Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

đề tài phương pháp phân tích phần dư trong hàm hồi quy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.63 KB, 29 trang )


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài
Phương pháp phân tích phần
dư trong hàm hồi quy

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CƠ SỞ PHÂN TÍCH PHẦN DƯ HÀM HỒI QUI
1.1. Khái niệm ,cơ sở phân tích hàm hồi qui 3
1.2. bản chất của phần dư trong hàm hồi quy 4
1.3. sự cần yhieets phải phân tích phần dư trong hàm hồi quy
4
1.4. Ý nghĩa của việc phân tích phần dư tỏng hàm hôi quy 4
CHƯƠNG 2 : NỘI DUNG PHÂN TÍCH PHẦN DƯ TRONG
HÀM HỒI QUY
2.1. Mô hình hồi qui đơn biến ( Hai biến ) 5
2.1.1. Khái niệm về hồi quy 5
2.1.2.Nội dung phân tích phần dư ei theo phương pháp bình phương nhỏ
nhất OLS 6-7
2.1.3.Nội dung phân tích phần dư theo phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát 8-9
2.1.4. phân tích phần dư trong hệ số đo sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu 10-11
2.1.5. Một số dạng hàm thường được sử dụng 12-15
2.2. Mô hình hồi quy tuyến tính bộ
16
2.2 1 .Xây dựng mô hình 16
2 2.2. Mô hình hồi quy 3 biến 16-17
2.2 3. Mô hình hồi quy K biến 18
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CỦA PHẦN DƯ TRONG PHÂN TÍCH HÀM
HỒI QUY
3.1. Phát hiện phương sai của sai số thay đổi 19


3.1.1 Xem xét đồ thị 20

3.1.2 Kiểm đinh Glejser 20
3.1.3 Kiểm đinh While 20-21
. 3.1.4 Kiểm định Breusch-Paga 21-22
3.2 .Phát hiện có sự tương quan 22
3.2.1. Phương pháp đồ thị 22-23
3.2.2. Phương phá kiểm định số lượng 24
3.3. Phân tích phần dư để kiểm tra các giả định trong 24-26
phân tích hồi qui tuyến tính.


CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CƠ SỞ PHÂN TÍCH PHẦN DƯ HÀM HỒI QUI
1.1. Khái niệm ,cơ sở phân tích hàm hồi qui
Gỉa sử chúng ta có mô hình hồi qui tổng thể PRF : E(Y/X=Xi) =
2
ˆ
β
+
2
ˆ
β
X
nếu như E tuyến tính với X
i
thì
Y
i
=
++

i
X
21
ββ
Ui
khi đó ta có mô hình hồi quy mẫu SRF:
ii
XY
21
ˆˆ
ˆ
ββ
+=
từ trên : Y
i
=
1
ˆ
β
+
2
ˆ
β
X
i
+ e
i

trong đó
β1 : là hệ số tự do ( hệ số góc )

β2 : là hệ số góc
1
ˆ
β

2
ˆ
β
là ước lượng của β1và β2
ei :được gọi là phần dư hay chính là ước lượng của Ui
Giá trị ước lượng của Y
i


i21i
XY
ˆ
β+β=
Yi

i
e
}
i
Y
ˆ
SRF:
ii
XY
21

ˆˆ
ˆ
ββ
+=

Hình biểu diễn phần dư ei
vậy phần dư hàm hồi quy là ước lượng của Ui hay là giá trị chênh lệch giữa biến
phụ thuộc (Yi) với biến tiêu thức phụ thuộc (
i
Y
ˆ
)
ei = Yi -
i
Y
ˆ
phần dư hàm hồi quy có thể âm có thể dương
1.2. bản chất của phần dư trong hàm hồi quy
-Chúng ta có thế xây dựng được mô hình hồi quy bội dù chúng ta có đưa vào bao
nhiêu biến đi chăng nữa thì yếu tố phần dư vẫn tồn tại vì yếu tố hiễn nhiên của
chúng ,ngaycả khi các biến bị loại bỏ khỏi mô hình
- ei được sử dụng như một yếu tố đại diienj cho tất cả các biến không có trong mô
hình ngay cả khi các biến bị loại bỏ khỏi mô hình là biến nào đi chăng nữa khi đó
quá trình chuyển đổi mô hình hồi quy tổng thể PRF sang mô hình hồi quy mẫu SRF
luôn luôn tồn tại phần dư ei như một yếu tố ngẫu nhiên
- Ngoài các biến giải thích đã có trong mô hình còn có một số biến khác nhưng
ảnh hưởng của chúng đến Y rất nhỏ .Trong trường hợp này chúng ta có thể sử dụng
yếu tố ngẫu nhiên Ui để đại diện cho chúng .Tức phàn dư ei đại diện cho quá trình
chuyển đổi mô hình PRF sang SRF , với ei là ước lượng của Ui
1.3. sự cần yhieets phải phân tích phần dư trong hàm hồi quy


i
e
là ước lượng của Ui hay là giá trị chênh lệch giữa biến phụ thuộc
i
Y
với ước
lượng của biến tiêu thức phụ thuộc
i
Y
ˆ
vì vậy quá trình phân tích phần dư
i
e
trong
hàm hồi quy chúng ta xác định được các tham số
1
ˆ
β

2
ˆ
β
của mô hình hồi quy
cũng như các yếu tố khác có trong mô hình hồi quy
1.4. Ý nghĩa của việc phân tích phần dư tỏng hàm hôi quy
Việc phân tích phần dư trong hàm hồi quy là cơ sở là tiền đề trong tất cả các
phân tích của hàm hồi quy với cỏ sở ban đầu là tổng phần dư nhỏ nhất theo OLS
ta xác đinh được các biến có trong mô hình



( )
2
11
2
ˆ
∑∑
==
−=
n
i
ii
n
i
i
YYe
=> min

CHƯƠNG 2 : NỘI DUNG PHÂN TÍCH PHẦN DƯ TRONG
HÀM HỒI QUY
2.1. Mô hình hồi qui đơn biến ( Hai biến )
2.1.1. Khái niệm về hồi quy
Phân tích hồi quy là tìm quan hệ phụ thuộc của một biến, được gọi là biến phụ
thuộc vào một hoặc nhiều biến khác, được gọi là biến độc lập nhằm mục đích ước
lượng hoặc tiên đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của
biến độc lập.
1
Một số tên gọi khác của biến phụ thuộc và biến độc lập như sau:
-Biến phụ thuộc: biến được giải thích, biến được dự báo, biến được hồi quy,
biến phản ứng, biến nội sinh.

-Biến độc lập: biến giải thích, biến dự báo, biến hồi quy, biến tác nhân hay biến
kiểm soát, biến ngoại sinh.
-Hàm hồi quy tổng thể và hồi quy mẫu
giả sử chúng ta có n cặp quan sát của Y và X khi đó xây dựng được mô hình
hồi quy
PRF : E(Y/X=Xi) =
2
ˆ
β
+
2
ˆ
β
X
SRF
ii
XY
21
ˆˆ
ˆ
ββ
+=
Yi = Y
i
=
1
ˆ
β
+
2

ˆ
β
X
i
+ e
i

1
Theo Damodar N.Gujarati, Basic Econometrics-Third Edition, McGraw-Hill-1995, p16.

cặp quan sát thứ i có giá trị tương ứng ( Xi , Yi ) ; i= 1,n .Ta phải tìm Y sao cho
nó càng gần giá trị (Yi) có thể được tức phần dư

iiiii
XYYYe
21
ˆˆ
ˆ
ββ
−−=−=
càng nhỏ càng tốt
2.1.2.Nội dung phân tích phần dư ei theo phương pháp bình phương nhỏ
nhất OLS
Từ trên ta có do ei; i= 1,n có thể dương ,có thể âm do vậy cần phải tìm Yi sao
cho tổng bình phương của các phần dư đạt cực tiểu


( )
2
1

21
1
2
ˆˆ
∑∑
==
−−=
n
i
ii
n
i
i
XYe
ββ
=> min
Điều kiện để () đạt cực trị là:
(1)
( )
0e2X
ˆˆ
Y2
ˆ
e
n
1i
i
n
1i
i21i

1
n
1i
2
i
=−=β−β−−=
β∂







∑∑

==
=
(2)
( )
0Xe2XX
ˆˆ
Y2
ˆ
e
n
1i
iii
n
1i

i21i
2
n
1i
2
i
=−=β−β−−=
β∂







∑∑

==
=
Từ (3.7) và (3.8) chúng ta rút ra
∑∑
β+β=
i21i
X
ˆˆ
nY
∑∑∑
β+β=
2
i2i1ii

X
ˆ
X
ˆ
XY
Các phương trình ta được gọi là các phương trình chuẩn. Giải hệ phương trình
chuẩn ta được
X
ˆ
Y
ˆ
21
β−=β
(3.11)
Thay (3.9) vào (3.8) và biến đổi đại số chúng ta có
( )( )
( )


