Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giao an Vat li 7 (2009-2010).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.49 KB, 66 trang )

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
chơng I
quang học
Bài 1:Tiết 1: Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết đợc ánh sáng thì ánh sáng đó
phải truyền vào mắt ta , ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
- Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Kĩ năng:
Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
3. Thái độ:
Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc
II/chuẩn bị:
6 nhóm. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 10 )
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin của ch-
ơng
- Gv nêu trọng tâm của chơng
- Trong gơng chữ MíT trong tờ giấy là
chữ gì ?
- Yêu cầu HS đọc tình huống của bài
- Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem
khi nào nhận biết đợc ánh sáng ?
-HS đọc trong 2 phút
- HS dự đoán chữ
- HS đọc tình huống
- Dự đoán : Hải sai số bạn
Thành sai số bạn


Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng (10)
- Quan sát và thí nghiệm
- Yêu cầu HS trả lời trờng hợp nào mắt ta
nhận biết đợc ánh sáng ?
- HS trả lời câu hỏi C 1
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
I- Nhận biết ánh sáng
- HS đọc 4 trờng hợp nêu trong Sgk
HS nêu kết quả nghiên cứu của mình
- HS: Trờng hợp 2 : Ban đêm , đứng trong
phòng đóng kín cửa , mở mắt, bật đèn
Trờng hợp 3: Ban ngày đứng ngoài
trời , mở mắt
C1: Trờng hợp 2 và 3 có điều kiện giống
nhau là có ánh sáng và mở mắt nên ánh
sáng lọt vào mắt
* Kết luận: Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Hoạt động 3: Nhìn thấy một vật (10)
Gv : ở trên ta đã biết : Ta nhận biết đợc
ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ
vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng
phải đi từ đâu ?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo câu
C2
- Yêu cầu các nhóm lắp thí nghiệm nh Sgk
, hớng dẫn HS đặt mắt gần ống
- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng
trong hộp kín .

- Nhớ lại : ánh sáng không đến mắt có
nhìn thấy ánh sáng không ?
- Hoàn thành kết luận Sgk
II- Nhìn thấy một vật
- HS đọc câu C2 trong Sgk

- HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo
nhóm.
a- Đèn sáng: có nhín thấy ( H 1.2a)
b- Đèn tắt: không nhín thấy ( H 1.2b )
- Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn thấy
vật, chứng tỏ:
ánh sáng chiếu đến giấy trắng ánh
sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy
giấy trắng.
* Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
Hoạt động 4: Nguồn sáng và vật sáng ( 5)
- Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng
đén sáng ?
III- Nguồn sáng và vật sáng
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc
điểm giống và khác nhau để trả lời câu C3
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 1 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ
giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng .
Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và
khác nhau ?

- Gv thông báo : Vậy dây tóc bóng đèn và
mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng
gọi là vật sáng
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền để hoàn
thành kết luận Sgk
+ Giống : Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới
mắt.
+ Khác : Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn
truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng
truyền tới mắt giấy trắng không tự phát
ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng
* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc
bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy
trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó gọi chung là vật sáng
Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng ( 8 )
1- Vận dụng :
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học
trả lời câu C4, C5
- Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
2- Củng cố :
- Qua bài học , yêu cầu HS rút ra kiến
thức thu thập đợc .
Gv cùng HS tham khảo thêm mục Có
thể em cha biết
IV- Vận dụng:
HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi
C4: Trong cuộc tranh cãi bạn Thanh đúng

vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào
mắt mắt không nhìn thấy đợc .
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này đợc
chiếu sáng trả thành vật sáng ánh sáng
từ các hạt đó truyền đến mắt
Các hạt xếp gần liền nhau nằm trên đờng
truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng
mắt nhìn thấy.
Yêu cầu HS nêu đợc :
+ Ta nhận biết đợc ánh sáng khi
+ Ta nhìn thấy một vật khi
+ Nguồn sáng là vật tự nó
+ Vật sáng gồm
+ Nhìn thấy mầu đỏ có ánh sáng màu
đỏ đến mắt
+ Có nhiều loại ánh sáng màu
+ Vật đen : không trở thành vật sáng
Hoạt động 6 : Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu hỏi C1, C2, C3
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập 1.1 đến 1.5 / Tr.3 - SBT
Ngày dạy
Tiết 2 : Sự truyền ánh sáng
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng
- Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế.
- Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng
2. Kĩ năng:

- Bớc đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng
3. Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II/ chuẩn bị:
Mỗi nhóm : 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng 3 mm, dài 200 mm. 1 nguồn sáng dùng pin. 3
màn chắn có đục lỗ nh nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 8 )
1, Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng ?
Khi nào ta nhìn thấy vật ?
Giải thích hiện tợng khi nào nhín thấy vệt sáng trong
khói hơng ( hoặc đám bụi ban đêm ) ?
2, Chữa bài tập 1.1 và 1.2 SBT
DDVDD: Cho HS đọc phần mở bài Sgk Em có
suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ?
HS 1: Trả lời miệng , HS dới lớp nghe và nhận
xét
HS 2: Lên bảng chữa bài
Hoạt động 2: Đờng truyền của ánh sáng (15)
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 2 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
Gv : Dự đoán ánh sáng đi theo đờng cong hay gấp
khúc ?
- Nêu phơng án kiểm tra ?
- Cho HS làm thí nghiệm với 2 loại ống và trả lời
câu C1
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đ-
ờng thẳng không ? Có phơng án nào kiểm tra đợc

không ?
- Yêu cầu HS thực hiện theo C2 Sgk
- Để cho HS làm thí nghiệm chú ý chỉ lệch khoảng
1- 2 cm tránh lệch hẳn ánh sáng vẫn lọt qua2 lỗ còn
lại
- ánh sáng chỉ truyền theo đờng nào ?
- Hãy nêu kết luận ?
- Gv thông báo : Môi trờng không khí, nớc , tấm
kính trong gọi là môi trờng trong suốt. Mọi vị trí
trong môi trờng đó có tính chất nh nhau đồng
tính Rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng
-HS nghiên cứu định luật trong Sgk và phát biểu
I- Đờng truyền của ánh sáng
- 1,2 HS nêu dự đoán
- 1,2 HS nêu phơng án kiểm tra .
- HS thực hiện thí nghiệm với 2 loại ống . Trả
lời câu C1
ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang
phát sáng ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
qua ống thẳng tới mắt
ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn
ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền
theo đờng cong
- HS bố trí thí nghiệm theo nhóm :
+ Bật đèn
+ Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ
A, B, C vẫn thấy đén sáng
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng
không ?
HS ghi vở : 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ánh

sáng truyền theo đờng thẳng
- Để lệch 1 trong 3 bản , quan sát đèn . HS
quan sát không thấy đèn
* Kết luận: Đờng truyền ánh sáng trong
không khí là đờng thẳng
Hoạt động 3: Tia sáng và chùm sáng (10)
- Gv thông báo : Thí nghiệm 2.3 không thực hiện vì
tia sáng trực tiếp vào mắt sẽ gây nguy hiểm nên chỉ
qui ớc cách vẽ
- Qui ớc vẽ chùm sáng nh thế nào ?
- Gv làm thí nghiệm với đèn có các khe sáng :
+ Vặn pha đèn tạo ra 2 tia song song

+ Vặn pha đèn tạo ra 2 tia sáng hội tụ

+ Văn pha đèn tạo ra 2 tia sáng phân kì
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3
- Mỗi ý yêu cầu 2 HS trả lời để khắc sâu

II- Tia sáng và chùm sáng
HS vẽ đờng truyền ánh sáng từ điểm sáng S
đến điểm M
S M
mũi tên chỉ hớng tia sáng SM
- Quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp thẳng
hình ảnh đờng truyền của ánh sáng
- HS nghiên cứu Sgk : Vẽ chùm sáng thì chỉ
cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng
- Chùm sáng song song
- Chùm sáng hội tụ

- Chùm sáng phân ki
C3:
a- Chùm sáng song song gồm các tia sáng
không giao nhau trên đờng truyền của chúng
b- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao
nhau trên đờng truyền của chúng
c- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe
rộng ra trên đờng truyền của chúng
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8)
1- Vận dụng:
- Yêu cầu HS giải đáp câu C4
- Yêu cầu HS đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu
cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm
III- Vận dụng
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt
ta theo đờng thẳng
C5: HS làm thí nghiệm
+ Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt
nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại
+ Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2,
kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng
truyền theo đờng thẳng nên ánh sáng từ kim 2,
3 bị chắn không tới mắt.
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 3 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
2- Củng cố:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng
- Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng

- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng , em phải
làm nh thế nào ? Giải thích
3 2
4 1

Tuỳ theo trình bày của HS nhng phải có 2 yếu
tố :
+ ánh sáng truyền thẳng
+ ánh sáng từ vật đến mắt mắt mới nhìn
thấy vật sáng
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc định luật truyền thẳng ánh sáng
- Cách biểu diễn tia sáng, chùm sáng
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 / Tr.4 SBT
Ngày dạy 07 tháng 9 năm 2009
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc bóng tối , bóng nửa tối và giải thích
- Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực
2. Kĩ năng:
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng trong
thực tế và hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng .
II/ chuẩn bị:
6 nhóm HS. Mỗi nhóm có: 1 đèn pin , 1 cây nến ( thay bằng 1 vật hình trụ ) , 1 vật cản
bằng bìa dày, 1 màn chắn, tranh vẽ hiện tợng nhật thực và nguyệt thực
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (8)
1- Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng . Vì vậy đờng truyền của tia sáng đợc

biểu diễn nh thế nào ? Chữa bài tập 1
HS2: Chữa bài tập 2 và 3
2- Tổ chức tình huống học tập : Tại sao thời xa con ngời đã biết nhìn vị trí bóng
nắng để biết giờ trong ngày , còn gọi là đồng hồ mặt trời
Hoạt động 2: Bóng tối - bóng nửa tối (15)
Gv hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các b-
ớc :
+ Để đèn ra xa bóng đèn rõ nét
+ Trả lời câu C1
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu
nhận xét .
I- Bóng tối - bóng nửa tối
Thí nghiệm 1:
- HS nghiên cứu Sgk , chuẩn bị thí
nghiệm
- Quan sát hiện tợng trên màn chắn
- C1: HS vẽ đờng truyền tia sáng từ đèn
qua vật cản đến màn chắn.
- ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã
chắn sáng vùng tối
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có 1 vùng không nhận đợc ánh
sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 4 - Trờng THCS Nghi Yên

Vùng sáng
S
Vùng tối
Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm hiện tợng có

gì khác hiện tợng ở thí nghiệm 1
- Nguyên nhân nào có hiện tợng đó ?
- Độ sáng của các vùng nh thế nào?
- Giữa thí nghiệm 1 và 2 dụng cụ thí nghiệm
có gì khác nhau ?
- Bóng nửa tối khác bóng tối nh thế nào ?
- Hãy điền vào chỗ trống hoàn thành câu
nhận xét ?
bóng tối
Thí nghiệm 2:
- Cây nến to đốt cháy ( hoặc bóng đèn
sáng ) Tạo nguồn sáng rộng
C2:
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn
+ Vùng sáng ở ngoài cùng
+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng
bóng nửa tối
- Nguồn sáng rộng tạo ra bóng đen
và xung quanh có bóng nửa tối
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng chỉ nhận đợc ánh
sáng từ một phần của nguồn sáng tới
gọi là bóng nửa tối
Hoạt động 3: Nhật thực - Nguyệt thực (10)
- Em hãy trình bày quĩ đạo chuyển động
của Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất?
- Gv dùng hình vẽ mô tả quĩ đạo chuyển
động của MT, M Trăng và TĐ
- Gv thông báo : Khi 3 vật thể đó cùng trên
1 đờng thẳng

- Trả lời câu hỏi C3
- Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực ?
a) A
b) B
c) C
d) D
e) E
- Vị trí nào trên trái đất nằm trong vùng
bóng mờ ?
Gv gợi ý để HS tìm ra đợc vị trí Mặt trăng
có thể trở thành màn chắn
- Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là nguyệt
thực toàn phần hay 1 phần
- Nguyệt thực xảy ra trong cả đêm không ?
Giải thích ?
- Trả lời câu hỏi C4
- Gv thông báo thêm về Nhật thực xảy ra ở
Việt nam năm 1995 và chu kì nguyệt thực 1
năm chỉ xảy ra 2 lần
II- Nhật thực - Nguyệt thực
a- Nhật thực :
MT MT TĐ
C3:
- Nguồn sáng : Mặt trời
- Vật cản: Mặt trăng
- Màn chắn : Trái đất
- Mặt trời Mặt trăng Trái đất trên
cùng 1 đờng thẳng
- HS vẽ đờng truyền tia sáng
- Vùng trên trái đất chứa vị trí A có

hiện tợng nhật thực và nằm trong vùng
bóng tối
- Nhật thực toàn phần : Đứng trong
vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng
nửa tối , nhìn thấy 1 phần mặt trời
b- Nguyệt thực :
- Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm
trên 1 đờng thẳng
C4: Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,
vị trí 2, 3 trăng sáng
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8)
1- Vận dụng
- Yêu cầu làm thí nghiệm câu C5
- HS vẽ hình vào vở theo hình học
phẳng
III- Vận dụng:
C5:
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 5 - Trờng THCS Nghi Yên

2
1
3
MT TĐ mt
K
M
vùng tối
và vùng
nửa tối
N

H
Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Yêu cầu HS trả lời câu C6
2- Củng cố :
HS trả lời bằng phiếu học tập Gv thu
1 vài bài làm nhanh.
- Nguyên nhân gây hiện tợng nhật thực
, nguyệt thực là gì ?
C6: Bóng đèn dây tóc , có nguồn sáng
nhỏ , vật cản lớn so với nguồn
không có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn
ống nguồn sáng rộng so với vật cản
bàn nằm trong vùng nửa tối sau
quyển vở nhận đợc 1 phần ánh sáng
truyền tới vở vẫn đọc đợc sách
- Bống tối nằm ở sau vật
không nhận đợc ánh sáng từ
- Bóng nửa tối nằm
nhận
- Nhật thực là do Mặt trời , Mặt trăng,
Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên đờng
thẳng
- Nguyệt thực là do Mặt trời , Mặt
trăng, Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên
đờng thẳng
- Nguyên nhân chung : ánh sáng truyền
theo đờng thẳng
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2)
- Học phần ghi nhớ Giải thích lại từ câu C1 đến câu C6
- Làm bài tập từ 3.1 đến 3.4 / Tr.5 SBT

.
Tiết 4: Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng
Ngày dạy:14/09/2009
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiến hành đợc thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng
phẳng
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ
- Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hớng đờng truyền ánh sáng
theo mong muốn
2. Kĩ năng:
Biết làm thí nghiệm , biết đo góc , quan sát hớng truyền ánh sáng quy luật
phản xạ ánh sáng .
II/ chuẩn bị:
Đồ dùng thí nghiệm cho 6 nhóm HS:
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 6 - Trờng THCS Nghi Yên

Khi miếng
K bìa lại gần
M màn chắn
hơn, vùng
N tối và vùng
M nửa tối thu
hẹp lại
Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Mỗi nhóm có 1 gơng phẳng có giá đỡ
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
- 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thớc đo độ
III/ hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10)
1- Kiểm tra :
HS 1: Hãy giải thích hiện tợng nhật
thực và nguyệt thực ?
HS 2: Để kiểm tra xem 1 đờng thẳng
có thật thẳng không , chúng ta có thể
làm thế nào ? Giải thích ?
2- ĐVĐ: Nhìn mặt hồ nớc dới ánh sáng
mặt trời hoặc dới ánh đèn thấy có hiện
tợng ánh sáng lấp lánh , lung linh. tại
sao lại có hiện tợng huyền diệu nh vậy.
2 HS lên bảng trả lời . HS dới lớp nhận xét
Hoạt động 2: Gơng phẳng (5)
- Yêu cầu HS thay nhau cầm gơng soi
nhận thấy hiện tợng gì trong gơng ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
- ánh sáng đến gơng phẳng rồi đi tiếp
nh thế nào?
I- G ơng phẳng:
- Gơng phẳng tạo ra ảnh của vật trớc gơng.
- C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là g-
ơng phẳng nh tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ
phẳng, mặt nớc phẳng
Hoạt động 3: Định luật phản xạ ánh sáng (20)
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm nh hình
4.2 Sgk
- Chỉ ra tia tới và tia phản xạ .
- Hiện tợng phản xạ là hiện tợng gì ?
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để

trả lời câu hỏi C2
- Gv thông báo đờng pháp tuyến tại
điểm tới
- Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới
và góc phản xạ
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm , dự
đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới
- Gv để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn
sai sót.
- Thay đổi tia tới thay đổi góc tới
đo góc phản xạ
- Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận
- Hai kết luận trên có đúng với các môi
trờng khác không ?
- Gv thông báo : các kết luận trên cũng
đúng với các môi trờng trong suốt khác
- Hai kết luận trên là nội dung của định
luật phản xạ ánh sáng . Yêu cầu HS
phát biểu
II- Định luật phản xạ ánh sáng
Thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- SI : Tia tới
- IR : Tia phản xạ
1- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ?
HS làm thí nghiệm hình 4.2
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến
2- Phơng của tia phản xạ quan hệ thế nào với
phơng của tia tới

a- Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ
và góc tới
b- Thí nghiệm kiểm tra đo góc tới , góc phản
xạ
Ghi kết quả vào bảng
- Kết luận : Góc phản xạ luôn bằng góc tới
Định luật phản xạ ánh sáng :
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
tia tới và đờng pháp tuyến của gơng ở điểm tới
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 7 - Trờng THCS Nghi Yên

N
S R
I

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010

Gv thông báo : Quy ớc cách vẽ gơng và
các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ , mặt không phản xạ
của gơng
+ Điểm tới I
+ Tia tới SI
+ Đơng pháp tuyến NI
+ Tia phản xạ IR
Chú ý hớng tia tới , tia phản xạ
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 bằng cách
vẽ hình vào vở
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ ở câu C3

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố ( 8)
1- Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4
- Gọi HS lên bảng vẽ hình phần a
- Để HS nghiên cứu câu b trong 2 phút
gọi HS lên bảng trình bày cách xác
định và vẽ
- Gv hớng dẫn cho HS giải thích trong
các bài tập nâng cao
2- Củng cố: Phát biểu định luật phản
xạ ánh sáng
III- Vận dụng
a- 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ bằng bút
chì vào vở
b- Cho 1 HS vẽ trên bảng
Bài tập trên lớp : + Xác định góc tới và góc
phản xạ bằng bao nhiêu?
+ Tìm vị trí của gơng tại A để tia phản xạ đi
thẳng đứng vào giếng
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2')
- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng
- Bài tập 1, 2, 3 SBT
- Bài làm thêm : Vẽ tia tới sao cho góc tới băng 0
0
tìm tia phản xạ
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 8 - Trờng THCS Nghi Yên

N
S R
I

30
0

A
I S
góc SIR = i + i' = 90
0
góc i = i' = 45
0

R góc giữa tia
tới và gơng là 45
0

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
Tiết 5:Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
Ngày dạy: 21/09/2009
I/ Mục tiêu:
1- Kiến thức :
- Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng
- Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng
2- Kỹ năng:
Làm thí nghiệm : Tạo ra đợc ảnh của vật qua gơng phẳng và xác định đợc vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gơng phẳng.
3- Thái độ:
Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tợng nhìn thấy mà không cầm thấy đợc
( hiện tợng trừu tợng )
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
6 nhóm HS , mỗi nhóm có : 1 gơng phẳng có giá đỡ; 1 tấm kính trong có giá đỡ; 2 cây nén ,
diêm để đốt nến; 1 tờ giấy; 2 vật bất kì giống nhau

III/ hoạt động dạy và học:

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra
HS 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
Xác định tia tới SI
HS 2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trờng hợp A
2- Tổ chức tình huống học tập : Khi đi trời
năng trên đờng đi cảm giác phía đằng trớc
hình nh có ma vì nhìn thấy bóng cây trên ,
nhng đến nơi đờng vẫn khô . Vậy tại sao nh
vậy ?
HS trả lời và trình bày trên bảng
HS chữa bài trên bảng
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng (20')
- Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm nh hình 5.2
Sgk và quan sát trong gơng .
- Làm thế nào để kiểm tra đợc dự đoán
- ánh sáng có truyền qua gơng phẳng đó đợc
không ?
- Thay gơng bằng tấm kính phẳng trong
yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Gv hớng dẫn HS đa màn chắn đến mọi vị trí
để khẳng định không hứng đợc ảnh ?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1
- Yêu cầu HS điền vào kết luận .
- Gv hớng dẫn HS làm thí nghiệm dùng 2 vật
giống nhau : 2 cây nến

I- Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng
- HS làm thí nghiệm
- Quan sát: Thấy ảnh giống vật
- Dự đoán:
+ Kích thớc ảnh so với vật
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gơng với khoảng
cách từ vật đến gơng
- HS nêu phơng án
-HS làm thí nghiệm
Tính chất 1: ảnh có hứng đợc trên màn chắn không ?
+ Nhìn vào kính có ảnh
+ Nhìn vào màn chắn : không có ảnh
- HS trả lời câu hỏi C1: Không hứng đợc ảnh
- HS trả lời và ghi
* Kết luận 1: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
không hứng đợc trên màn chắn gọi là ảnh ảo
Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không ?
HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đốt nến
- Nhìn vào tấm kính Thấy ảnh
- Đa cây nến thứ 2 vào vị trí cây nến 2 đang cháy
- Đánh dấu vị trí cây nến 2.
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 9 - Trờng THCS Nghi Yên

R
I
Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Kích thớc của cây nến 2 và ảnh cây nến 1
nh thế nào ?

- Yêu cầu HS rút ra kết luận .
- Yêu cầu HS nêu phơng án so sánh.
- Gv để lớp thảo luận cách đo ? Đánh dấu
vị trí ảnh (cây nến 2) cây nến 1, gơng
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Kích thớc cây nến 2 bằng kích thớc cây nến 1 ảnh
của cây nến 1 bằng cây nến 1
* Kết luận 2: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng bằng độ lớn của vật.
Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật
đến gơng và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến g-
ơng.
- Đo khoảng cách : Đặt thớc qua vật (ảnh) đến gơng và
vuông góc với gơng
*Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gơng
phẳng cách gơng một khoảng bằng nhau
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng (5')
- Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4
- Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất
hiện trên màn chắn không ?
- Yêu cầu HS đọc thông báo
II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng
C4:
+ Vẽ ảnh S' dựa vào tính chất của ảnh qua gơng phẳng
(ảnh đối xứng )
+ Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM ứng với 2 tia tới SI và SK
theo định luật phản xạ ánh sáng
+ Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S'
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S'
+ Không hứng đợc ảnh trên màn chắn là vì các tia

phản xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài qua S'
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8')
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong
bài
- HS trả lời câu C5
- Yêu cầu HS trả lời câu C6
- Cho HS đọc phần " Có thể em cha biết "
- Yêu cầu HS khá chứng minh
+ SH = S'H ; SS' gơng (h.5.4 Sgk )
+ Tấm kính dày : có 2 mặt phản xạ 2 ảnh
+ Gơng : 1 mặt tráng bạc phản xạ tốt
ảnh tốt
- HS nhắc lại kiến thức và ghi vào vở
C5:
- HS vẽ vào vở bằng bút chì để còn sửa. nhận xét cách
vẽ
C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan
* Hớng dẫn về nhà: Trả lời câu C1 đến C6; Làm bài tập 5.1 đến 5.4 SBT
Chuẩn bị báo cáo thực hành - Để giờ sau thực hành vẽ ảnh và quan sát
Tiết 6 :Bài 6 Thực hành vẽ và quan sát ảnh tạo bởi gơng phẳng
Ngày dạy:28/09/2009
I/ Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng
- Xác định đợc vùng nhìn thấy của gơng phẳng
- Tập quan sát đợc vùng nhìn thấy của gơng ở mọi vị trí
2- Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu tài liệu
- Biết bố trí thí nghiệm , quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Mỗi nhóm: 1 gơng phẳng có giá đỡ. 1 cái bút chì, 1 thớc đo độ , 1 thớc thẳng ( 6
nhóm )
Cá nhân: Mẫu báo cáo
III/ hoạt động dạy và học:
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 10 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10')
1- Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Nêu tính chất của ảnh qua gơng
phẳng ?
HS 2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua
gơng phẳng ?
Gv kiểm tra mẫu báo cáo của HS
2- Tổ chức tình huống học tập :
- Yêu cầu HS đọc câu C1 Sgk
- HS đọc Sgk , chuẩn bị dụng cụ . Bố trí
thí nghiệm
- Vẽ lại vị trí của gơng và bút chì
a) ảnh song song cùng chiều với vật
- ảnh song song ngợc chiều với vật
b) Vẽ lại vào vở ảnh của bút chì.
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng (vùng quan sát)(30')
- Gv yêu cầu HS đọc Sgk câu C2
- Gv chấn chỉnh lại HS : Xác định vùng
vùng quan sát đợc :
+ Vị trí ngời ngồi và vị trí gơng cố định
.
+ Mắt có thể nhìn sang phải , HS khác

