Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
Tuần 29 Ngày soạn: 17/03/2009
Tiết 56 Ngày dạy :
BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1)
I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải :
1. Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về axit, bazơ
Biết cách phân loại axit, bazơ và tên gọi của chúng.
2. Kó năng: Rèn luyện kó năng viết CTHH của axit và bazơ.
3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ .
2. HS: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp: (1’) 8A1……………………/………………… 8A2……………………/…………………
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất
vô cơ còn có các lọai hợp chất khác : axit, bazơ, muối. Vậy thì chúng là những chất như thế nào?
Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào?
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Axit (17’)
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trang 126
- GV: Kể tên 3 chất axit mà em
biết?
- GV: Nhận xét thành phần phân
tử của các axit đó?
- GV giới thiệu: Phân tử axit gồm
có 1 hay nhiều nguyên tử hidro
liên kết với gốc axit
- GV: Hóa trò của gốc axit biểu
diễn bằng một gạch nối ( - )
- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên
axit, CTHH
- GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm với các nội dung sau
- Thành phần ( số nguyên tử H và
gốc axit)
- Dựa vào thành phần axit được
- HS: Đọc thông tin SGK
- HS: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
- HS: Trong thành phần phân
tử các axit đều có 1 hay nhiều
nguyên tử hidro liên kết với
các gốc axit( - Cl, - NO
3
, =
SO
4
)
- HS: Nghe giảng
- HS: Nghe giảng
- HS: Quan sát bảng phụ
- HS: Thảo luận nhóm
- Hóa trò của gốc axit bằng số
nguyên tử hidro
- Dựa vào thành phần axit
I. Axit
1. Khái niệm
- Phân tử axit gồm có 1 hay
nhiều nguyên tử hidro liên
kết với gốc axit, các nguyên
tử hidro này có thể thay thế
bằng các nguyên tử kim loại
2. Công thức hóa học của
axit
Gồm 1 hay nhiều nguyên tử
hidro kiên kết với gốc axit
3. Phân loại : 2 loại
Axit có oxi: HNO
3
, H
2
SO
4
Axit không có oxi: HCl, HBr
- 1 -
Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
phân làm mấy loại? Cho ví dụ
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và nêu cách gọi tên của axit
- GV: Yêu cầu HS gọi tên các axit
HBr, HCl, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
được phân làm 2 loại:
Axit có oxi: HNO
3
, H
2
SO
4
Axit không có oxi: HCl, HBr
- HS: Cách gọi tên axit
Axit + tên phi kim + hidric
- HS: HBr: axit brom hidric
HCl: axit clo hidric
H
2
SO
3
: axit sunfurơ
H
2
SO
4
: axit sunfuric
4. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Axit + tên phi kim + hidric
b. Axit có oxi
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi
Axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi
Axit + tên phi kim + ơ
Hoạt động 2: Bazơ (18’)
- GV: Kể tên một số CTHH của
bazơ mà em biết?
- GV: Nhận xét thành phần phân
tử của bazơ đó?
- GV: Thông báoNhóm ( - OH )
có hoá trò I
- GV: Treo bảng phụ và YC HS
thảo luận với các nội dung sau :
- Thành phần ( nguyên tử kim loại
, nhóm OH), hóa trò của kim loại?
- GV: Dựa vào tính tan bazơ được
chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ
thể?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và cho biết cách đọc tên
của bazơ?
- GV: YC HS gọi tên các bazơ:
LiOH, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
- HS: KOH, Zn(OH)
2
- HS: Nhận xét
- HS: Nghe giảng
- HS: Quan sat bảng phụ và
làm vào vở
- Hóa trò của kim loại bằng
chỉ số nhóm OH
- HS: Dựa vào tính tan bazơ
được phân làm 2 loại
+ Bazơ tan KOH, NaOH
+ Bazơ không tan: Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
- HS: Tên kim loại + hidroxit
- HS: Trả lời
II. Bazơ
1. Khái niệm
- Phân tử bazơ gốm 1 nguyên
tử kim loại liên kết với 1 hay
nhiều nhóm hidroxit ( - OH )
2. Công thức hóa học
(M(OH)
n
Gồm 1 nguyên tử kim loại và
1 hay nhiều nhóm OH
3. Phân loại : 2 loại
- Bazơ tan KOH, NaOH
- Bazơ không tan: Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
4. Tên gọi
Tên kim loại + hidroxit
VD:
LiOH: Litihidroxit
Fe(OH)
2
: Sắt (II) hidroxit
Fe(OH)
3
: Sắt (III) hidro xit
3. Cũng cố: (5’)
- YC HS làm bài tập:Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe
2
O
3
, SO
2
,
CO
2
, SiO
2
, SO
3
, ZnO, P
2
O
5
, MgO, K
2
O .
