Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 2 ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tiết 1
NHậN BIếT áNH SáNG - nguồn sáng
Và vật sáng
I - Mục tiêu
1. HS biết cách nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta hay ánh
sáng từ nguồn sáng đến mắt ta.
2. Nhận biết đợc ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta HS làm đợc thí
nghiệm và rút ra kết luận.
3. Biết đợc vật sáng, nguồn sáng là gì?
Kể tên đợc một vài nguồn sáng và vật sáng.
II - Chuẩn bị
Các thiết bị thí nghịêm trong hình 1.2, 1.3 SGK. Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm GV
chuẩn bị trớc cho HS trớc khi vào lớp học.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Nhận biết ánh sáng
GV cho HS đọc phần 1 về thông báo mà SGK đã ghi. Sau đó cho HS trả lời C1. Yêu
cầu: Không nhìn thấy ánh sáng ở trờng hợp 1 và 4 nhìn thấy ánh sáng ở trờng hợp 2 và
3. Đặc điểm chung là có ánh sáng lọt vào mắt.
Vậy mắt ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đến măt ta GV cho học sinh
tim thêm các ví dụ khác nữa để khẳng định là mắt ta chỉ nhìn thấy ánh sáng khi có ánh
sáng đi vào mắt ta
Hoạt động 2. Khi nào nhìn thấy một vật ?
GV cho HS tiến hành thí nghiệm nh SGK H 1.2 và H 1.3. Sau đó cho HS thảo luận,
gọi từng nhóm đại diện lên trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu
C2.Vì không có ánh sáng từ dây tóc đến mắt ta.
C3. Vì không có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
C4. Khi có ánh sáng từ nó đến mắt ta. Sau đó GV cho các nhóm tìm từ thích hợp trong
khung để điền vào ô trống.
Yêu cầu
+ (Phát ra ánh sáng) (mắt ta).
+ (Đợc chiếu sáng) (truyền tới).
GV có thể nêu thêm câu hỏi để HS trả lời nh câu tục ngữ : "Tối nh hủ nút", "Tối nh
bng", "Tắt đèn nhà tre nh nhà gỗ"...
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
1
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Hoạt động 3. Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng
HS tự đọc SGK để tìm ra câu kết luận.
Yêu cầu
- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng bao gồm vật đợc chiếu sáng và nguồn sáng.
Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi 5, 6, 7. Phần cuối bài cho HS ghi tóm tắt phần
nội dung bài học nh SGK. Còn thời gian cho HS đọc phần những điều mà em có thể cha
biết.
Hoạt động 4 vân dụng GV cho HS đọc các câu hỏi vận dụng và trả lời các nhóm khác
thảo luận GV đa ra ý kiến cuối cùng
C4. Qua bài học thì ta thấy bạn thanh trả lời đúng còn ban Hải trả lời sai
C5 Khi nhìn vào khói ta thấy làn khói là vì ánh sáng từ làn khói đã đi vào mắt ta nên ta
nhìn thấy đợc ánh sáng
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
2
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 2 ngày 1 tháng 9 năm 2008
Tiết 2
sự truyền áNH SáNG
I - Mục tiêu
1. HS biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản để xác định đờng truyền của ánh
sáng.
2. Phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
3. Biết vận dụng để ngắm các vật cho thẳng. 4. Nhận biết đ ợc ba loại chùm sáng:
song song, hội tụ và phân kỳ.
II - Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- Đèn pin.
- ống trụ = 3cm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ.
- 3 cái đinh gim.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Khi kiểm tra bài cũ GV cần nhấn mạnh ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đến
mắt ta (hiểu là lọt qua con ngơi vào mắt ta). Sau đó cho HS vẽ trên giấy có bao nhiêu đ-
ờng có thể đi 1 điểm trên vật sáng đến lỗ con ngơi của mắt ta, kể cả đờng thẳng, đờng
cong, ngoằn ngèo. GV cho HS sơ bộ trao đổi.
Hoạt động 2. Nghiên cứu tìm quy luật về đờng truyền của ánh sáng
GV giới thiệu thí nghiệm, sau khi quan sát HS cần thấy rằng chỉ có ống thẳng mới
nhìn thấy bóng đèn. Sau đó GS đa ra thí nghiệm 2 cho HS quan sát và thảo luận rồi rút
ra kết luận nh sach GK HS viết kết luận vào vở và điền vào SGK. GV thông báo cho
HS về định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Yêu cầu
Trong một môi trờng trong suốt và đồng đều ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
Hoạt động 3. Thông báo về tia sáng và chùm sáng
Đây là quy ớc của vật lý khi nghiên cứu về ánh sáng coi tia sáng biễu diễn nó bằng
một đờng thẳng kẻ trên giấy có mũi tên chỉ chiều truyền của nó.
Ví dụ tia sáng AB nh hình vẽ sau
A B
Chùm sáng ta tập hợp gồm nhiều tia sáng có chùm sáng song song, phân kỳ và hội tụ.
Hoạt động 4. Vận dụng
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
3
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
GV hớng dẫn HS thảo luận các câu hỏi ở SGK. Sau đó GV tổng hợp và đa ra câu trả lời
cuối cùng
Y/c C4 Vì ánh sáng truyền theo đờng thẳng nên ống cong ánh sáng không truyền qua
đợc
C5 Khi nghắm nh vậy là thẳng hàng là vì ta đã lợi dụng sự truyền thẳng của ánh
sáng
Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tiết 3
ứng dụng định luật truyền thẳng của áNH SáNG
I - Mục tiêu
1. Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
2. Giải thích đợc vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
II - Chuẩn bị
Thiết bị thí nghiệm nh hình vẽ SGK ( h 3.1, h 3.2). Màn chắn miếng bìa và đèn pin.
Sau đó thay nguồn sáng có kích thớc lớn hơn.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Xây dựng tình huống
a. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
b. Sau đó GV giới thiệu vật chắn sáng là vật không cho ánh sáng truyền qua, nh tấm
bìa, quả bóng, tấm gỗ...
Vật cho ánh sáng đi qua là vật trong suốt hoặc trong mờ nh thủy tinh, nớc...
Hoạt động 2. Tìm hiểu bóng tối và bóng nửa tối
GV cho HS làm thí nghiệm 1, bố trí thí nghiệm nh hình 3.1 SGK. Chú ý đóng các cửa
sổ và tắt đèn ở lớp học để HS dễ quan sát.
HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi 1 SGK. Từ đó cho HS rút ra kết luận về bóng tối
và bóng nửa tối.
Yêu cầu:
Phần ánh sáng bị che khuất là bóng tối ( hay phần không nhận đợc ánh sáng ).
Phần nửa sáng nằm sau vật cản chỉ nhận đợc một phần ánh sáng tới nó hay nói cách
khác phần vừa bị chiếu sáng vừa bị che khuất.
Hoạt động 3. Nhật thực, nguyệt thực
Khi nào xẩy ra nhật thực, nguyệt thực?
Khi mặt trăng, mặt trời, trái đất nằm trên đờng thẳng.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
4
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Nhật thực khi: Mặt trăng nằm giữa.
Nhật thực khi: Trái đất nằm giữa.
Từ đó GV giới thiệu cho HS bằng thông qua hình vẽ (3.3), (3.4) SGK về hai hiện tợng
trên.
Hoạt động 4. Vận dụng
Cho HS làm 2 câu hỏi vận dụng ở SGK cho các thảo luận, sau đó gọi đại diện trả lời.
Yêu cầu:
C5. Bóng đèn và phần nửa tối to dần lên và màu đen sẽ nhạt dần.
C6. Đèn ống rộng kích thớc lớn nửa bóng đen không hoàn toàn.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
5
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 7 ngày 13 tháng 9 năm 2008
Tiết 4
định luật phản xạ áNH SáNG
I - Mục tiêu
1. Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng
phẳng.
2. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí
nghiệm.
3. Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi đờng đi của tia sáng theo ý
muốn.
II - Chuẩn bị
nhóm Mỗi HS:
1. Một gơng phẳng, đèn pin.
2. Màn ảnh, tờ giấy kẻ ô vuông.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Gơng phẳng
HS tự quan sát gơng phẳng và cho nhận xét. GV cho HS khác thảo luận. Yêu cầu:
Những vật nhẵn phẳng, phản xạ phần lớn ánh sáng gọi là gơng phẳng. Khi ta đa một
vật đặt trớc gơng mà ta thu đợc ảnh trong gơng thì ảnh đó đợc gọi là ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
GV cho HS trả lời câu hỏi 1 SGK.
Yêu cầu: Tấm kim loại nhẵn bóng, một mặt phẳng mạ kền.
Hoạt động 2. GV cho HS làm thí nghiệm
Chiếu một chùm sáng hẹp vào gơng 1 góc < 90
0
và quan sát tia sáng phản xạ. Cho HS
làm xong GV đa ra thông báo: Hiện tợng tia sáng sau khi đi tới mặt gơng bị hắt trở lại
theo một hớng xác định gọi là hiện tợng phản xạ ánh sáng.
Hoạt động 3. Định luật phản xạ ánh sáng
GV cho HS làm thí nghiệm. Chú ý: Khi thay đổi tia tới thì tia phản xạ thay đổi theo và
quan sát nó nằm ở đâu. Sau đó cho HS trả lời câu hỏi 2. Cho HS dự đoán, sau đó GV đa
ra thông báo cụ thể bằng hình vẽ.
Từ thí nghiệm ta nêu kết luận:
SI là tia tới IS' là tia phản xạ,
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
6
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
góc SIN = i góc tới góc NIS' = i' là góc phản xạ.
Từ đó GV cho HS nêu nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng. S N K
`````````````````````````
Yêu cầu: I
- Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng chứa tia tới và đờng pháp tuyến tại điểm
tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS làm bài tập 4 (C4).
Cho các nhóm thảo luận và nêu cách vẽ. Sau khi cho HS thảo luận GV nêu hệ thống
lại và đa ra phơng pháp xác định.
a. Yêu cầu:
Bớc 1. Dựng pháp tuyến IN.
Bớc 2. Xác định góc tới.
Bớc 3. Dựng góc phản xạ xác định tia phản xạ.
b. Từ I kẻ tia thẳng đứng với mặt đất sau đó dựng pháp tuyến.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
7
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 2 ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tiết 5
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
I - Mục tiêu
1. Bố trí đợc thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
2. Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
3. Vẽ đợc ảnh của một vật có dạng hình học tạo bởi gơng phẳng.
II - Chuẩn bị
Thí nghiệm cho mỗi nhóm HS:
- 1 gơng phẳng có giá thẳng đứng.
- 1 tấm kính trong suốt.
- 1 tờ giấy kẻ ô vuông.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1
GV cho HS đọc câu kể chuyện đầu bài rồi cho HS nêu ý kiến về cái mà bé nhìn thấy
là ảnh của tháp nớc trên bờ hồ nớc phẳng lặng. Bài này ta sẽ nghiên cứu tính chất tạo
ảnh bởi gơng phẳng.
Hoạt động 2
Hớng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi sau:
- ảnh có hứng đợc trên màn ảnh không?
- Đó là ảnh gì? So sánh khoảng cách từ ảnh và vật đến gơng.
HS vừa thảo luận vừa cho nhóm đại diện trả lời.
Yêu cầu:
ảnh là ảnh ảo không hứng đợc trên màn ảnh.
Khoảng cách từ ảnh đến vật bằng 2 lần khoảng cách từ vật đến gơng.
Hoặc khoảng cách từ ảnh đến gơng bằng khoảng cách từ vật đến gơng
Hoạt động 3. Giải thích sự tạo thành ảnh của vật qua gơng phