Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

đề thi HSG cấp huyện môn hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.01 KB, 48 trang )

Phần thứ ba
giới thiệu một số đề thi học sinh giỏi và
đề thi tuyển sinh các lớp chuyên hoá
A Phần đề thi
I- Đề thi học sinh giỏi
Đề 1 : (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp sao cho đúng nội dung các định
nghĩa, định luật đã học.
a) Một mol bất kì chất (1) nào ở (2) điều kiện nhiệt độ và áp
suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
b) Phân tử là (3) đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học, (4) của các sản phẩm (5)
tổng (6) của các chất tham gia.
2. Trong hoá học, để làm khô chất khí ngời ta thờng dùng một số chất làm
khô, hãy cho biết điều kiện để một chất đợc chọn làm khô chất khí.
3. Trong những chất sau : P
2
O
5
; Fe
3
O
4
; H
2
SO
4
(đặc) ; Na ; CaO chất nào đợc
dùng làm khô khí CO
2


? Giải thích, viết phơng trình phản ứng (nếu có).
4. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn, hãy nêu phơng pháp hoá học để
nhận ra từng dung dịch, chỉ đợc dùng thêm HCl làm thuốc thử. Giải thích, viết
phơng trình hoá học : MgSO
4
; NaOH ; BaCl
2
; NaCl.
Dấu hiệu toả nhiệt trong phản ứng trung hoà không đợc coi là dấu hiệu nhận biết.
Bài 2.
1. Cho chất hữu cơ có công thức phân tử C
3
H
7
OCl, hãy viết các công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử trên.
2. Từ than đá, đá vôi, nớc và các điều kiện cần thiết viết các phơng trình hoá
học của phản ứng điều chế : axetilen, rợu etylic, axit axetic.
196
3. Có 2 vết bẩn trên quần áo :
Vết dầu ăn ;
Vết dầu nhờn.
Hãy chọn chất sau làm sạch vết bẩn trong số các chất sau : nớc, nớc xà phòng,
giấm ăn, ét xăng, cồn 90
o
. Giải thích.
Bài 3.
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp Fe, C, S bằng khí O
2
(lấy d), kết thúc

phản ứng thu đợc 32,2 gam chất rắn X và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp
khí qua dung dịch Ca(OH)
2
lấy d thì thu đợc 55 gam chất kết tủa, thể tích khí
còn lại là 2,24 lít.
a) Viết các phơng trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lợng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tìm công thức của chất rắn X.
Bài 4.
Đốt cháy m gam chất hữu cơ X, sau phản ứng thu đợc 8,8 g CO
2
và 3,6 g H
2
O.
Thể tích O
2
cần dùng là 4,48 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức
phân tử của X, biết ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất m gam X có thể
tích hơi bằng thể tích của 3,2 g O
2
.
Đề 2: (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn : K
2
SO
4
; K
2
CO

3
; HCl ; BaCl
2
.
Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phơng trình hoá học của phản ứng.
a) Chỉ dùng thêm 1 kim loại.
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
2. Viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C
4
H
4
Cl
4
mà ở mỗi
nguyên tử cacbon không chứa quá 1 nguyên tử Cl.
3. Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lợng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
9,8% thu đợc dung dịch muối sunfat 14,18 %. Tìm kim loại M.
Bài 2.
Lấy thí dụ bằng phơng trình hoá học cho các trờng hợp sau :
1. Khi cho một kim loại vào một dung dịch muối sản phẩm tạo thành là:
a) Muối + kim loại.
197
b) Muối + bazơ + khí.
c) Hai muối.
d) Duy nhất một muối.
2. Khi cho một oxit vào :

a) Nớc, sản phẩm tạo thành : axit + oxit
b) Axit, sản phẩm tạo thành : hai muối +
c) Kiềm, sản phẩm tạo thành : hai muối +
Bài 3.
Cho sơ đồ sau :
X
(1)

A
(2)

B
(3)

C
(4)

D
(5)

E

(6)

(6)

(8)

C
6

H
12
O
7
F G
Biết : X là một chất khí.
A là một polime có khối lợng phân tử lớn.
C phản ứng đợc với Na nhng không phản ứng với dung dịch kiềm.
D phản ứng đợc với Na và kiềm.
G phản ứng đợc với kiềm nhng không phản ứng với Na.
E, F là hợp chất của Na.
Xác định công thức các chất X ; A ; B ; C ; D ; E ; F ; G. Viết các phơng trình
hoá học theo sơ đồ trên.
Bài 4.
Một loại thuốc súng có thành phần : C, S và muối X đợc trộn theo đúng tỉ lệ
của phơng trình hoá học của phản ứng nổ. Lấy 62,2 gam thuốc súng cho vào
bình thép chịu áp suất, không có không khí. Đốt nóng bình cho phản ứng xảy
ra hoàn toàn, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp 2 khí và một chất rắn Y. Hỗn hợp
2 khí có khối lợng gấp 27 lần khối lợng của khí H
2
có cùng thể tích, ở cùng
một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một trong 2 khí là SO
2
, khí còn lại có
khả năng làm đục nớc vôi trong. áp suất trong bình lúc này là P, trong cùng
điều kiện đó 19,2 gam O
2
cũng có áp suất P. Y gồm 2 nguyên tố có tỉ lệ số
nguyên tử 1 : 1, hoà tan Y vào nớc rồi cho dung dịch AgNO
3

d vào thì thu đợc
57,4 gam kết tủa AgCl.
1. Xác định công thức X,Y.
2. Viết phơng trình hoá học của phản ứng nổ của thuốc súng.
198
Bài 5.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch
CuSO
4
. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 3,47 gam chất rắn B và
dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl
2
d vào thu đợc
11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
.
2. Tính khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu đợc kết tủa D, lấy kết tủa D
đem nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi đợc m gam chất rắn. Tìm
khoảng xác định của m.
Đề 3 : (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H
2
SO
4
(đặc, nóng) tạo ra SO
2
với tỉ lệ

2
2 4
SO
H SO
n
=
n

. Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo
các giá trị sau của : 0,5 ; 0,9 ; 1 và 1,5.
2. Khi đốt cháy cacbon trong một lợng oxi xác định, ngời ta thu đợc hỗn hợp
khí Y. Hỏi Y gồm những khí nào ? Bằng cách nào có thể chứng minh đợc sự
tồn tại của các khí đó trong Y. Vẽ hình mô tả dụng cụ dùng để chứng minh
cách xác định trên.
3. Cho dãy chuyển hoá sau :
A B
C
D
B
F
E
B
Xác định các chất : A, B, C, D, E, F và viết các phơng trình hoá học. Biết A là
chất hữu cơ có trong tự nhiên và có công thức đơn giản nhất là CH
2
O.
Bài 2.
1. Có 5 lọ không nhãn, biết rằng có 4 lọ đựng các dung dịch có cùng nồng độ
mol : NaOH, NaCl, NaHSO
4

, BaCl
2
và 1 lọ đựng nớc. Chỉ dùng thêm thuốc
thử phenolphtalein, nêu cách nhận ra từng lọ.
2. Có 166,5 g dung dịch MSO
4
41,56% ở 100
o
C. Hạ nhiệt độ dung dịch
xuống 20
o
C thì thấy có m
1
g MSO
4
.5H
2
O kết tinh và còn lại m
2
g dung dịch
X. Biết m
1
m
2
= 6,5 g và độ tan S của MSO
4
ở 20
o
C là 20,9. Xác định
công thức muối MSO

4
.
199
Bài 3.
Để phản ứng vừa đủ với 40 gam hỗn hợp các oxit Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, CuO cần V lít
hỗn hợp khí A gồm H
2
và CO có tỉ khối so với khí H
2
là 8,8. Kết thúc
phản ứng thu đợc chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hoà tan chất rắn B vào dung
dịch HCl d thu đợc dung dịch D và 4,48 lít khí (đktc). Chất rắn không tan còn
lại có khối lợng 12,8 gam. Dẫn khí C qua dung dịch nớc vôi trong lấy d thu đ-
ợc m gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH lấy d vào dung dịch D thu đợc kết tủa
có thành phần 1 chất duy nhất.
1. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính V và m.
3. Xác định thành phần % theo khối lợng các oxit trong hỗn hợp.
Bài 4.
Lấy m g hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần :
Phần 1 cho vào dung dịch H
2

SO
4
loãng, d thu đợc 2,688 lít khí.
Phần 2 (nhiều hơn phần 1 : 14,16 g) cho tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc, nóng,
lấy d thu đợc 14,336 lít khí. Tính m và % khối lợng mỗi kim loại có trong E.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn.
Bài 5.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Y ngời ta thu đợc 14,336 lít khí CO
2
(đktc)
và 5,76 g H
2
O. ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tổng thể tích CO
2

hơi nớc thu đợc bằng tổng thể tích của Y và O
2
tham gia phản ứng.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Biết X mạch hở, viết công thức cấu tạo của X.
3. Khi X tác dụng với dung dịch nớc brom theo tỉ lệ 1 : 2 thu đợc chất hữu cơ
Z. Viết các công thức cấu tạo có thể có của Z.
Đề 4 : (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Chọn cách làm đúng trong các cách sau:

Để có dung dịch CuSO
4
8% ngời ta làm nh sau :
A. Lấy 8 g CuSO
4
.5H
2
O hoà tan vào 92 g nớc.
B. Lấy 12,5 g CuSO
4
.5H
2
O hoà tan vào 87,5 g nớc.
C. Lấy 8 g CuSO
4
hoà tan vào 100 g nớc.
D. Lấy 12,5 g CuSO
4
.5H
2
O hoà tan vào 100 ml nớc.
200
2. Lựa chọn những thí dụ ở cột (II) cho phù hợp với các chất ở cột (I).
Chất (cột I) Thí dụ (cột II)
A. Oxit
B. Hiđroxit
C. Muối
D. Kiềm
1. FeO ; O
2

; CO
2
; CO
2. Cu(OH)
2
; HCl ; HNO
3
; NaOH
3. H
2
SO
4
; Al(OH)
3
; KOH ; H
3
PO
4
4. NaClO ; NaHCO
3
; CaCl
2
; AgNO
3
5. Ba(OH)
2
; KOH ; NaOH
6. SO
3
; SO

2
; NO ; H
2
O
3. Chọn câu trả lời đúng :
Trong thành phần khí thải của một nhà máy có các khí độc gây ô nhiễm môi trờng
không khí : SO
2
; Cl
2
; NO
2.
Để loại các khí độc trên nhà máy đã dùng :
A. Dung dịch H
2
SO
4
đặc.
B. Dung dịch KMnO
4
.
C. Dung dịch Ca(OH)
2
.
D. P
2
O
5
.
4. Chọn câu trả lời đúng :

Một trong các tác dụng của muối iot là có tác dụng phòng bệnh bớu cổ. Thành
phần muối iot là:
A. NaCl có trộn thêm một lợng nhỏ I
2
.
B. NaCl có trộn thêm một lợng nhỏ KI.
C. NaCl có trộn thêm một lợng nhỏ HI.
D. NaCl có trộn thêm một lợng nhỏ HIO
3
.
Bài 2.
Hỗn hợp A gồm các chất: Al
2
O
3
; CuO ; MgO ; Fe(OH)
3
; BaCO
3
. Nung nóng
(A) ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO d đi qua hỗn hợp A thu đợc khí (B) và
chất rắn (C). Cho (C) vào nớc d thu đợc dung dịch (D) và phần không tan (E),
cho phần không tan (E) vào dung dịch HCl d thu đợc khí (F) và chất rắn
không tan (G) và dung dịch (H).
1. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng xảy ra, cho rằng các phản ứng
xảy ra đồng thời.
2. Xác định thành phần (A) ; (B) ; (C) ; (D) ; (E) ; (F) ; (G); (H).
201
Bài 3.
Phỏng theo tính chất của các hợp chất hữu cơ đã học, viết công thức cấu tạo

(có giải thích) của các chất hữu cơ sau :
A phản ứng đợc với kim loại Na, giải phóng khí CO
2
từ dung dịch Na
2
CO
3
.
B phản ứng đợc với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na.
C ; D ; E phản ứng với Na (tỉ lệ số mol 1 : 1), không phản ứng với dung
dịch NaOH.
F không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết A, B, C, D, E, F đều có phân tử khối bằng 60 ; thành phần phân tử đều có
C ; H ; O.
Bài 4.
Hỗn hợp X có khối lợng 12,25 g gồm kim loại M (hoá trị II, không đổi) và
muối halogen của một kim loại kiềm. Cho X vào 200 ml dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, lấy d. Sau khi phản ứng xảy ra thu đợc dung dịch B và 6,72 lít
(đktc) hỗn hợp khí C gồm 2 khí có tỉ khối so với H
2
bằng 27,42. Tỉ khối giữa 2
khí là 1,7534. Cần 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ 2M để phản ứng hết
với các chất trong dung dịch B. Kết thúc phản ứng thu đợc 104,8 g kết tủa,
nung kết tủa đến khối lợng không đổi đợc chất rắn E có khối lợng giảm a gam.
Dẫn khí C qua nớc, khí còn lại có thể tích 4,48 lít (đktc).

1. Xác định nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
.
2. Tìm kim loại M và muối halogen của kim loại kiềm.
Bài 5.
Hỗn hợp (X) gồm 2 hiđrocacbon thể khí ở điều kiện thờng có công thức tổng
quát khác nhau. Hỗn hợp (Y) gồm 2 khí O
2
và O
3
có tỉ khối so với khí hiđro là
19,2. Để đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích (X) cần 5 thể tích (Y) cùng điều kiện,
sau phản ứng thu đợc số mol CO
2
và số mol H
2
O bằng nhau. Dẫn 11,2 lít (X)
qua dung dịch brom d, thể tích khí còn lại ra khỏi dung dịch là 5,6 lít
(các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
Đề 5 : (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
202
1. Cho các chất có công thức hoá học : CO ; HCHO ; Na
2
CO
3

; CH
3
COONa ;
CaC
2
; CO(NH
2
)
2
; C
6
H
12
O
6
; C
3
H
8
; C
6
H
6
. Dãy chỉ gồm các chất hữu cơ là :
A. HCHO ; CO ; CH
3
COONa ; C
3
H
8

; C
6
H
6
.
B. C
6
H
6
; HCHO ; Na
2
CO
3
; CO(NH
2
)
2
; C
6
H
12
O
6
.
C. HCHO ; CH
3
COONa ; CaC
2
; C
3

H
8
; C
6
H
6
.
D. HCHO ; CH
3
COONa ; C
6
H
12
O
6
; C
3
H
8
; C
6
H
6
.
2. Cho các công thức cấu tạo các chất:
; ; CH
3
CH
2
CH

3
; CH
2
= CH CH
3
;
CH
3


(A) (B) (C) (D) (E)
CH
3
CH=CHCH=CHCH
3
; CH
3
CH
2
C = C CH
2
CH
3
;
(F) (G)
CH
3
CH
3
; CH

3
CH CH
3
(H) (I)
a) Dãy chất gồm các hiđrocacbon no :
A. B ; A ; C
B. B ; C ; I
C. E ; F ; G
D. H ; D ; I
b) Dãy các chất có cùng công thức phân tử :
A. B ; A ; E
B. B ; C ; D
C. H ; F ; G
D. G ; F ; I
c) Dãy gồm các cặp chất có cùng công thức tổng quát :
203
A. B và D ; C và I.
B. E và F ; F và G.
C. H và F ; G và D
D. A và E ; D và I
3. Đốt a g hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sau phản ứng thu đợc 13,2 g CO
2
và 7,2 g
nớc. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có công thức là :
A. C
n
H
2n
và C
m

H
2m2
B. C
n
H
2n
và C
m
H
2m + 2
C. C
n
H
2n
và C
m
H
2m
D. C
n
H
2n2
và C
m
H
2m2
4. Dãy gồm các oxit axit:
A. CO
2
; SO

2
; CO ; SO
3
.
B. CO
2
; Mn
2
O
7
; CrO
3
; SO
3
.
C. SiO
2
; NO ; NO
2
; CO
2
.
D. P
2
O
5
; NO
2
; MnO ; SO
2

.
5. Tỉ khối của hỗn hợp oxi, ozon so với hiđro bằng 20. Thành phần % thể tích
oxi trong hỗn hợp là:
A. 52% ; B. 53% ; C. 51% ; D. 50%
6. Cho a g hỗn hợp 2 kim loại vào dung dịch axit d, thể tích khí H
2
( cùng điều
kiện ) có thể thu đợc lớn nhất khi hỗn hợp là:
A. Fe và Na ; B. Al và Fe ; C. Mg và Zn ; D. K và Zn.
Bài 2.
1. Ghép các công thức ở cột phải cho phù hợp với các khái niệm ở cột trái.
Khái niệm Công thức các chất
A. Axit
B. Hiđroxit
C. Muối
D. Kiềm
1. H
2
SO
4
; KOH ; HNO
3
; HCl
2. Ba(OH)
2
; KOH ; Ca(OH)
2
; NaOH
3. H
2

SO
4
; Mg(OH)
2
; HNO
3
; KOH
4. HCl ; H
2
SO
4
; HNO
3
; H
2
S
5. KHSO
4
; NaCl ; NH
4
NO
3
; CaCO
3
6. Ba(OH)
2
; KOH ; Cu(OH)
2
; NaOH.
204