=
=

−−

n
1i
2
i
n
1i

ii
2
XX
XXYY
ˆ
Đặt
XXx
ii
−=

YYy
ii
−=
ta nhận được


=
=

n
1i
2
i
n
1i
ii
2
x
xy
ˆ

(3.13)
a. Các tính chất của phần dư e
i
(1) Giá trị trung bình của phần dư bằng 0:
( )
0eE
i
=

(2) Các phần dư e
i
và Y
i
không tương quan với nhau:

=
=
n
1i
ii
0Ye
(3) Các phần dư e
i
và X
i
không tương quan với nhau:

=
=
n

1i
ii
0Xe
(4) Phần dư ei là yếu tố quan trọng ,trong quá trình đo sự phù hợp của hàm hồi
quy
Từ RSS ( Residual sum of Squarses ) tổng bình phương của tất cả các sai lệch
giữa các giá trị quan sát Y và giá trị nhận được từ hàm hồi quy



=
=
n
1i
2
i
eRSS
=
2
1
)
ˆ
(

=

n
i
ii
YY

b. Phương sai của phần dư có thể được ước tính như sau
s
2
Chính là ước số σ
2
.
2.1.3.Nội dung phân tích phần dư theo phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát
Để giải đáp cho câu hỏi khi phương sai của sai số thay đổi ,thì phương pháp bình
phương nhỏ nhất tổng quát là cần thiết .Trước khi đi vào nội dung cụ thể chúng ta
trình bày phương pháp bình phương nhỏ nhất có trọng số
a. phương pháp bình phương nhỏ nhất có trọng số
Từ mô hình hai biến
Y
i
=
1
ˆ
β
+
2
ˆ
β
X
i
+ e
i
Như ta đã biết phương pháp bình phương nhỏ nhất không có trọng số cực tiểu tổng
bình phương phần dư



( )
2
1
21
1
2
ˆˆ
∑∑
==
−−=
n
i
ii
n
i
i
XYe
ββ
=> min
để thu được ước lượng
Còn phương pháp bình phương nhỏ nhất có trọng số cực tiểu tổng bình phương các
phần dư có trọng số

( )
2
1
21
1
2

*
ˆ
*
ˆ
∑∑
==
−−=
n
i
ii
n
i
i
XYWiWie
ββ
=> min
Trong đó β1* , β1* là các ước lượng bình phương nhỏ nhất có trọng số ở
đây các trọng số Wi là tính như sau
Wi = 1/
σ
2
i
(
i

) ,
σ
2
i
> 0

b Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát
Từ mô hình 2 biến
Y
i
=
1
ˆ
β
+
2
ˆ
β
X
i
+ U
i
Đặt
22
i
2
i
w σ=σ
, chia hai vế của (5,12) cho w
i
chúng ta có mô hình hồi quy

i
i
i
i

2
i
1
i
i
ww
X
w
1
w
Y ε
+β+β=
Ta viết lại mô hình như sau

**
22
*
11
*
iiii
XXY
εββ
++=
Trong đó

X
i1
= 1 (
i


)

X
i2
* =
X
i1
/
σ
i
e
i
* = e
i /
σ
i
Để thu đươc ước lượng bình phương nhỏ nhất tổng quát , ta cực tiểu hàm


( )
2
1
21
1
2*
*
ˆ
*
ˆ
∑∑

==
−−=
n
i
ii
n
i
i
XYe
ββ
ta sẽ thu được các ước lượng
Lưu ý Trong quá trình phân tích phần dư đối với giá trị biến độc lập X hoặc giá
trị dự đoán
Y

sẽ cho ta biết liệu phương sai của sai số có thay đổi hay không
.Phương sai của phần dư được chỉ da bằng đọ rộng của biểu đồ phân giải của phần
dư khi giảm hoặc tăng .Nếu độ rộng của biểu đồ rãi của phần dư tăng hoặc giảm
.Khi X tăng thì giá trị giả thiết về phương sai hắng số có thể không thõa mãn
2.1.4. phân tích phần dư trong hệ số đo sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu
Làm thế nào chúng ta đo lường mức độ phù hợp của hàm hồi quy tìm được cho
dữ liệu mẫu. Thước đo độ phù hợp của mô hình đối với dữ liệu là R
2
. Để có cái nhìn
trực quan về R
2
, chúng ta xem xét đồ thị sau
Hình 3.5. Phân tích độ thích hợp của hồi quy
YY
i


: biến thiên của biến phụ thuộc Y, đo lường độ lệch của giá trị Yi so với
giá trị trung bình
.Y
YY
ˆ
i

: biến thiên của Y được giải thích bởi hàm hồi quy
Y
Y
i
Y
i
X
i
Yi
- Y
Yi - Yi
Yi - Y
X
Y
SRF

iii
Y
ˆ
Ye −=
: biến thiên của Y không giải thích được bởi hàm hồi quy hay sai số
hồi quy.

Trên mỗi Xi chúng ta kỳ vọng e
i
nhỏ nhất, hay phần lớn biến thiên của biến phụ
thuộc được giải thích bởi biến độc lập. Nhưng một hàm hồi quy tốt phải có tính chất
mang tính tổng quát hơn. Trong hồi quy tuyến tính cổ điển, người ta chọn tính chất
tổng bình phương biến thiên không giải thích được là nhỏ nhất.
Ta có
iii
ii
ii
ey
ˆ
y
eYY
ˆ
YY
eY
ˆ
Y
+=
+−=−
+=
Với
YYy
ii
−=

YY
ˆ
y

ˆ
i
−=
Vậy
∑∑∑∑
====
++=
n
1i
ii
n
1i
2
i
n
1i
2
i
n
1i
2
i
ey
ˆ
2ey
ˆ
y
(3.21)
Số hạng cuối cùng của (3.21) bằng 0.
Vậy

∑∑∑
===
+=
n
1i
2
i
n
1i
2
i
n
1i
2
i
ey
ˆ
y
Đặt

=
=
n
1i
2
i
yTSS
,

=

=
n
1i
2
i
y
ˆ
ESS


=
=
n
1i
2
i
eRSS
TSS(Total Sum of Squares): Tổng bình phương biến thiên của Y.
ESS(Explained Sum of Squares): Tổng bình phương phần biến thiên giải thích
được bằng hàm hồi quy của Y.
RSS(Residual Sum of Squares) : Tổng bình phương phần biến thiên không giải
thích được bằng hàm hồi quy của Y hay tổng bình phương phần dư.Ta có:
TSS = ESS + RSS
Đặt
TSS
RSS
1
TSS
ESS
R

2
−==

2
y
2
x
2
2
n
1i
2
i
n
1i
2
i
2
2
n
1i
2
i
n
1i
2
i
2
2
n

1i
2
i
n
1i
2
i
2
S
S
ˆ
1n
y
1n
x
ˆ
y
x
ˆ
y
y
ˆ
R β=



























β=
β
==






=
=

=
=
=
=
Mặt khác ta có


=
=

n
1i
2
i
n
1i
ii
2
x
xy
ˆ
Vậy
2
Y,X
n
1i
2
i
n
1i

2
i
2
n
1i
ii
2
r
yx
yx
R =






=
∑∑

==
=
Vậy đối với hồi quy hai biến R
2
là bình phương của hệ số tương quan.
Tính chất của R
2
(1) 0≤ R
2
≤1. Với R

2
=0 thể hiện X và Y độc lập thống kê. R
2
=1 thể hiện X và Y
phụ thuộc tuyến tính hoàn hảo.
(2) R
2
không xét đến quan hệ nhân quả.
2.1.5. Một số dạng hàm thường được sử dụng
a.Tuyến tính trong tham số
Trong mục 3.2.1 chúng ta đã đặt yêu cầu là để ước lượng theo phương pháp bình
phương tối thiểu thì mô hình hồi quy phải tuyến tính. Sử dụng tính chất hàm tuyến
tính của các phân phối chuẩn cũng là phân phối chuẩn, dựa vào các giả định chặt
chẽ và phương pháp bình phương tối thiểu, người ta rút ra các hàm ước lượng tham
số hiệu quả và các trị thống kê kiểm định.
Hồi quy tuyến tính chỉ yêu cầu tuyến tính trong các tham số, không yêu cầu
tuyến tính trong biến số.