đánh dấu .
+ Mắt nhìn sang trái. HS khác đánh
dấu.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
câu hỏi C3
- Gv yêu cầu HS có thể giải thích bằng
hình vẽ
+ ánh sáng truyền thẳng từ vật đến g-
ơng
+ ánh sáng phản xạ tới mắt
+ Xác định vùng nhìn thấy của gơng .
Chụp lại hình 3 ( tr. 19 Sgk )
Gv hớng dẫn HS :
+ Xác định ảnh của N và M bằng tính
chất đối xứng
+ Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
- HS làm thí nghiệm theo sự hiểu biết
của mình
- HS làm thí nghiệm sau khi đợc giáo
viên hớng dẫn
- HS đánh dấu vùng quan sát đợc .
- HS làm thí nghiệm :
+ Để gơng ra xa.
+Đánh dấu vùng quan sát ( nh cách xác
định trên )
+ So sánh vùng quan sát trớc.
Vùng nhìn thấy trong gơng sẽ hẹp đi
Hoạt động 3: Tổng kết , nhận xét , đánh giá thực hành (5')
- Thu báo cáo thí nghiệm
- Nhận xét chung về thái độ , ý thức của HS , tinh thần làm việc giữa các cá nhân

và các nhóm
- HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm , kiểm tra , sắp xếp lại dụng cụ
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 11 - Trờng THCS Nghi Yên

M
2
m
1
m'
1
m'
2
Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngày soạn 06 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy 08 tháng 10 năm 2008
Tiết 7: gơng cầu lồi
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nêu đợc tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng cầu lồi
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của g-
ơng phẳng có cùng kích thớc
- Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi.
2- Kỹ năng:
Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của vật qua gơng cầu lồi
3- Thái độ:
Biết vận dụng đợc các phơng án thí nghiệm đã làm tìm ra phơng án kiểm tra
tính chất ảnh của vật qua gơng cầu lồi.
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
6 nhóm HS . Mỗi nhóm gồm:
- 1 gơng cầu lồi, 1 gơng phẳng có cùng kích thớc

- 1 miếng kính trong lồi ( phòng thí nghiệm nếu có )
- 1 cây nến, diêm
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10')
1- Kiếm tra:
HS 1: Tính chất của gơng phẳng? Vì
sao biết ảnh của gơng phẳng là ảnh ảo?
HS 2: Chữa bài tập 5.4 SBT
2- Tổ chức tình huống học tập : Khi
các em quan sát ảnh trong gơng ở cả
mặt trong và mặt ngoài cái thìa hoặc
cái muôi, trong gơng xe máy xem ảnh
có giống mình không ?
Gv thông báo mặt ngoài của cái thìa,
cái muôi , gơng xe máy là gơng cầu lồi
. Bài học hôm nay xét ảnh của gơng
cầu lồi
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời và chữa bài.
- HS dới lớp nhận xét.
Hoạt động 2 : ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi (15')
a, Quan sát :
- Yêu cầu HS đọc Sgk và làm thí
nghiệm nh hình 7.1
b, Thí nghiệm kiểm tra
Câu C1: Bố trí thí nghiệm nh hình 7.2
I- ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu
lồi
- HS bố trí thí nghiệm và có thể dự
đoán

+ ảnh nhỏ hơn vật
+ Có thể là ảnh ảo
- HS làm thí nghiệm : So sánh ảnh của
2 vật giống nhau trớc gơng phẳng và g-
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 12 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Gv : Nêu phơng án so sánh ảnh của
vật qua 2 gơng
- ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo
- Gv hớng dẫn HS thay gơng cầu lồi
bằng kính lồi.
+ Đặt cây nến cháy
+ Đa màn chắn ra phía sau gơng ở các
vị trí .
ơng cầu lồi
- HS nhận xét đợc :
+ ảnh nhỏ hơn vật
+ ảnh ảo không hứng đợc trên màn
chắn
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi (10')
- Gv yêu cầu HS nêu phơng án xác
định vùng nhìn thấy của gơng
- Có phơng án nào khác để xác định
vùng nhìn thấy của gơng ?
- Gv có thể gợi ý HS để gơng trớc mặt ,
đặt cao hơn đầu , quan sát các bạn
trong gơng , xác định đợc khoảng bao
nhiêu bạn . Rồi tại vị trí đó đặt gơng
cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát đợc

nhiều hơn hay ít hơn.
- Thời gian thực hiện phơng án nào
nhanh hơn.
- Gv yêu cầu HS rút ra kết luận
II- Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
- HS trả lời câu hỏi của Gv
- Yêu cầu 3 nhóm làm phơng án 1, 3
nhóm làm phơng án 2
- Kết luận: Nhìn vào gơng cầu lồi ta
quan sát đợc một vùng rộng hơn so với
khi nhìn vào gơng phẳng có cùng kích
thớc
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà (10')
1- Vận dụng:
- Gv hớng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở
chỗ khuất qua gơng phẳng và gơng cầu
lồi
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 trả lời
câu hỏi C4 , giải thích
2- Có thể em cha biết :
Gv thông báo : Gơng cầu lồi có thể coi
nh gồm nhiều gơng phẳng nhỏ ghép
lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ
bằng định luật phản xạ ánh sáng cho g-
ơng phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó .
III- Vận dụng:
HS nhận xét đợc : Gơng cầu lồi ở xe ô
tô và xe máy giúp ngời lái xe quan sát
đợc vùng rộng hơn ở phía sau.
- HS giải thích đợc chỗ đờng gấp khúc

có gơng cầu lồi lớn đã giúp cho ngời
lái xe nhìn thấy ngời , xe cộ bị các
vật cản ở bên đờng che khuất, tránh đ-
ợc tai nạn .
- HS vẽ tiếp tia phản xạ
3- H ớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 Tr. 8 SBT
- Vẽ vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
Ngày soạn 13 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy 15 tháng 10 năm 2008
Tiết 8 : gơng cầu lõm
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm
- Nêu đợc tính chất của ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm
- Nêu đợc tác dụng của gơng cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật
2- Kỹ năng:
- Bố trí đợc thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm
- Quan sát đợc tia sáng đi qua gơng cầu lõm
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị đồ thí nghiệm cho 6 nhóm , mỗi nhóm gồm
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 13 - Trờng THCS Nghi Yên

Gơng phẳng nhỏ
Pháp tuyến N Tâm
I gơng
cầu
S O

N' K

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
1 gơng cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng
1 gơng cầu lõm trong
1 gơng phẳng có đờng kính với gơng cầu lõm
1 cây nên, diêm
1 màn chắn có giá đỡ di chuyển đợc
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10')
1- Kiểm tra :
Tiến hành kiểm tra song song 2 HS
HS 1; Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
HS 2: Vẽ vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
2- Tổ chức tình huống học tập
Trong thực tế , KHKT đã giúp con ngời sử dụng năng lợng ánh sáng mặt
trời vào việc chạy ô tô , đun bếp, làm pin bằng cách sử dụng gơng cầu lõm .
Vậy gơng cầu lõm là gì ? Gơng cầu lõm có tính chất gì mà có thể " thu" đợc
năng lợng mặt trời.
Hoạt động 2: ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
- Gv giới thiệu gơng cầu lõm là gơng
có mặt phản xạ là mặt trong của một
phần mặt cầu
- Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm
- Yêu cầu HS nhận xét thấy ảnh khi để
gần gơng và xa gơng có thể nêu phơng
án thí nghiệm
- Gv yêu cầu HS nêu phơng án kiểm tra
ảnh khi vật để gần gơng vì các bài trớc
HS đã tiến hành.

- Yêu cầu HS nêu phơng án kiểm tra
kích thớc của ảnh ảo
- Gv làm thí nghiệm thu đợc ảnh thật
bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm,
thu đợc ảnh trên màn . HS ghi kết quả
I- ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
Câu C1:
- Vật đặt ở mọi vị trí trớc gơng:
+ Gần gơng: ảnh lớn hơn vật
+ Xa gơng: ảnh nhỏ hơn vật ( ngợc
chiều )
+ Kiểm tra ảnh ảo
- HS thay gơng bằng tấm kính trong
lõm .
- Đặt vật gần gơng
- Đặt màn hình ở mọi vị trí và không
thấy ảnh.
ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật
Câu C2:
+ So sánh ảnh của cây nến trong gơng
phẳng và gơng cầu lõm
Hoạt động 3: Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
- HS đọc yêu cầu thí nghiệm và nêu ph-
ơng án
- Gv có thể thay 2 lỗ thủng bằng 2 khe
hẹp sẽ thu đợc 2 tia sáng dễ hơn. Hoặc
đặt 2 bút lade song song trên giá đỡ để
tạo 2 tia song song ( Gv làm )
- Gv có thể mô tả qua các chi tiết của
hệ thống

- Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm và trả
lời
+ Mục đích nghiên cứu hiện tợng gì?
II- Sự phản xạ ánh sáng trên gơng
cầu lõm.
b- Đối với chùm tia song song
Câu C3: HS làm thí nghiệm
Kết quả: Chiếu một chùm tia tới song
song lên một gơng cầu lõm ta thu đợc
một chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm trớc gơng
Câu C4: HS nghiên cứu và giải thích đ-
ợc : Mặt trời ở xa , chùm tia tới gơng là
chùm sáng song song do đó chùm sáng
phản xạ hội tụ tại vật vật nóng lên
2- Đối với chùm tia sáng phân kì:
a- Chùm sáng phân kì ở một vị trí thích
hợp tới gơng hiện tợng chùm phản
xạ song song
b- Thí nghiệm : HS tự làm thí nghiệm
theo câu C5
Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại 1
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 14 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
điểm đến gơng cầu lõm thì phản xạ
song song
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà
1- Vận dụng
- Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin

- Yêu cầu HS trả lời câu C6
- Yêu cầu HS trả lời câu C7
2- Củng cố :
- Gv hớng dẫn HS trả lời lần lợt các câu
hỏi:
+ ảnh ảo của vật trớc gơng cầu lõm có
tính chất gì ?
+ Để vật ở vị trí nào trớc gơng cầu lõm
thì có ảnh ảo .
+Gv thông báo : Khi vật đặt nh thế
nào ? thì có ảnh thật và ảnh thật có tính
chất gì
- Vật đặt trớc gơng cầu lõm có khi nào
không tạo đợc ảnh không ?
- ánh sáng chiếu tới gơng cầu lõm
phản xạ có tính chất gì ?
- Có nên dùng gơng cầu lõm ở phía tr-
ớc ngời lái xe để quan sát vật phía sau
không ? Giải thích ?
III- Vận dụng :
HS nêu đợc :
+ Pha đèn giống gơng cầu lõm
+ Bóng đèn pin đặt trớc gơng có thể di
chuyển vị trí
Câu C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm
tia phân kì tới gơng chùm phản xạ
song song tập trung ánh sáng đi xa
Câu C7: Bóng đèn ra xa tạo chùm
tia tới gơng là chùm song song
chùm sáng phản xạ tập trung ánh sáng

tại 1 điểm
- ảnh ảo lớn hơn vật
- Khi vật đặt gần gơng
- Vật đặt xa gơng , ảnh ngợc chiều và
nhỏ hơn vật.
- Ngời lái xe không dùng gơng cầu lõm
quan sát phía sau vì không cần quan sát
vật to mà quan sát vùng rộng
* Hớng dẫn về nhà:
- Nghiên cứu lại tính chất của gơng cầu lõm
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 Tr. 9 SBT
- HS chuẩn bị bài tổng kết chơng I
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 15 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngày soạn 20 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 22 tháng 10 năm 2008
Tiết 9 : Tổng kết chơng I : quang học
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
Cùng ôn lại , củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng ,
sự truyền ánh sáng , sự phản xạ ánh sáng , t ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng , gơng
cầu lồi, gơng cầu lõm . Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng . So sánh với vùng
nhìn thấy của gơng cầu lồi
2- Kỹ năng:
Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng và vùng quan sát đợc trong gơng phẳng
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Gv vẽ sẵn trò chơi ô chữ do Gv chuẩn bị hoặc trò chơi ô chữ hình 9.3 Sgk
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản (15)
- Yêu cầu HS trả lời lần lợt từng câu
hỏi mà HS đã chuẩn bị
Gv hớng dẫn HS thảo luận Kết quả
đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần
I- Tự kiểm tra:
- HS trả lời lần lợt các câu hỏi phần Tự
kiểm tra HS khác bổ sung
- Tự sửa chữa nếu sai
Hoạt động 2: Vận dụng (20)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng
cách vẽ vào vở , gọi 1 HS lên bảng vẽ
trên bảng
- Sau khi kiểm tra , có thể hớng dẫn
HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh
- Nếu HS còn lúng túng , Gv hớng dẫn
cho 1 HS trên bảng và HS dới lớp làm
theo các bớc nh Gv hớng dẫn khắc
sâu đợc kiến thức và kĩ năng vẽ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2
- Gv khắc sâu cho HS : Nếu ngời đứng
gần 3 gơng : Gơng cầu lồi, lõm, phẳng
có đờng kính bằng nhau mà tạo ra ảnh
ảo . Hãy so sánh độ lớn của các ảnh đó
- Yêu cầu trả lời câu hỏi C3 : Trớc hết
yêu cầu HS trả lời câu hỏi muốn nhìn
thấy bạn nguyên tắc phải nh thế nào ?
- Yêu cầu HS kẻ tia sáng . Giáo viên
chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên
chỉ đờng truyền ánh sáng

II- Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
C1
Với phần a- Vẽ ảnh điểm S
1
, S
2
tạo bởi
gơng phẳng có thể vẽ theo hai cách
+ Lấy S
1
đối xứng S
1
qua gơng
+ Lấy S
2
đối xứng S
2
qua gơng
b- Lấy 2 tia tới đến 2 mép gơng , tìm
tia phản xạ tơng ứng
S
2
tơng tự
c- Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn
thấy ảnh của S
1
và S
2


HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2 :
- Giống nhau đều là ảnh ảo
- Khác nhau kích thớc của ảnh qua 3 g-
ơng khác nhau
+ảnh ảo ở gơng phẳng bằng kích thớc
ngời
+ảnh ảo ở gơng cầu lồi nhỏ hơn kích
thớc ngời
+ảnh ảo ở gơng cầu lõm lớn hơn kích
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 16 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
thớc ngời
- HS nêu đợc : Muốn nhín thấy bạn thì
ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình
Ví dụ: ánh sáng từ An, Hải tới Thanh
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ (10)
- Có thể hớng dẫn HS tổ chức trò chơi
ô chữ theo phơng án Sgk. Học sinh th-
ờng đã chuẩn bị sẵn trớc
III- Trò chơi ô chữ
v ậ t s á n g
n g u ồ n s á n g
ả n h ả O
n g ô i s a o
p h á p t u y ế n
b ó n g đ e N
g ơ n g p h ẳ n g
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
Ôn tập toàn bộ chơng I chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra

Rút kinh nghiệm giờ dạy :






Ngày soạn : 12 / 11/ 2008
Ngày kiểm tra : 14 /11 /2008
Kiểm tra bài số 1
I . Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn đáp án đúng )


Câu1

: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Mặt trời là nguồn sáng. C. Mặt trời là vật sáng.
B. Mặt trăng là nguốn sáng . D. Ngôi sao trên bầu trơì là vật sáng .
Câu2 :

Chiếu một tia sáng tới gơng phẳng ,ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc :
A. Bằng góc phản xạ B . Bằng hai lần góc tới
C . Bằng nửa góc tới D . Bằng góc tới
Câu3

: Khi nào mắt ta nhìn thấy vật
A. Khi măt ta hớng vào vật C .Khi mắt ta phát ra tia sáng h ớng
vào vật
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 17 - Trờng THCS Nghi Yên


Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
B. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng tối. D .Khi có ánh sáng từ vật truyền
vào mắt ta.
Câu4

: Phát biểu nào sau đây dúng với định luật truyền thẳng ánh sáng
A.Trong môi trờng trong suốt ,đồng tính , ánh sáng truyền theo một đờng thẳng.
B. Trong môi trờng trong suốt, ánh sáng truyền theo một đờng thẳng.
C. Trong môi trờng đồng tính , ánh sáng truyền theo một đờng thẳng.
D. Trong môi trờng nào, ánh sáng cũng truyền theo một đờng thẳng.
Câu5

: Đặc điểm nào sau đây không đúng

với gơng phẳng.
A. Là mặt phản xạ tốt ánh sáng.
B. Cho ảnh ảo , bằng vật
C. Vật đặt trớc gơng phẳng cho ảnh ảo song song với nó.
D. Khoảng cách từ ảnh đến gơng bằng khoảng cách từ vật đến gơng
Câu6

: Đặc điểm nào sau đây kh

ô

ng đúng

với gơng cầu lồi:
A.Là hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi
B. Cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

C. Khoảng cách từ vật đến gơng bằng khoảng cách từ ảnh đến gơng.
D. Chùm tia tới song song đến gơng ,có chùm tia phản xạ là chùm sáng phân kì.
Câu 7

: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì câu nào sau đây không đúng
A. Tia phản xạnằm trong cùng một mặt phẳngvới tia tới và đờng vuông góc với mặt
gơng tại điểm tới
B . Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới và đờng vuông góc với tia
tới tại điểm tới
C . Góc phản xạ bằng góc tới
D .Tia tới và tia phản xạ ở hai bên pháp tuyến của gơng tại điểm tới
Câu 8:

Khi nào có nguyệt thực xảy ra :
A Khi mặt trăng nằm trong bóng tối của Trái đất
B. Khi mặt trăng bị mây che khuất
C. Khi Trái đát nằm trong bóng tối của mặt trăng D . Khi Mặt Trời bị
Mặt Trăng che khuất
Câu 9:

Trong một thí nghiệm ,ngời ta đo đợc góc tạo bởi tia tới và đờng pháp
tuyến của mặt gơng bằng 40 . Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ:
A . 40 C . 60 B . 20 D . 80
Câu 10 : Đứng trên mặt đất ,ta nhìn thấy có nhật thực khi nào :
A .Khi ta đứng ở nửa phần Trái Đất không đợc Mặt trời chiếu sáng
B . Khi ta đúng trong vùng bóng tối của Mặt trăng
C . Khi ta đứng trong vùng bóng tối của đám mây che khuất Mặt trời
D Khi ta đứng trong vùng bóng tối của Trái Đất
II. Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau :
1. Vật phát ra ánh sáng là nguồn sáng. Nguồn sáng và những vật hắt

lại ánh sáng chiếu vào nó là
2. Chùm sáng đợc giới hạn bởi các tia giao nhau trên đờng truyên của
chúng . Chùm sáng song song đợc giới hạn bởi các tia trên đờng truyền của chúng
.
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 18 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
3. Anh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm ảnh ảo tạo bởi gơng
phẳng và ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi có cùng kích thớc.
III. Hãy giải thích:
Một ngời lái xe ô tô muốn đặt một cái gơng ở trớc mặt để quan sát hành
khách ngồi ở phía sau lng. Tại sao ngời đó gơng cầu lồi mà không dùng gơng cầu
lõm hay gơng phẳng ?
.B. Phần tự luận

:




Bài 1

Cho một điểm sáng S đặt trớc một gơngphẳng. Em hãy vẽ một tia tới SI đến g-
ơng tại I có tia phản xạ qua một điểm A trớc gơng nh hình vẽ.A
Bài 2

Môt vật sáng AB đặt trớc gơng phẳng nh hình vẽ . Biết MN là kích thớc của
gơng
1. Vẽ ảnh AB của AB tạo bởi gơng phẳng
2. Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sá đợc toàn bộ ảnh AB

Chơng 2: âm học
Tiết 11: Nguồn âm
Ngày dạy:09/11/2009
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm
- Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp trong đời sống
2- Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động
3- Thái độ:
Yêu thích môn học
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm :
- 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 dùi trống và trống
- 1 âm thoa và búa cao su
- 1 tờ giấy
- 1 mẩu lá chuối
Cả lớp : 1 cốc không , 1 cốc có nớc
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5)
- Giáo viên : Cho HS tìm hiểu mục tiêu
của chơng 2
- Yêu cầu HS đọc thông báo của chơng
, trả lời các câu hỏi
- Chơng âm học nghiên cứu các hiện t-
ợng gì ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu mục
- HS đọc phần đầu chơng 2

- HS nêu 5 vấn đề nghiên cứu của ch-
ơng 2
- HS đọc phần mở bài : Âm thanh đợc
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 19 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
đích của bài ? tạo ra nh thế nào ?
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm (10)
- Yêu cầu HS đọc câu C1 , sau đó trả
lời câu hỏi
- Giáo viên thông báo : Vật phát ra âm
gọi là nguồn âm
- Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn
âm
I Nhận biết nguồn âm
- HS đọc Sgk
- 1 phút trật tự lắng nghe âm thanh để
trả lời câu hỏi C1
- HS ghi bài : Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm
- HS làm việc cá nhân trả lời C2 . Kể
tên nguồn âm .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm (20)
- Giáo viên yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Vị trí cân bằng của dây cao su là gì ?
- Giáo viên cho HS thay cốc thuỷ tinh
mỏng bằng mặt trống vì cốc thuỷ tinh
dễ bị vỡ.
- Phải kiểm tra nh thế nào để biết mặt
trống có rung động không ?

- Giáo viên có thể gợi ý kiểm tra thông
qua vật khác để HS có thể trả lời
- Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1
trong các phơng án đa ra để rút ra nhận
xét
- Giáo viên yêu cầu HS làm theo : dùng
búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa , lắng
nghe , quan sát trả lời câu hỏi C5.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
II Các nguồn âm có chung đặc điểm
gì ?
- HS đọc yêu cầu thí nghiệm
- Thiết kế thí nghiệm 1 và ghi bài : Vị
trí cân bằng của dây cao su là vị trí
đứng yên , nằm trên đờng thẳng
- Làm thí nghiệm , vừa lắng nghe, vừa
quan sát hiện tợng.
Yêu cầu HS
+ Quan sát đợc dây cao su rung động
+ Nghe đợc âm phát ra
Tơng tự , HS làm thí nghiệm 2: Gõ nhẹ
vào mặt trống .
- HS có thể trả lời :
+ Để các vật nhẹ lên mặt trống nh mẩu
giấy vật bị nảy lên , nảy xuống
+ Đa trống sao cho tâm trống sát quả
bóng
- HS kiểm tra theo nhóm xem mặt
trống có rung động hay không bằng

một trong các phơng án đa ra
- Tơng tự với thí nghiệm 3
- HS nêu phơng án kiểm tra : Đặt quả
bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả
bóng bị nảy ra
- HS tự rút ra kết luận , ghi vở kết luận
đúng
* Kết luận: Khi phát ra âm , các vật
đều dao động ( rung động )
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà ( 10 )
1- Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6: Yêu
cầu làm cho tờ giấy , lá chuối phát ra
âm.
- Tơng tự cho HS trả lời câu hỏi C7.
gọi 1 vài HS trả lời , HS khác nhận xét
câu trả lời của bạn
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9 . Nếu
không có thời gian yêu cầu về nhà trả
lời vào vở
2- Củng cố:
III- Vận dụng
- Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao
động phát ra âm
- Yêu cầu HS nêu đợc ví dụ 1 số nhạc
cụ nh :
+ Dây đàn ghi ta
+ Dây đàn bầu
+ Cột không khí trong ống sáo
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 20 - Trờng THCS Nghi Yên


Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Các vật phát ra âm có đặc điểm gì ?
- HS đọc mục Có thể em cha biết
tìm hiểu:
+ Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ?
+ Phơng án kiểm tra ?
- HS : Các vật phát ra âm đều dao động
- HS đọc bài
+ Cổ họng phát ra âm la do dây âm
thanh trong cổ họng dao động
+ Kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát
ngoài cổ họng thấy rung
* Hớng dẫn về nhà :
Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 ( Tr 10, 11 SBT )
Tiết 12: bài 11: độ cao của âm
Ngày dạy:16/11/2009
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nêu đợc mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng đợc thuật ngữ âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh hai âm
2- Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì ?
- Làm thí nghiệm để thấy đợc mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm
3- Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm học sinh:
1 đàn ghi ta hoặc 1 cây sáo ( hoặc thay bằng dây cao su buộc trên giá đỡ )
1 giá thí nghiệm

1 cơn lắc đơn có chiều dài 20 cm
1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm
1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh , 1 mô tơ 3V 6V 1 chiều
1 miếng phim nhựa
1 thép lá ( 0,7 x 15 x 300 mm )
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra :
HS1: Các nguồn âm có đặc điểm nào giống
nhau ?
Chữa bài tập 10.1 và 10.2 SBT
HS2: Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả
bài tập 10.5 SBT
2- Tổ chức tình huống học tập
Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao ngời nghệ sĩ
khi gảy đàn lại khéo léo rung lên làm cho bài
hát khi thì thánh thót ( âm bổng ) lúc thì trầm
lắng xuống làm xao xuyến lòng ngời . Vậy
nguyên nhân nào làm âm trầm , bổng khác
nhau ?
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi , HS khác chú ý
lắng nghe , nêu nhận xét .
HS chữa bài tập nếu sai .
Hoạt động 2: Dao động nhanh chậm Tần số
- Gv bố trí thí nghiệm hình 11.1
- Gv hớng dẫn HS cách xác định 1 dao động .
hớng dẫn HS cách xác định số dao động của
vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao
động trong 1 giây

- Gv yêu cầu HS kéo con lắc ra khỏi vị trí cân
bằng và yêu cầu HS đếm số dao động trong
10 giây làm thí nghiệm với 2 con lắc 20 cm
và 40 cm lệch một góc nh nhau
- Yêu cầu HS đọc dòng thông báo Sgk tr. 31
để trả lời câu hỏi tần số là gì ?
- Gv thông báo đơn vị của tần số , kí hiệu
- Tần số dao động của con lắc a và b là bao
nhiêu ?
- Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét , gọi
1 2 HS đọc phần nhận xét .
- Gv chốt lại nhận xét đúng , yêu cầu HS ghi
vở
I- Dao động nhanh chậm Tần số
Thí nghiệm 1:
- HS chú ý nghe phần hớng dẫn của Gv để
hiểu thế nào là 1 dao động.
- Đếm số dao động của 2 con lắc trong 10
giây , ghi kết quả vào bảng Sgk tr. 31
- Yêu cầu HS nêu đợc và ghi vào vở:
+ Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
+ Đơn vị tần số là Héc ( kí hiệu Hz )
- Vận dụng kiến thức trên tính tần số dao
động của con lắc a và b
- HS 1 phút điền vào phần nhận xét , sau đó
tham gia phát biểu trên lớp .
Ghi nhận xét đúng vào vở:
Dao động càng nhanh , tần số dao động càng
lớn
Hoạt động 3: Âm cao ( Âm bổng) , âm trầm ( Âm thấp )

Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 21 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Gv cho HS làm thí nghiệm 3 trớc thí nghiệm
2 vì thí nghiệm 3 phân biệt âm trầm và âm
bổng rõ hơn
- Gv yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm
theo hình 11.3 .
- Gv hớng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa
bằng cách thay đổi số pin. Khi chạm góc
miếng phim vào hàng lỗ nên để úp cong
miếng phim ngợc chiều quay của đĩa nhựa âm
phát ra sẽ to và rõ hơn.
- yêu cầu cá nhận HS hoàn thành câu C4
- Hớng dẫn HS giữ chặt một đầu thép lá trên
mặt bàn.
- Thí nghiệm này khó đếm đợc dao động nên
làm thí nghiệm quan sát hiện tợng . Sau đó từ
kết quả nhiều lần quan sát để rút ra nhận xét .
- Từ kết quả thí nghiệm 1, 2, 3 yêu cầu HS
điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận tr . 32
II - Âm cao ( Âm bổng ), âm trầm
( âm thấp )
Thí nghiệm 2:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm , HS khác chú
ý lắng nghe , phân biệt âm phát ra ở cùng một
hàng lỗ khi đĩa quay nhanh quay chậm , nhận
biết đợc :
+ Đĩa quay nhanh : Âm bổng
+ Đĩa quay chậm : Âm trầm

- Hoàn thành câu C4
Thí nghiệm 3:
- HS đọc thí nghiệm 2 Sgk tr. 32 . Mỗi nhóm
chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo
hớng dẫn Sgk
- HS bật nhẹ miếng thép , qua sát trờng hợp
nào dao động nhanh hơn
- Mỗi HS phải đợc làm thí nghiệm ít nhất một
lần để lắng nghe âm . Quan sát , lắng nghe
khi các bạn khác trong nhóm làm thí nghiệm .
- Từ kết quả các thí nghiệm trên , cá nhân
hoàn thành kết luận , ghi vở kết luận đúng .
* Kết luận: Dao động cáng nhanh (chậm) ,
tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra
càng cao ( thấp )
Hoạt động 4 : Vận dụng Củng cố - Hớng dẫn về nhà (10)
1- Vận dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi C5, trả lời
- Với câu hỏi C6 để thời gian khoảng 1 phút
để các em trao đổi , trả lời
- Gv hớng dẫn HS trả lời câu C7 , kiểm tra
bằng thí nghiệm và yêu cầu HS giải thích ?
- Gv : Chú ý có 3 loại âm phát ra là : Tiếng
của miếng nhựa chạm vào là tách, tách. Tiếng
đĩa chạm vào nhựa cả hai dao động đó tạo
thành cột không khí dao động truyền đến
tai có độ cao khác nhau
2- Củng cố :
- Âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm)
phụ thuộc yếu tố nào ?

- Tần số là gì ? Đơn vị ?
- Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có dây tiết
diện nhỏ, to . Vậy dây nào khi dao động phát
ra âm trầm, dây nào phát ra âm bổng ?
Hớng dẫn HS đọc mụcCó thể em cha biết
III- Vận dụng
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C5 :
Vật dao động có tần số 70Hz dao động nhanh
hơn và vật dao động có tần số 50 Hz phát ra
âm thấp hơn
- HS trao đổi nhóm câu hỏi C6 để trả lời đợc :
Dây đàn càng căng ( căng nhiều ) dao
động nhanh tần số lớn âm cao . Dây
đàn trùng ( căng ít) ngợc lại
- Chạm miếng phim ở đầu vành đĩa ( xa tâm)
không khí sau hàng lỗ dao động chậm tần
số nhỏ âm trầm
- Phụ thuộc vào tần số dao động.
- Tần số dao động là số dao động trong 1 giây.
Đơn vị là Héc ( Hz).
- Dây có tiết diện to dao động chậm phát ra
âm trầm
- Dây có tiết diện nhỏ phát ra âm bổng
* Hớng dẫn về nhà (2)
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 11.1 đến 11.5 tr. 12 SBT
Ngày soạn 30 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 5 tháng 12 năm 2008
Tiết 13: Độ to của âm
I/ Mục tiêu

1- Kiến thức:
- Nêu đợc mối liên hệ giữa biện độ dao động và độ to của âm
- So sánh đợc âm to , âm nhỏ
2- Kỹ năng:
- Qua thí nghiệm rút ra đợc :
+ Khái niệm biên độ dao động
+ Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm HS:
- 1 đàn ghi ta
- 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc bấc
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 22 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300 mm )
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra:
HS1: Tần số là gì ? Đơn vị tần số. Âm
cao ( thấp ) phụ thuộc nh thế nào vào
tần số ? . Chữa bài tập 11. 1; 11.2
HS 2 : Chữa bài tập 11.4
2- Tổ chức tình huống học tập
Có ngời thờng có thói quen nói to, có
ngời nói nhỏ. Vậy tại sao nói đợc to
hoặc nói nhỏ. Bài hôm nay chúng ta
nghiên cứu
2HS lên bảng trả lời và chữa bài tập
HS dới lớp quan sát và nhận xét

Hoạt động 2: Âm to , âm nhỏ Biên độ dao động
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 Sgk
- Gv kiểm tra thu thập thông tin của
HS sau khi đọc Sgk
+ Thí nghiệm gồm dụng cụ gì ?
+ Tiến hành thí nghiệm nh thế nào ?
- Hớng dẫn HS thảo luận kết quả bảng
1 ghi vào vở
- Gv thông báo về biên độ dao động
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn
thành câu C2
- Kiểm tra khoảng 3 HS ở các đối tợng
trả lời câu C2
- Bằng một chiếc trống và 1 quả bóng
treo trên sợi dây, các em hãy nêu ph-
ơng án làm thí nghiệm để kiểm tra
nhận xét trên
- Dựa vào phần trình bày của HS, Gv
sửa chữa hoặc nhắc lại phơng án thí
nghiệm , yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm chứng
- Biên độ quả bóng lớn, nhỏ mặt
trống dao động nh thế nào ?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C3
- Qua các thí nghiệm , yêu cầu HS tự
rút ra kết luận tr. 35 Sgk
I- Âm to, âm nhỏ Biên độ dao động
Thí nghiệm 1:
- Cá nhân HS nghiên cứu Sgk
- Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí

nghiệm và tiến hành thí nghiệm cho cả
nhóm cùng làm
- Quan sát và lắng nghe âm phát ra
- Cá nhân HS hoàn thành bảng 1
+ Nâng đầu thớc lệch nhiều Đầu th-
ớc dao động mạnh âm phát ra to
+ Nâng đầu thớc lệch ít đầu thớc
dao động yếu âm phát ra nhỏ
- HS ghi vở: Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân bằng của nó
đợc gọi là biên độ dao động .
- Yêu cầu HS nêu đợc : Đầu thớc lệch
khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít) biên
độ dao động càng lớn ( nhỏ ) , âm phát
ra càng to ( nhỏ )
- HS nêu phơng án thí nghiệm
Thí nghiệm 2:
- HS tự bố trí thí nghiệm theo
nhóm . Tiến hành thí nghiệm
quan sát và lắng nghe âm
phát ra để nêu nhận xét :
+ Gõ nhẹ: âm nhỏ quả bóng dao
động với biên độ nhỏ
+ Gõ mạnh: âm to quả bóng dao
động với biên độ lớn
- HS hoàn thành câu C3: Quả cầu bấc
lệch càng nhiều ( ít ) chứng tỏ biên dộ
dao động của mặt tróng càng lớn
( nhỏ) tiếng trống càng to ( nhỏ )
- HS tự điền vào chõ trống , hoàn

thành kết luận , thảo luận trên lớp
kết luận đúng , ghi vào vở
* Kết luận: Âm phát ra to khi biên độ
dao động của nguồn âm càng lớn
Hoạt động 3: Độ to của âm
- Yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời : Đơn
vị đo độ to của âm là gì ? Kí hiệu ?
II- Độ to của một số âm
- HS đọc Sgk và ghi vở:
Độ to của âm đợc đo bằng đơn vị
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 23 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
- Để đo độ to của âm ngời ta sử dụng
máy đo. Gv giới thiệu độ to của một số
âm trong bảng 2 tr. 35
- Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn ?
- Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau
tai ?
- Gv có thể thông báo cho HS : Trong
chiến tranh , máy bay địch thả bom
xuống , ngời dân ở gần chỗ bom nổ tuy
không bị chảy máu nhng lại bị điếc tai
do độ to của âm lớn hơn 130 dB làm
cho màng nhĩ bị thủng
Đêxiben ( kí hiệu dB )
- Nêu đợc độ to của âm 130 dB làm
đau nhức tai .
Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà
- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân trả

lời câu C4, C5, C6 trong 3 phút
- Gv kiểm tra HS rồi cho HS trao đổi
thảo luận chung cả lớp
- Câu C5: Yêu cầu HS tự xét khoảng
cách nào là biên độ. Gv kiểm tra xem
HS có kẻ MO vuông góc với dây đàn ở
vị trí cân bằng không ?
- Tại sao ngời ta nói: mở đài to đến
nỗi thủng cả màng loa câu nói đó có
đúng ý không ? Giải thích ?
- Cho HS ớc lợng tiếng ồn trên sấn tr-
ờng trong giờ ra chơi . Nếu có điều
kiện Gv có thể mợn máy đo độ to của
âm để đo trực tiếp . Gv thông báo tiếng
ồn ở sân trờng vào khoảng 70 dB - 80
dB.
- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng
cố :
+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc nh thế
nào vào nguốn âm ?
+ Đơn vị đo độ to của âm là gì ?
- HS ghi vở:
C4: gảy mạnh dây đàn âm to
C5:
M
M
- HS trao đổi , trả lời : Âm to ( âm
nhỏ) thì biên độ dao động của màng
loa lớn ( nhỏ ) màng loa rung mạnh
( rung nhẹ ).

- Câu C7: Tiếng ồn ở sấn trờng khoảng
70 dB - 80 dB
- HS trả lời câu hỏi , đó chính là nội
dung phần ghi nhớ cuối bài . HS ghi
nhớ kiến thức ngay tại lớp
* Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
- Làm bài tập 12.1 đến 12.5 ( tr. 13 - SBT )
Rút kinh nghiệm giờ dạy :






Ngày soạn 11 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 12 tháng 12 năm 2008
Tiết 14: môi trờng truyền âm
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Kể tên đợc một số môi trờng truyền âm và không truyền đợc âm
- Nêu đợc một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trờng khác nhau : rắn, lỏng,
khí
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 24 - Trờng THCS Nghi Yên

Giáo án Vật lí 7 Năm học: 2009 - 2010
2- Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trờng nào ?
- Tìm ra phơng án thí nghiệm để chứng minh đợc càng xa nguốn âm , biên độ dao
động âm càng nhỏ âm càng nhỏ

II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp: Tranh phóng to hình 13. 4
Mỗi nhóm :
- 2 trống ( chọn loại trống mặt càng căng , mỏng )
- 2 quả cầu bấc
- 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin
- 1 bình nớc có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình
III/ hoạt động dạy và học:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra:
HS 1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc
vào nguốn âm nh thế nào ? Đơn vị đo
độ to của âm ?
Chữa bài tập 12.1; 12.2
HS 2: Chữa bài tập 12.4 ; 12.5
2- Tổ chức tình huống học tập
Trong giờ học tại sao tai chúng ta lại
nghe đợc tiếng thầy cô giảng bài. Khi
trong trờng ta vẫn nghe đợc tiếng còi ô
tô ở xa ? Vậy bài hôm nay ta nghiên
cứu đến môi trờng truyền âm
2 HS lên bảng trình bày
HS khác dới lớp chú ý nghe nhận xét
Hoạt động 2 : Môi trờng truyền âm
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1
trong Sgk , rồi tham gia cùng nhóm
chuẩn bị thí nghiệm
- Gv hớng dẫn HS : cầm tay trống 1
tránh âm truyền qua chất rắn ( thanh

trụ giữa 2 trống hoặc mặt bàn đặt 2
trống ). Trống đặt trên giá đỡ
- Gv ghi sẵn lên bảng phụ các bớc tiến
hành thí nghiệm theo nhóm . Gv quan
sát HS làm và chỉnh đốn
- Hớng dẫn HS thảo luận kết quả thí
nghiệm theo 2 câu hỏi C1, C2
- Gv chốt lại câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 Sgk bố
trí thí nghiệm nh hình 13.2
Chú ý : Cho 2 nhóm cùng làm các
nhóm khác ngồi nghe sau đó đổi nhóm
làm để các em quan sát đợc và nghe đ-
ợc tiếng trống
- Qua thí nghiệm , yêu cầu HS trả lời
câu hỏi C3
I- Môi trờng truyền âm
1- Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong
chất khí
- Cá nhân HS nghiên cứu thí nghiệm 1
trong Sgk
- Chuẩn bị thí nghiệm 1 theo nhóm ,
tiến hành thí nghiệm , yêu cầu thấy đợc
:
Khi gõ mạnh trống 1 quan sát thấy cả 2
quả cầu đều dao động . Quả cầu 1 dao
động mạnh hơn quả cầu 2
- Cá nhân HS tham gia thảo luận câu
hỏi C1, C2
Câu C1: Quả cầu 2 dao động Âm đã

đợc không khí truyền từ mặt trống 1
đến mặt trống 2
Câu C2: Biên độ dao động của quả cầu
2 nhở hơn biện độ dao động của quả
cầu 1
Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng
nhỏ
2- Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong
chất rắn
- HS trong nhóm làm thí nghiệm thay
đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy
đợc hiện tợng
- Câu C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
môi trờng chất rắn ( Gỗ )
3- Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong
Gv:Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 25 - Trờng THCS Nghi Yên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×