2. Đồ thị sau biểu thị sự phụ thuộc độ tan của các chất a, b, c, d theo nhiệt độ.
S(g)
10 20 30 40 50 (
0
C)
Căn cứ vào đồ thị cho biết :
a) Chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là chất nào ?
b) ở 15
o
C ; 30
o
C chất nào độ tan lớn nhất ?
c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ là chất nào ?
d) Chất có độ tan không phụ thuộc vào nhiệt độ là chất nào ?
e) ở nhiệt độ trên 40
o
C, Chất nào có độ tan nhỏ nhất ?
3. Dẫn luồng hơi nớc lần lợt qua các bình :
Bình A chứa than nung đỏ
Bình B chứa hỗn hợp 2 oxit Al
2
O
3
và CuO nung nóng
Bình C chứa khí H
2
S đốt nóng
Bình D dung dịch NaOH.
Viết các phơng trình hoá họpc của phản ứng có thể xảy ra.
Bài 3

Hỗn hợp 21 g hai axit no đơn chức đợc chia 3 phần bằng nhau và tiến hành
các thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Phần 1 cho tác dụng với NaOH vừa đủ thu đợc 9,2 g muối.
Thí nghiệm 2 : Thêm m g rợu etylic vào phần 2 rồi cho Na d vào thu đợc V lít
H
2
(đktc).
Thí nghiệm 3 : Thêm m g rợu etylic vào phần 3, đun nóng một thời gian để
phản ứng este hoá xảy ra, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng rồi cho Na d vào thì
thu đợc thể tích H
2
(đktc) ít hơn thể tích H
2
sinh ra từ phần 2 là 0,56 lít.
1. Viết các phơng trình hoá học phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lợng este thu đợc từ thí nghiệm 3.
Coi tốc độ phản ứng của 2 axit nh nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
205
30
20
10
(d)
(c)
(b)
(a)
Bài 4.
Trộn CuO với một oxit kim loại hoá trị II không đổi theo tỉ lệ mol 1 : 2 đợc
hỗn hợp X. Cho 1 luồng CO nóng d đi qua 2,4 gam X đến phản ứng hoàn toàn
thu đợc chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 ml dung dịch HNO
3

2,5M, chỉ
thoát ra 1 khí NO duy nhất và dung dịch thu đợc chỉ chứa muối của 2 kim loại
nói trên. Xác định kim loại cha biết.
II- Đề thi vào các lớp chuyên hoá
Đề 1: (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Nguyên liệu cơ bản để sản xuất thuỷ tinh là cát trắng ; xô đa ; đá vôi. Hãy
cho biết thành phần chính của thuỷ tinh ? Viết các phơng trình phản ứng trong
quá trình sản xuất thuỷ tinh từ các nguyên liệu trên.
2. Nêu hiện tợng, giải thích, viết phơng trình phản ứng cho các thí nghiệm
sau :
a) Cho 1 mẩu kim loại Na vào dung dịch AlCl
3
.
b) Sục khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2
.
c) Cho 1 mẩu Cu vào dung dịch chứa NaNO
3
và H
2
SO
4
đặc.
d) Nhúng thanh kim loại Cu vào dung dịch FeCl
3
.
e) Nhỏ vài giọt giấm ăn lên đá vôi.

3. Có các dung dịch không màu, không có nhãn: NaAlO
2
; NaHCO
3
;
NaHSO
4
; BaCl
2
; NaCl và NaOH. Nêu cách nhận ra từng dung dịch bằng ph-
ơng pháp hoá học, dùng thêm ít thuốc thử nhất, viết các phơng trình hoá học
của phản ứng xảy ra.
Bài 2.
1. Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tơng tự nhau : CuO ; FeO ; MnO
2
; Fe
3
O
4
;
Ag
2
O ; FeS ; hỗn hợp ( FeO và Fe). Nêu cách nhận ra từng chất bằng phơng
pháp hoá học, chỉ dùng thêm 1 thuốc thử. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Cho 3,85 g hợp kim Na và Al vào một lợng nớc lấy d thu đợc dung dịch A
và phần không tan B có khối lợng 1,35 g. Để hoà tan B và làm cho dung dịch
trở lên trong suốt cần thêm vào V ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M.
a) Tính V và thể tích H
2
(đktc) thu đợc từ các phản ứng.

b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl cùng nồng độ thì thể tích
dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu ?
Bài 3.
206
1. Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ: C
6
H
6
; C
2
H
5
OH ; CH
3
COOC
2
H
5
nêu phơng pháp
tách riêng từng chất, viết các phơng trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Đốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ có thành phần C, H, Cl. sau phản ứng
thu đợc các sản phẩm CO
2
; HCl ; H
2
O theo tỉ lệ về số mol 2 : 1: 1. Xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu
cơ có khối lợng phân tử rất lớn.
Bài 4.
Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M

gồm các chất: CaCO
3
; MgCO
3
; CuCO
3
và C. Nung M trong bình cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, đa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình
tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi không đáng
kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N
2
: 1<
2
hh / N
d
<1,57. Chất
rắn còn lại sau khi nung có khối lợng 6,6 g đợc đem hoà tan trong lợng d dung
dịch HCl thấy còn 3,2 g chất rắn không tan.
1. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 5.
Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ, trong đó C có khối lợng phân tử lớn nhất nhng
nhỏ hơn 100 đvC. A có khối lợng phân tử bé nhất. Đốt cháy hoàn toàn 3 g X
thu đợc 2,24 lít CO
2
và 1,8 g H
2
O. Cũng lợng X nh trên cho phản ứng với l-
ợng d kim loại Na thu đợc 0,448 lít H
2

, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn.Biết A,B,C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ
lệ 3 : 2 : 1. B, C có khả năng làm quỳ tím hoá đỏ.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A,B,C.
2. Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong X.
Đề 2: (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
1. Dãy gồm các chất là muối axit :
A. NaHSO
4
; NH
4
NO
3
; Ca(HCO
3
)
2
B. NaHSO
4
; K
2
HPO
3
; NaHS
C. KHSO
3
; CH
3

