Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Vi Khuẩn Lactobacillus doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.29 KB, 20 trang )

Bài báo cáo
Vi Khuẩn Lactobacillus
Giảng viên
Đại Học Cần Thơ
Nội dung
I. Tổng quan
II. Đặc điểm
III. Một số loại phổ biến
IV. Vai trò và lợi ích
V. Ứng dụng
VI. Các dạng và một số sản phẩm
I. Tổng quan
Vi khuẩn Lactobacillus:

Trực khuẩn gam (+)

Không sinh bào tử, hình que hay hình cầu, hiếu khí hay kị khí, ưa acit.

Đứng riêng lẻ hoặc thành chuỗi.

Môi trường sống: chất nền chứa carbohydrate (lớp chất nhầy của người và động vật, chất
thải và thực phẩm lên men hay hư hỏng)
I. Tổng quan

Tìm thấy trong ruột (Lactobacilli sống chủ yếu ở ruột non với khoảng 10^2– 10^5cfu/ml
ruột hồi, và ít hơn với 1% trong ruột kết), âm đạo

Nhóm vi khuẩn phổ biến và thường lành tính.

Là nhóm vi khuẩn được sử dụng nhiều nhất trong chế phẩm sinh học.


Biến đổi đường lactose và các đường khác thành acid lactic.

Sản xuất acid lactic làm ngăn cản sự phát triển của một số loài vi khuẩn có hại.
IV. Đặc điểm

Hình ảnh cơ thể (cấu trúc):
Dinh dưỡng, trao đỗi chất

LÊN MEN (fermentation): chuỗi hô hấp không tham gia vào quá trình tổng hợp
ATP

Lên men lactic đồng hình và dị hình:
Phương trình tóm tắt:
C6H12O6 -> 2C3H6O3+136 Kj (32,4 Kcal)
Sinh sản

Không có hình thức sinh sản hữu tính (chỉ là sinh sản cận hữu tính).

Sinh sản bằng cách chia đôi( binary fission) hay trực phân( amitosis).

Các biển đổi di truyền vẫn xảy ra thông qua các hoạt động tái tổ hợp.
Sinh sản

Có 3 dạng tái tổ hợp:

Biến nạp (transformation): chỉ những biên biến đổi tính trạng của vi khuẩn dưới ảnh
hưởng của DNA dung dịch được tách chiết từ vi khuẩn cho vi khuẩn nhận(cả vi khuẩn
chết.

Tải nạp (transduction): chuyển DNA vi khuẩn từ tế bào sang tế bào khác thông qua vật

thể trung gian là thể thực khuẩn (bacteriophage).

Giao nạp hay tiếp hợp (conjugation): chuyển DNA từ vi khuẩn nay sang vi khuẩn khác
thông qua ống tiếp hợp hay lông giới tính (pilus).
II. Một số loại phổ biến
Vi khuẩn Lactobacillus có gần trăm loài nhưng một số loài có lợi và thường gặp:

Lactobacillus acidophilus

Lactobacillus bulgaricus

Lactobacillus casei

Lactobacillus plantarum

Lactobacillus rhamnosus

Lactobacillus GG
III. Vai trò và lợi ích

Phân giải protein
Protein polypeptit mạch ngắn

Phân giải lipid:
Chất béo acid béo và Glycerol

Phân giải lactose:
Lactose acid lactic
Enzyme proteinae
Enzyme lipase

Enzyme beta-galactosidase, glycolase, lactic dehydrogenase
III. Vai trò và lợi ích

Sinh tổng hợp ra các chất kháng khuẩn

Cạnh tranh vị trí gắn kết

Cạnh tranh nguồn dinh dưỡng

Kích thích miễn dịch

Khác
III. Vai trò và lợi ích

Theo một số báo cáo thì khi sử dụng Lactobacillus sprorogenes liều cao (360 triệu
bào tử/ngày) sẽ có khả năng làm giảm cholesterol có hại trong máu.
III. Vai trò và lợi ích

Lactobacillus kefir: hình thành nấm men

Là vi sinh vậy có đầy đủ các đặc tính cuả men
vi khuẩn có lợi.

Trong thành phần có chứa các chất khoáng,
acid amin quan trọng giúp cơ thể chóng hồi
phục sức khỏe.
III. Vai trò và lợi ích

Tryptophan là một trong những acid amin quan trọng có nhiều trong Lactobacillus kefir,
có tác dụng an thần.


Cung cấp Phosphorus, Carbonhydrate, chất béo và các protein giúp tế bào cơ thể phát
triển và duy trì năng lượng.

Chứa nhiều vitamine B1, B12, K rất tốt cho làn da.
III. Vai trò và lợi ích

Lactobacillus acidophilus:

Có khả năng sống 2 ngày trong dịch vị, 5 ngày trong dịch mật tinh
khiết, 8 ngày trong dịch tràng.

Có khả năng bền vững với 40 loại kháng sinh

Đóng vai trò sinh lý quan trọng nhờ tổng hợp các vitamin.
III. Vai trò và lợi ích
Lactobacillus plantarum:

Sinh ra NO giúp ngăn chặn cácvi sinh vật gây bệnh như Candida abicans, E.coli,
Shigella, Helicobacter pylory, các amip và kí sinh trùng.

Bằng cách ngăn chặn sự bám dính của E.coli vào màng nhầy, Lactobacillus
plantarum làm giảm bờt nội độc tố do E.coli tiết ra.

Giảm đáng kể vi sinh vật kị khí gram âm, Enterobacteriaceae, Clostridia.Nghiên
cứu gần đây cho thấy Lactobacillus plantarum có khả năng phân hủy acid mật
làm giảm cholesterol
V. Ứng dụng

Lactobacillus, Bacillus và Sacharomyces phối hợp với các enzyme α-amylaza và

proteaza dùng xử lý môi trường nước tôm, cà.

Lactobacillus rhamnosus: giúp phòng và trị nhiễm xạ.

Lactobacillus casei Shirota nhiều công dụng.
Các dạng và một số sản phẩm
Lactobacillus acidophilus
và Lactobacillus plantarum:
-Ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật có hại cho tôm, đặc biệt vi khuẩn Vibrio
(gây bệnh phát sáng), E.coli (gây bệnh đường ruột), Aeromonas.
Các dạng và một số sản phẩm
Lactobacillus plantarum,Lactobacillus acidophilus
,Lactobacillus casei :
- Bổ sung hệ vi khuẩn có lợi để duy trì và cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột
- Hỗ trợ trong quá trình tiêu hóa thức ăn giúp tôm nuôi hấp thu dinh dưỡng tối ưu
- Cải thiện hệ số chuyển đổi thức ăn FCR
- Nâng cao sức đề kháng, tăng trưởng nhanh
- Ức chế hoạt động của các vi khuẩn có hại, giải độc đường ruột
Các dạng và một số sản phẩm

Bifidobacteria, Lactobacillus:

giúp cải thiện sức khỏe tiêu hóa và bài tiết đường ruột

Lactobacillus tiết ra acid lactic kích thích nhu động ruột qua đó thúc đẩy sự bài tiết
cho cơ thể.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×