức năng lượng
Nguyên lý
Pauli: Ở
mỗi trạng thái lượng tửđược đặc trưng bằng bốn số
lượng tử
n, l, m, s
chỉ
có
thể
có
tối đa một điện tử
Số điện tử có chung n, l, m là
2
Số điện tử có chung n, l là
2(2l +1)
Số điện tử có chung n là
2n
2
Số
lượng tử
chính (n)
1 2 3 4
Số
lượng tử
quỹđạo (l)
0
Ký
hiệu phân
lớp
1s
Sốđiện tử
tối
đa trong 1
phân lớp
2
Sốđiện tử
tối
đa trong lớp
2
31/08/2011 24
I.1.1 Mức năng lượng
Nguyên lý
Pauli: Ở
mỗi trạng thái lượng tửđược đặc trưng bằng bốn số
lượng tử
n, l, m, s
chỉ
có
thể
có
tối đa một điện tử
Số điện tử có chung n, l, m là
2
Số điện tử có chung n, l là
2(2l +1)
Số điện tử có chung n là
2n
2
Số
lượng tử
chính (n)
1 2 3 4
Số
lượng tử
quỹđạo (l)
0 0 1 0 1 2 0 1 2 3
Ký
hiệu phân
lớp
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
Sốđiện tử
tối
đa trong 1
phân lớp
2 2 6 2 6 10 2 6 10 14
Sốđiện tử
tối
đa trong lớp
2 8 18 32
31/08/2011 25
I.1.1 Mức năng lượng
Cấu hình điện tử: nl
u
Ví dụ:
He có 2 điện tử cấu hình ở trạng thái cơ bản: 1s
2
, Ne có 10 điện tử: 1s
2
2s
2
2p
6
trong đó
l kí
hiệu bằng s, p, d, f, g, h, i
tương ứng với l = 0, 1, 2, 3, 4
u chỉ
sốđiện tử
trong mỗi phân lớp
K có
19 điện tử: ???