COOH ; KH
2
PO
4
D. Ca(HSO
4
)
2
; KHS ; K
2
HPO
4
2. Để có dung dịch NaOH nồng độ 4% ngời ta đã làm nh sau :
207
A. Cho 2,3 gam Na vào 97,8 gam H
2
O
B. Cho 4 gam Na vào 96 gam H
2
O
C. Cho 2,3 gam Na vào 97,7 gam H
2
O
D. Cho 4 gam Na vào 100 gam H
2
O
3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon. Hỗn hợp có thể cho thể
tích khí CO
2
(cùng điều kiện) lớn nhất là :

A. CH
4
và C
2
H
4

B. C
2
H
4
và C
2
H
2
C. C
3
H
6
và C
2
H
4
D. CH
4
và C
2
H
2
Bài 2. 1. Có dung dịch chứa a mol NaAlO

2,
thêm vào
dung dịch đó b hoặc 2b mol HCl đều thu đợc lợng
kết tủa nh nhau. Tính tỉ lệ
a
b
.
2. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm đốt cháy sắt trong
khí oxi.
a) Nêu hiện tợng thí nghiệm, giải thích và viết các
phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tại sao phải để một lớp nớc mỏng ở
đáy bình.
Bài 3 Hoàn thành các phơng trình hoá học của phản ứng theo các sơ đồ sau, chỉ
rõ các chất từ A
1
đến A
6
:
1. AlCl
3
+ A
1


A
2
+ CO
2
+ NaCl

3. A
1
+ A
3


CO
2
+
2. A
2
+ A
3


Al
2
(SO
4
)
3
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
4. A
2

+ Ba(OH)
2


A
4
+ H
2
O
5. A
4
+ A
3
+ H
2
O

A
2
+ A
5
+
6. A
1
+ NaOH

A
6
+ H
2

O
7. Al
2
(SO
4
)
3
+ A
6
+ H
2
O

A
2
+ CO
2
+
Bài 4.
208
H O
2
O
2
D â y
F e
M ẩ u
d i ê m
1. Cho A, B, C là 3 hiđrocacbon khí ở điều kiện thờng. Khi phân huỷ A, B, C
đều tạo ra cacbon và hiđro, thể tích hiđro sinh ra gấp 3 lần thể tích

hiđrocacbon ban đầu (ở cùng điều kiện). C có thể điều chế trực tiếp từ
C
2
H
5
OH, B và C có khả năng làm mất màu dung dịch Br
2
, và có khối lợng
phân tử khác nhau. Lập luận để xác định công thức cấu tạo của A, B, C.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng,
cho toàn bộ lợng CO
2
và H
2
O sinh ra lội chậm qua bình 1 chứa dung dịch
Ba(OH)
2
d và bình 2 chứa dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc d mắc nối tiếp. Kết quả
khối lợng bình 1 tăng thêm 6,12 gam và bình 2 tăng thêm 0,62 gam. Trong
bình 1 có kết tủa cân nặng 19,70 gam. Xác định công thức cấu tạo và phần
trăm khối lợng mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp trên, biết chúng đều mạch
thẳng và khi cho tác dụng với khí clo có chiếu sáng mỗi hiđrocacbon đều cho
2 sản phẩm chứa một nguyên tử clo.
Bài 5.
Cho a gam hỗn hợp CaCO
3

và C nghiền nhỏ vào bình kín chịu áp suất có
dung tích 6,72 lít chứa đầy khí O
2
ở 0
o
C, áp suất 1 atm. Tăng nhiệt độ lên
950
o
C để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đa về nhiệt độ ban đầu thấy áp
suất trong bình gấp 5/3 lần áp suất ban đầu. Cho lợng nớc lấy d vào bình rồi
lắc kĩ sau một thời gian thu đợc dung dịch A, lấy dung dịch A ra khỏi bình, đa
bình về nhiệt độ 0
o
C, áp suất trong bình lại trở về 1 atm, tỉ khối khí B trong
bình lúc này so với khí nitơ bằng 1,19. Viết các phơng trình phản ứng, tính a
và phần trăm theo khối lợng hỗn hợp chất rắn ban đầu. Giả thiết thể tích chất
rắn trong bình không đáng kể.
Đề 3: (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Tính thể tích của 1 nguyên tử sắt, biết khối lợng riêng của sắt là 7,87 g/cm
3
.
Giả thiết trong tinh thể sắt các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể
tích của toàn bộ tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối
lợng nguyên tử của Fe là 56 đvC.
2. Có 5 chất rắn dạng bột : CuO, Na
2
O, Mg, Ag, Al. Chỉ dùng thêm dung dịch
H
2

SO
4
loãng nêu cách nhận ra từng chất, viết phơng trình phản ứng.
3. Nêu thành phần hoá học của phân lân supe photphat đơn và supe photphat
kép. Từ quặng pirit sắt, quặng apatit, không khí và nớc, cùng các chất xúc tác
209
và điều kiện cần thiết, viết phơng trình phản ứng điều chế phân lân supe
photphat đơn và supe photphat kép.
Bài 2.
Dẫn luồng khí CO d qua hỗn hợp các oxit : CaO ; CuO ; Fe
3
O
4
; Al
2
O
3
nung
nóng (các oxit có số mol bằng nhau). Kết thúc phản ứng thu đợc chất rắn (A)
và khí (B). Cho (A) vào H
2
O (lấy d) đợc dung dịch (C) và phần không tan (D).
Cho (D) vào dung dịch AgNO
3
(số mol AgNO
3
bằng 7/4 số mol các oxit trong
hỗn hợp đầu), thu đợc dung dịch (E) và chất rắn (F). Lấy khí (B) cho sục qua
dung dịch (C) đợc dung dịch (G) và kết tủa (H). Viết các phơng trình hoá học
của phản ứng xảy ra, xác định thành phần của (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G),

(H).
Bài 3.
Dung dịch X chứa các chất : CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
COONa, C
6
H
12
O
6
(glucozơ). Hãy chứng tỏ sự có mặt của các chất trên trong dung dịch X, viết
các phơng trình phản ứng.
Bài 4.
4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử : C
3
H
6
O
3
. Cả 4 chất đều có
khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là các muối, chất T
còn cho thêm một chất hữu cơ R. Khi phản ứng với Na d 1 mol X hay Y hoặc
R giải phóng 1 mol H
2

, 1 mol Z hay T giải phóng 0,5 mol H
2
. Xác định công
thức cấu tạo của X, Y, Z, T, R, biết rằng không tồn tại hợp chất hữu cơ mà
phân tử có từ 2 nhóm OH cùng liên kết với 1 nguyên tử cacbon. Viết phơng
trình hoá học của X (hoặc Y) với : Na, NaOH,C
2
H
5
OH, ghi rõ điều kiện nếu có.
Bài 5.
Cho 45,625 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 vào 400 ml
dung dịch H
2
SO
4
loãng, đợc dung dịch (A) và chất rắn (B) đồng thời giải
phóng 4,48 lít CO
2
. Cô cạn dung dịch (A) đợc 12 gam muối khan. Nung chất
rắn (B) tới khối lợng không đổi thu đợc chất rắn (C) và 3,92 lít CO
2
. Các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
.
2. Tính khối lợng (B), (C).

210
3. Xác định 2 kim loại, biết khối lợng nguyên tử 2 kim loại hơn kém nhau
113 đvC, muối cacbonat của kim loại có khối lợng nguyên tử nhỏ có số mol
gấp 2 lần muối cacbonat của kim loại có khối lợng nguyên tử lớn.
4. Xác định thành phần của (A), (B), (C) theo số mol.
Bài 6.
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp 3 chất hữu cơ đều có thành phần C, H,
O. Sau phản ứng thu đợc 6,72 lít CO
2
(điều kiện tiêu chuẩn) và 5,76 gam nớc.
Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp phản ứng với Na (lấy d) thu đợc 0,28 lít
H
2
(điều kiện tiêu chuẩn). Còn nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH thì cần
vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau phản ứng thu đợc 3,28 gam một
muối và một chất hữu cơ. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
của 3 chất hữu cơ trong hỗn hợp, biết mỗi chất hữu cơ chỉ có 1 nhóm nguyên
tử gây nên tính chất đặc trng. Giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
211
B- Phần hớng dẫn giải đề thi
I- Hớng dẫn giải đề thi học sinh giỏi
Đề 1
Bài 1.
1. a) Điền các từ: "khí" "cùng".
b) Điền từ "hạt vi mô".
c) Điền các từ : "tổng khối lợng", bằng và "khối lợng".
2. Điều kiện của chất làm khô :
Có khả năng hút H
2
O.

Không phản ứng hoặc không tạo ra chất có khả năng phản ứng với khí cần
làm khô.
3. Những chất làm khô đợc khí CO
2
(trong những chất đầu bài cho).
P
2
O
5
: P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
H
2
SO
4
đặc : H
2
SO
4
+ nH

2
O

H
2
SO
4
.nH
2
O
Những chất không làm khô đợc khí CO
2
Fe
3
O
4
: Không có khả năng hút nớc.
Na : 2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2
(phản ứng với nớc)
2NaOH + CO
2


Na
2

CO
3
+ H
2
O (phản ứng với CO
2
)
CaO : CaO + CO
2


CaCO
3
hay CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
4. Lấy mỗi dung dịch một ít, nhỏ lần lợt vào 3 dung dịch còn lại.
Dung dịch nào khi nhỏ vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trờng hợp kết tủa là
dung dịch MgSO
4
:
MgSO
4
+ 2NaOH

Mg(OH)
2

+ Na
2
SO
4
MgSO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ MgCl
2
Dung dịch nào không cho hiện tợng gì là NaCl.
2 dung dịch chỉ cho 1 kết tủa tan là NaOH :
Mg(OH)
2
+ 2HCl

MgCl
2
+ 2H
2
O
Còn lại là BaCl
2
.
212
Bài 2.

1. Các CTCT của C
3
H
7
OCl :
CH
3
CH
2

CH
|
Cl
OH ; CH
3

CH
|
Cl
CH
2
OH

2
CH
|
Cl
CH
2
CH

2
OH ; CH
3

Cl
|
C
|
OH

CH
3
2
CH
|
Cl
O CH
2
CH
3
; CH
3
O
CH
|
Cl
CH
3
CH
3

O CH
2
CH
2
Cl ; CH
3
CH
2
CH
2
OCl
CH
3

CH
|
OCl
CH
3
2. Điều chế : C
2
H
2
; C
2
H
5
OH ; CH
3
COOH

CaC
2
+ 2H
2
O

Ca(OH)
2
+ C
2
H
2

C
2
H
2
+ H
2

Pd

C
2
H
4
C
2
H
4

+ H
2
O
axit


C
2
H
5
OH
C
2
H
5
OH + O
2

mengiấm


CH
3
COOH + H
2
O
3. Làm sạch vết dầu ăn dùng :
Nớc xà phòng ; giấm ăn vì dầu ăn là chất béo bị thủy phân trong axit hoặc kiềm.
Với CH
3

COOH (trong giấm) :
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O
axit

3C
17
H
33
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
Với nớc xà phòng (có NaOH) :
(C
17
H

33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
axit

3C
17
H
33
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Làm sạch vết dầu nhờn (hỗn hợp hiđrocacbon) dùng ét xăng vì ét xăng cũng là
hỗn hợp hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon trong thành phần ít hơn, có thể
hòa tan dầu nhờn.
Bài 3.
a) Các phơng trình hoá học của phản ứng :
xFe +
y
2
O
2


o
t

Fe
x
O
y
213
C + O
2

o
t

CO
2
S + O
2

o
t

SO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2



CaCO
3
+ H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2


CaSO
3
+ H
2
O
b) Số mol CO
2
và SO
4
:

13,44 2,24
= 0,5 (mol)
22,4



Gọi x là số mol CO

2
; y là số mol SO
2
.
x + y = 0,5
100x + 120y = 55





Giải ra đợc : x = 0,25 mol ; y = 0,25 mol
m
C
= 0,25.12 = 3 (g) % khối lợng C = 10,8%
m
S
= 0,25.32 = 8 (g) % khối lợng S = 28,8%
m
Fe
= 27,8 11 = 16,8 (g) % khối lợng Fe = 71,2%
c) Từ công thức Fe
x
O
y
:
56 x 16,8 16,8
= =
16y 23,2 16,8 6, 4


x 3
=
y 4
Vậy, công thức oxit sắt là Fe
3
O
4
.
Bài 4.
Số mol X = 3,2 = 0,1 (mol)
2
CO
8,8
n
44
=
= 0,2 (mol) ;
2
H O
3,6
n
18
=
= 0,2 (mol) ;
2
O
4,48
n
22,4
=

= 0,2 (mol)
C
x
H
y
O
z
+
y z
x +
4



2

O
2


xCO
2
+
y
2
H
2
O
1
y z

x +
4



2

x
y
2
0,1 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Tìm đợc : x = 2 ; y = 4 ; z = 2.
214
Vậy công thức phân tử của x là C
2
H
4
O
2
.
Đề 2
Bài 1.
1. a) Dùng kim loại Ba cho vào từng dung dịch, các dung dịch đều có khí thoát
ra, đó là khí H
2
:
Ba + 2H
2
O


Ba(OH)
2
+ H
2
Ba + 2HCl

BaCl
2
+ H
2
2 dung dịch có kết tủa là K
2
SO
4
; K
2
CO
3
Ba(OH)
2
+ K
2
SO
4


BaSO
4
+ 2KOH
Ba(OH)

2
+ K
2
CO
3


BaCO
3
+ 2KOH
Cho 2 dung dịch không cho kết tủa (HCl và BaCl
2
) vào 2 kết tủa.
Kết tủa nào tan ra, có khí thoát ra là BaCO
3
, dung dịch tơng ứng là K
2
CO
3
,
dung dịch dùng hoà tan là HCl.
2HCl + BaCO
3


BaCl
2
+ H
2
O + CO

2
Kết tủa không tan là BaSO
4
dung dịch tơng ứng là K
2
SO
4
.
Dung dịch không hoà tan đợc BaCO
3
là BaCl
2
.
b) Lấy mỗi dung dịch một ít, cho lần lợt vào các dung dịch còn lại, hiện tợng
đợc ghi trong bảng sau :
K
2
SO
4
K
2
CO
3
HCl
BaCl
2
Kết luận
K
2
SO

4
Kết tủa 1 kết tủa
K
2
CO
3
Khí Kết tủa 1k/tủa + 1khí
HCl
Khí 1 khí
BaCl
2
Kết tủa Kết tủa 2 kết tủa
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trờng hợp kết tủa là dd
K
2
SO
4
:
K
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ 2KCl (1)
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trờng hợp khí thoát ra, 1

trờng hợp kết tủa là dung dịch K
2
CO
3
:
K
2
CO
3
+ 2HCl

2KCl + H
2
O + CO
2
(2)
K
2
CO
3
+ BaCl
2


2KCl + BaCO
3
(3)
215
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trờng hợp khí thoát ra là
dd HCl (pthh1) :

Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trờng hợp kết tủa là dd
BaCl
2
(pthh 1 và 3) :
2. CHCl=CClCHClCH
2
Cl ; CH
2
Cl CCl=CClCH
2
Cl ;
ClHC CHCl ClHC CHCl
ClHC CHCl H
2
ClC CCl
3. Phơng trình hoá học của phản ứng :
Công thức muối cacbonat : M
2
(CO
3
)
n
(n : hoá trị của kim loại) :
M
2
(CO
3
)
n
+ nH

2
SO
4


M
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
O + nCO
2
Để hoà tan 1 mol muối cacbonnat (2M + 60n) gam cần 98n gam H
2
SO
4
.
=> khối lợng dung dịch axit :
98n.100
9,8
= 1000 n (gam).
2
CO
m
= 44n ; m
muối sunfat
= 2M + 96n, theo đầu bài nồng độ muối sunfat

14,18% ta có :
(2M 96n).100
1000n 2M 60n 44n
+
+ +
= 14,18 M = 28n
Thoả mãn với n = 2 M = 56 vậy kim loại là Fe.
Bài 2.
1. Các thí dụ :
a) Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
b) 6Na + 2FeCl
3
+ 6H
2
O

6NaCl + 2Fe(OH)
3
+ 3H
2
c) Cu + 2FeCl
3



CuCl
2
+ 2FeCl
2
d) Fe + 2FeCl
3


3FeCl
2
2. Các thí dụ :
3NO
2
+ H
2
O

2HNO
3
+ NO
Fe
3
O
4
+ 8HCl

FeCl
2
+ 2FeCl
3

+ 4H
2
O
2CO
2
+ 3NaOH

Na
2
CO
3
+ NaHCO
3
+ H
2
O
(2NO
2
+ 2NaOH

NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O )
Bài 3.
A : (C
6

H
10
O
5
)
n
; B : C
6
H
12
O
6
; C : C
2
H
5
OH ;
D : CH
3
COOH ; E : CH
3
COONa ;
216
X : CO
2
; F : C
2
H
5
ONa ; G : CH

3
COOC
2
H
5
.
Các phơng trình hoá học của phản ứng :
1. 6nCO
2
+ 5nH
2
O
diệp lục

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2

2. (C
6
H
10
O

5
)
n
+ nH
2
O
menamilaza

nC
6
H
12
O
6

3. C
6
H
12
O
6

menrợu

2C
2
H
5
OH + 2CO
2

4. C
2
H
5
OH + O
2

mengiấm

CH
3
COOH + H
2
O
5. CH
3
COOH + NaOH

CH
3
COONa + H
2
O
6. C
6
H
12
O
6
+ Ag

2
O
3
NH

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
7. 2C
2
H
5
OH + 2Na

2C
2
H
5
ONa + H
2

8. CH
3
COOH + C
2
H

5
OH
2 4
H SO

ơ
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Bài 4.
1. Xác định công thức X, Y :
Khí làm đục nớc vôi trong là CO
2
.
Số mol SO
2
+ Số mol CO
2
= Số mol O
2
=
32
2,19
= 0,6 (mol)