4. Dặn dò về nhà(3’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130 .
Chuẩn bò bài “ Tiếp phần Muối”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- 2 -
Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
Tuần 30 Ngày soạn: 21/03/2009
Tiết 57 Ngày dạy : 24/03/2009
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (T 2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Nắm khái niệm về muối, cách phân loại muối và cách gọi tên muối.
2. Kó năng: Rèn luyện kó năng đọc tên muối, viết phương trình hóa học .
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích học bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ có tên muối và CTHH.
2. HS: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp(1’): 8A1………/……… 8A2………/………
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên.
HS2: Viết công thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
sang một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi
cách gọi tên như thế nào?
b. Các hoạt động chính :
- 3 -
Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
- 4 -
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Muối (25’).
- GV: Yêu cầu HS viết lại các
công thức của muối mà em biết
- GV: Em hãy nhận xét về
thành phần của muối.
- GV: Yêu cầu HS rút ra đònh
nghóa.
- GV: Từ các nhận xét trên em
hãy viết công thức chung của
muối.
- GV: Gọi HS giải thích công
thức.
- GV: Nêu nguyên tắc gọi tên.
- GV: Gọi HS đọc tên các muối
sau.
Al
2
SO
4
, NaCl, Fe(NO
3
)
3
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên
muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối
sau:
KHCO
3
, NaH
2
PO
4
- GV thuyết trình: muối được
chia làm 2 loại là muối axit và
muối trung hòa.
- GV: Nêu đònh nghiã 2 muối
trên và cho ví dụ minh họa.
- GV: Nhận xét.
- HS: Al
2
SO
4
, NaCl,Fe(NO
3
)
3
- HS: Trong thành phần phân
tử của muối có nguyên tử kim
loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1
hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiều gốc
axit
-HS: M
X
A
Y
- HS: Trong đó M là nguyên
tử kim loại ,A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim
loại + tên gốc axit
Al
2
SO
4
: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua
Fe(NO
3
)
3
: Sắt III nitrat
- HS: Lắng nghe
- HS:
KHCO
3
: Kali hidro cacbonat
NaH
2
PO
4
: natri dihidro
phophat
- HS: Nghe giảng
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
III. Muối
1. Khái niệm
- Phân tử muối gồm có 1 hay
nhiều nguyên tử kim loại liên
kết với 1 hay nhiều gốc axit
2. Công thức hóa học
- M
X
A
Y
- Trong đo: M là nguyên tử
kim loại
A là gốc axit
3. Tên gọi
Tên kim loại + tên gốc axit
VD :
Al
2
SO
4
: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua
Fe(NO
3
)
3
: Sắt III nitrat
KHCO
3
: Kali hidro cacbonat
NaH
2
PO
4
: natri dihidro
phophat
4. Phân loại : 2 loại
- Muối trung hòa : Al
2
SO
4
,
NaCl, Fe(NO
3
)
3
- Muối axit: KHCO
3
, NaH
-
2
PO
4
Hoạt động 2. Củng cố (10’).
- GV: Gọi HS nêu lại các khái
niệm axit, bazơ, muối
- GV: Phát phiếu học tập cho
HS làm
- Bài tập: Lập công thức của
các muối sau :
a. Canxinitrat
b. Magiê clorua
c. Nhôm nitrat
d. Barisunfat
e. Canxiphotphat
f. Sắt (III) sun fat
- HS: Nhắc lại
- HS: Làm bài tập vào phiếu
học tập
a. Ca(NO
3
)
2
b. MgCl
c. Al(NO
3
)
3
d. BaSO
4
e. Ca
3
(PO
4
)
2
f. Fe
2
(SO
4
)
3
Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh Linh
4. Dặn dò về nhà(3’):
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 6/ 130
- Chuẩn bò ôn tập kiến thức bài : Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- 5 -