Mô hình
ε+β+β=
X
1
Y
21
(1)
là mô hình tuyến tính trong các tham số nhưng phi tuyến theo biến số.
Mô hình
X)1(Y
2
11

β−+β=
(2)
là mô hình phi tuyến trong các tham số nhưng tuyến tính trong biến số.
Theo phương pháp tổng phần dư nhỏ nhất theo OLS ta xác đinh được các biến có
trong mô hình chúng ta xác định được các tham số
1
ˆ
β

2
ˆ
β
của mô hình hồi quy
cũng như các yếu tố khác có trong mô hình hồi quy

( )
2
11
2
ˆ
∑∑
==
−=
n
i
ii
n
i
i
YYe

=> min
b. Một số mô hình thông dụng
- Mô hình Logarit kép
Mô hình logarit kép phù hợp với dữ liệu ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ
đường cầu với độ co dãn không đổi hoặc hàm sản xuất Cobb-Douglas.
Mô hình đường cầu :
ε
β
β= eXY
2
1
(3)
Không thể ước lượng mô hình (3) theo OLS vì nó phi tuyến trong tham số. Tuy
nhiên nếu chúng ta lấy logarit hai vế thì ta được mô hình
ε+β+β= X)ln()Yln(
21
(3)
Đặt
)Yln(Y
*
=

)ln(
1
*
1
β=β
ta được mô hình
ε+β+β= XY
2

*
1
*
(3.31)
Mô hình này tuyến tính theo tham số nên có thể ước lượng theo OLS. Theo phương
pháp tổng phần dư nhỏ nhất theo OLS ta xác đinh được các biến có trong mô hình
chúng ta xác định được các tham số
1
ˆ
β

2
ˆ
β
của mô hình hồi quy cũng như các
yếu tố khác có trong mô hình hồi quy

( )
2
11
2
ˆ
∑∑
==
−=
n
i
ii
n
i

i
YYe
=> min

Chúng ta sẽ chứng minh đặc tính đáng lưu ý của mô hình này là độ co dãn cầu
theo giá không đổi. Định nghĩa độ co dãn:
Y
X
X
Y
X
X
Y
Y
D



=



Lấy vi phân hai vế của ta có
X
X
Y
Y
2

β=


=>
2D
Y
X
X
Y
β=



Vậy độ co dãn của cầu theo giá không đổi.
Hình . Chuyển dạng Log-log
Tổng quát, đối với mô hình logarit kép, hệ số ứng với ln của một biến số độc lập
là độ co dãn của biến phụ thuộc vào biến độc lập đó.
-Mô hình Logarit-tuyến tính hay mô hình tăng trưởng
Gọi g là tốc độ tăng trưởng, t chỉ thời kỳ. Mô hình tăng trưởng như sau
0
t
t
Y)g1(Y +=
Lấy logarit hai vế của
)Yln()g1ln(t)Yln(
0t
++=
Đặt
)Yln(Y
t
*
t

=
,
)Yln(
01


)g1ln(
2
+=β
ta được mô hình hồi quy
ε+β+β= tY
21
*
t
Theo phương pháp tổng phần dư nhỏ nhất theo OLS ta xác đinh được các biến có
trong mô hình chúng ta xác định được các tham số
1
ˆ
β

2
ˆ
β
của mô hình hồi quy
cũng như các yếu tố khác có trong mô hình hồi quy
0 X 0
ln(X)
Y Y = β
1
X

β2
ln(Y) ln(Y)
= ln(β
1
) + β
2
ln(X)


( )
2
11
2
ˆ
∑∑
==
−=
n
i
ii
n
i
i
YYe
=> min
-Mô hình tuyến tính-Logarit (Lin-log)
ε+β+β= )Xln(Y
21
Mô hình này phù hợp với quan hệ thu nhập và tiêu dùng của một hàng hoá thông
thường với Y là chi tiêu cho hàng hoá đó và X là thu nhập. Quan hệ này cho thấy Y

tăng theo X nhưng tốc độ tăng chậm dần.
Hình . Chuyển dạng Lin-log
Theo phương pháp tổng phần dư nhỏ nhất theo OLS ta xác đinh được các biến có
trong mô hình chúng ta xác định được các tham số
1
ˆ
β

2
ˆ
β
của mô hình hồi quy
cũng như các yếu tố khác có trong mô hình hồi quy

( )
2
11
2
ˆ
∑∑
==
−=
n
i
ii
n
i
i
YYe
=> min

-Mô hình nghịch đảo hay mô hình Hyperbol
ε+β+β=
X
1
Y
21
Mô hình này phù hợp cho nghiên cứu đường chi phí đơn vị, đường tiêu dùng
theo thu nhập Engel hoặc đường cong Philip.
0 X 0
ln(X)
Y Y Y = β
1

+ β
2
ln(X)

Hình . Dạng hàm nghịch đảo
Theo phương pháp tổng phần dư nhỏ nhất theo OLS ta xác đinh được các biến có
trong mô hình chúng ta xác định được các tham số
1
ˆ
β

2
ˆ
β
của mô hình hồi quy
cũng như các yếu tố khác có trong mô hình hồi quy


( )
2
11
2
ˆ
∑∑
==
−=
n
i
ii
n
i
i
YYe
=> min
2.2. Mô hình hồi quy tuyến tính bộ
2.2 1 .Xây dựng mô hình
Mô hình hồi quy bội cho tổng thể PRF
[ ]
i,kk
i,
33i,221
X XXs'XYE β++β+β+β=
Với X
2,i
, X
3,i
,…,X
k,i

là giá trị các biến độc lập ứng với quan sát i
Hàm hồi quy mẫu
ii,kk
i,
33i,221i
eX
ˆ
X
ˆ
X
ˆˆ
Y +β++β+β+β=

i,kki,33i,221iiii
X
ˆ
X
ˆ
X
ˆˆ
YY
ˆ
Ye β−−β−β−β−=−=
Theo phương pháp tối thiểu tổng bình phương phần dư cho kết quả ước lượng
hiệu quả
.
Phương pháp bình phương tối thiểu
( )
2
n

1i
i,kki,33i,221i
n
1i
2
i
X
ˆ
X
ˆ
X
ˆˆ
Ye
∑∑
==
β−−β−β−β−=

X X
X
Y Y
Y
β1>0 β2 >0 β1>0 β2<0
β1<0 β2>0
Đường chi phí đơn vị Đường tiêu dùng
Đường Philip

đạt cực tiểu.
2 2.2. Mô hình hồi quy 3 biến
Hàm hồi quy tổng thể
ii,33i,221i

XXY ε+β+β+β=
(4.7)
Hàm hồi quy mẫu
ii,33i,221i
eX
ˆ
X
ˆˆ
Y
ˆ
+β+β+β=
(4.8)
(1) Kỳ vọng của sai số hồi quy bằng 0:
( )
0X,XeE
i,3i,2i
=
(2) Không tự tương quan:
( )
0e,ecov
ji
=
, i≠j
(3) Phương sai đồng nhất:
( )
2
i
evar σ=
(4) Không có tương quan giữa sai số và từng X
m

:
( ) ( )
0X,ecovX,ecov
i,3ii,2i
==
(5) Không có sự đa cộng tuyến hoàn hảo giữa X
2
và X
3
.
(6) Dạng hàm của mô hình được xác định một cách đúng đắn.
Để thu được các tham số của mô hình ta thực hiên phương pháp bình phương be
nhất OLS

( )
2
1
,33,221
1
2
ˆˆˆ
∑∑
==
−−−=
n
i
iii
n
i
i

XXYe
βββ
=> min
Từ đây xác định
33221
X
ˆ
X
ˆ
Y
ˆ
β−β−=β
(4.10)
2
n
1i
i,3i,2
n
1i
2
n
1i
2
n
1i
i,3i,2
n
1i
i,3i
n

1i
2
n
1i
i,2i
2
xxxx
xxxyxxy
ˆ
i,3i,2
i,3














































∑∑∑
∑∑∑∑
===
====

(4.11)
2
n
1i
i,3i,2
n
1i
2
n
1i
2
n
1i
i,3i,2
n
1i
i,2i
n
1i
2
n
1i
i,3i
3
xxxx
xxxyxxy
ˆ
i,3i,2
i,2















































∑∑∑
∑∑∑∑
===
====
Lưu ý Các tính chất phần dư trong mô hình này

(4)

=
=
n
i
i
e
1
0

(5) Các phần dư e
i
không tương quan với nhau
i
X
2

i
X
3
nghĩa là


=
=
n
i
ii
Xe
1
2

=
=
n
i
ii
Xe
1
3

0
(6) Các phần dư e
i
không tương quan với
i
Y
ˆ
:

=
=
n
i
ii
Ye
1
0
ˆ
2.2 3. Mô hình hồi quy K biến
Từ mô hình hồi quy mẫu SRF :
ikk
i
ii
XXXY
,
,
33,221
ˆ

ˆˆˆ

ˆ
ββββ
++++=
Ta có mô hình hôi quy :
ii,kk
i,
33i,221i
eX
ˆ
X
ˆ
X
ˆˆ
Y +β++β+β+β=

Nói cụ thể hơn Y
1
= β
1
+ β
2
x
21
+ …+ β
k
x
k1
+ ε
1
Y

2
= β
1
+ β
2
x
22
+ …+ β
k
x
k2
+ ε
2
Y
3
= β
1
+ β
2
x
23
+ …+ β
k
x
k3
+ ε
3
……………………………
Y
n

= β
1
+ β
2
x
2n
+ …+ β
k
x
kn
+ ε
n

hay Y = X
β
ˆ
+e
trong đó
e =













n
e
e
e

2
1
= Y - X
β
các ước lượng OLS ta tìm được

( )
2
1
,33,221
1
2
ˆˆˆˆ
∑∑
==
−−−−=
n
i
kiiii
n
i
i
XXXYe
ββββ

=> min



=
n
i
i
e
1
2
là tổng bình phương các phần dư RSS

CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CỦA PHẦN DƯ TRONG PHÂN TÍCH HÀM
HỒI QUY
3.1 Phát hiện phương sai của sai số thay đổi
Như chúng ta đã biết việc phát hiện da phương sai của sai số thay đổi
rất khó .Do vậy để làm được điều này việc phân tích phần dư có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng trong quá trình phát hiện phương sai của sai số thay đổi
3.1.1 Xem xét đồ thị
Đồ thị của sai số hồi quy , phần dư đối với giá trị của biến độc lập X
hoặc giá trị dự đoán Y^ sẽ xho ta biết liệu phương sai của sai số thay đổi hay
không .Phương sai của phần dư được chỉ ra bằng độ rộng của biểu đồ phân giải của
phần dư khi X tăng lên .Nếu độ rộng của biểu đồ rải của phần dư tăng lên hoặc
giảm đi khi X tăng thì giả thiết về phương sai hằng số có thể không thõa mãn
Đồ thị phân tán phần dư e
i
theo X
i
Theo các đồ thị trên thì khi giá trị dự báo Y tăng (hoặc khi X tăng) thì phần dư có

xu hướng tăng, hay mô hình có phương sai của sai số thay đổi.
Lưu ý : Người ta có thể vẽ đồ thị phần dư bình phương đối với X hoặc Y

3.1.2 Kiểm định Park
Hàm đề nghị
Ln
e
i
2 = ln
σ
2
i
+ β2 lnXi +
vi
= β1 + β2 lnXi +
vi

Trong đó

1
β
= ln
δ
2

e
i
2 thu được từ hồi quy gốc
e
i

2 thu được từ hồi quy gốc .Tức từ hồi quy gốc ta thu được các phần dư
e
i
sau
đó bình phương chúng được
e
i
2 rồi lấy ln
e
i
2
Như vậy ta thực hiện kiểm định Park theo các bước sau
(1) Ươcs lượng hồi quy gốc ,cho dù có hoặc không tồn tại hiện tượng
phương sai của sai số thay đổi
(2) Từ hồi quy gốc thu được các phần dư
e
i
sau đó bình phương được
e
i
2 rồi đến lấy ln
e
i
(3) Tiến hành kiểm định nêu ở mục [4- 136 ] Bài giảng kinh tế lượng
PGS.TS NGYỄN QUANG ĐÔNG
3.1.3. Kiểm đinh Glejser
Kiểm đinh Glejser cũng tương tự như kiểm đinh Park .Sau khi thu được phần

e
i

từ hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất . Kiểm đinh Glejser đề
nghị hồi quy giá trị tuyệt đối cua
e
i
,
ei
đối với biến Xi nào đó mà có thể kết hợp
chặt chaex với
σ
2
i
Trong thực tế Glejser sử dụng các hàm sau

ei
= β1 + β2 Xi +
vi
ei
= β1 + β2
Xi
+
vi
ei
= β1 + β2 1/
Xi
+
vi
ei
= β1 + β2 1/Xi +
vi
ei

= (β1 + β2Xi ) +
vi
ei
= ( β1 + β2X
2
i
) +
vi
3.1.4. Kiểm đinh While
Mô hình hồi quy

iiii
UXXY +++=
,33,221
βββ
Tiến hành kiểm định
(1) Theo phương phap bình phương nhỏ nhất OLS , ta thu được phần dư
tương ưng
e
i
(2) Ươcs lượng mô hình

e
i
2 =
i
UXXXXXX
++++++
326
2

35
2
2433221
ββββββ
(3) Từ các bước trên ta xác định được mô hình có phương sai của sai số thay
đổi hay không
3.1.5. Kiểm định Breusch-Paga
Xét hồi quy bội

ii,kki,33i,221i
X XXY ε+β++β+β+β=
Trong (k-1) biến độc lập trên ta trích ra (p-1) biến làm biến độc lập cho một hồi
quy phụ. Trong hồi quy phụ này phần dư từ hồi quy mô hình(5.17) làm hồi quy
biến phụ thuộc.
Các dạng hồi quy phụ thường sử dụng là
ipipi221
2
i
ZZe δ+α+⋅⋅⋅+α+α=

ipipi221i
ZZe δ+α+⋅⋅⋅+α+α=

ipipi221
2
i
ZZ)eln( δ+α+⋅⋅⋅+α+α=
Quy tắc quyết định
Nếu
22

)1,1p(
nR≤χ
α−−
.
mô hình có phương sai của sai số thay đổi và thực hiện kỹ thuật ước lượng mô
hình như sau:
Đối với kiểm định Breusch-Pagan
pipi221
2
i
Z
ˆ
Z
ˆˆ
w
ˆ
α+⋅⋅⋅+α+α=
Đối với kiểm định Glejser
2
pipi221
2
i
)Z
ˆ
Z
ˆˆ
(w
ˆ
α+⋅⋅⋅+α+α=
Đối với kiểm định Harvey-Godfrey

)Z
ˆ
Z
ˆˆ
exp(w
ˆ
pipi221
2
i
α+⋅⋅⋅+α+α=
Ta có
2
ii
w
ˆ
w
ˆ
=
. Đến đây chúng ta có thể chuyển dạng hồi quy theo OLS thông
thường sang hồi quy theo bình phương tối thiểu có trọng số WLS.
3.2 Phát hiện có sự tương quan
trong các công cụ phát hiên sự tương quan trong mô hình hồi quy ,việc phân tích
phần dư
e
i
có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong quán trình phát hiện sự tương
quan
3.2.1.Phương pháp đồ thị
Sự tương quan trong các mô hình cổ điển gắn liền với các nhiễu tổng thể Ui
không quan sát được cái mà chúng ta quan sát được là phần dư ei thu được từ

phương pháp bình phương nhỏ nhất thong thường
Dù ei không hoàn toàn giống Ui nhưng sự xem xét trực tiếp thường gọi cho
ta manh mối nào đó về sự tương quan U .Trên thực tế sự xem xét trực quan về ei
hoặc ei2 có thể cho thong tin hữu ích về tự tương quan và tính không đồng
phương sai , sự không phù hợp của mô hình

Có những cách khác nhau để xem xét phần dư .Chúng ta có thể đơn thuần vẽ
đồ thị của chúng theo thơì gian
Phần

…………………………………………………….
………………………………………………………
……………………………………………………
t
Đồ thị phần dư theo thời gian
Đồ thị phần dư theo thời gian ở trên không biểu thị một kiểu mẫu nào khi
thời gian tăng lên những phần dư như vậy hình như phân bố ít nhiều ngẫu nhiên
xung quanh trung bình của chúng
3.2.1 Phương phá kiểm định số lượng
a.Phương pháp kiểm định các đoạn mạch
Từ việc phân tích phần dư ei ta thu được một chuỗi các phần dư và đânhs đáu
theop tiêu thức phần dư am ,phần dư dương
- + + - - - - + + - + + + + - - + + + + + + + - - - - - - - - -+ + + +
- + + + -
Ta xác định tổng quan sát n =
21
nn +
Trong đó
n Tổng quan sát


1
n
Số ký hiệu dương ( số phần dư dương )

×