M
hỗn hợp khí
= 27.2 = 54.
Gọi số mol SO
2
là x ; CO
2
là y. Ta có hệ phơng trình
x + y = 0,6
64x + 44y = 54(x + y)
Giải đợc : x = y = 0,3 mol.
Trong y có Cl và 1 nguyên tử của nguyên tố khác.
n
Y
= n
Cl
= n
AgCl
=
5,143
4,57
= 0,4 (mol).
m
Y
: 62,2 0,3.64 0,3.44 = 29,8 (g) M
Y
=
4,0
8,29
= 74,5 => KLNT

của nguyên tố còn lại trong Y : 74,5 35,5 = 39 K.
Theo định luật thành phần không đổi, muối X có CTPT : K
x
Cl
y
O
z
với số mol
nguyên tử các nguyên tố :
Số mol K = số mol Cl = 0,4 mol.
Số mol O = (số mol SO
2
+ số mol CO
2
). 2 = 0,6.2 = 1,2.
217
Vậy : x : y : z = 0,4 : 0,4 : 1,2
x : y : z = 1 : 1 : 3.
Công thức muối X là : KClO
3
.
2. Phơng trình hoá học của phản ứng nổ :
3C + 3S + 4KClO
3

o
t

4KCl + 3CO
2

+ 3SO
2
Bài 5.
Các phơng trình phản ứng :
Mg + CuSO
4


MgSO
4
+ Cu (1)
2Al + 3CuSO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu (2)
MgSO
4
+ BaCl
2


MgCl
2

+ BaSO
4
(3)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2


2AlCl
3
+ 3BaSO
4
(4)
MgSO
4
+ 2NaOH

Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(5)
Al

2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH

2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
(6)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ H
2
O (7)
Mg(OH)
2

o
t

MgO + H

2
O (8)
2Al(OH)
3

o
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O (9)
1. Tính nồng độ CuSO
4
:
4
CuSO
n
=
4
BaSO
n
=
233
65,11
= 0,05 (mol).
( )

4
M CuSO
C
=
2,0
05,0
= 0,25M.
2. Tính khối lợng từng kim loại :
Gọi số mol 2 kim loại là n :
n thoả mãn điều kiện :
24
29,1
> n >
27
29,1
hay 0,0538 > n > 0,0478
Nếu chỉ xảy ra phản ứng 1 thì số mol Mg tham gia phản ứng là :
2464
29,147,3


= 0,0545 > 0,0538
Trái điều kiện trên, vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3), (4),
Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lợt là x, y, theo phơng trình hoá học
(1), (2), số mol Cu tạo thành : x + 1,5y, ta có :
(x + 1,5y)64 (24x + 27y) = 3,47 1,29 = 2,18 (*)
218
Theo phơng trình phản ứng (3), (4):
(x + 1,5y) 233 =11,65 (**) kết hợp (*) và (**)
Ta có hệ : 40x + 69y = 2,18

233x + 349,5y = 11,65
Giải ra đợc : x = y = 0,02 mol
Khối lợng Mg = 0,02. 24 = 0,48 (g)
Khối lợng Al = 1,29 0,48 = 0,81 (g)
3. Tìm khoảng xác định của m
Khối lợng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7) :
m
1
= 0,02. 40 + 0,01.102 = 1,82 g
Khối lợng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lợng Al(OH)
3
bị hoà tan bởi phản
ứng (7) :
m
2
= 0,02.40 = 0,80 (gam).
Vậy khoảng xác định của m là : 1,82
m 0,80
.
Đề 3
Bài 1.
1.

= 0,5

X là kim loại.
2M + 2nH
2
SO
4

(đ)
o
t

M
2
(SO
4
)
n
+ nSO
2
+ 2nH
2
O

=
n
2n
= 0,5.

= 0,9

X là FeS
2FeS + 10H
2
SO
4
(đ)
o

t

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 9SO
2
+ 10H
2
O

= 1

X là C hoặc muối sunfit trung hoà
C + 2H
2
SO
4
(đ)
o
t

CO
2
+ 2SO
2
+ 2H

2
O
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
(đ)
o
t

Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O

= 1,5

X là S
S + 2H
2
SO

4
(đ)
o
t

3SO
2
+ 2H
2
O
2. Khi đốt C trong O
2
( xác định)
C + O
2

o
t

CO
2
(1)
219
Nếu O
2
d hỗn hợp gồm O
2
d và CO
2
Nếu C d hỗn hợp gồm CO và CO

2
: C + CO
2

o
t

2CO (2)
+ Cho hỗn hợp Y qua nớc vôi trong d nớc vôi trong vẩn đục có khí CO
2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
+ Khí còn lại cho qua ống đựng CuO nung nóng, nếu bột CuO vẫn màu đen
khí còn lại là O
2
.
+Nếu bột CuO chuyển màu đỏ khí còn lại là CO :
CO + CuO
o
t


CO
2
+ Cu
khí
Hỗn hợp
CuO
dd Ca(OH)
2
3. A là (CH
2
O)
6
C
6
H
12
O
6
: glucozơ ;
B : C
2
H
5
OH ; C : C
2
H
4
; D : H
2

O ;
E : C
2
H
5
Cl ; F : NaOH.
C H O
6 12 6
C H OH
2 5
4
C H
2
H O
2
5
C H Cl
2
NaOH
5
C H OH
2
C H OH
2 5
C
6
H
12
O
6


o
men,t

2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH
2 4
o
H SO đ
t

C
2
H
4
+ H
2
O
C
2
H

4
+ HCl

C
2
H
5
Cl
Na
2
O + H
2
O

NaOH
C
2
H
5
Cl + NaOH

C
2
H
5
OH + NaCl
Bài 2.
1. Lấy mỗi lọ 1 ít hoá chất với thể tích bằng nhau trong 5 ống nghiệm, nhỏ
vài giọt phenolphtalein vào từng ống nghiệm, ống nghiệm nào chuyển màu đỏ
220

×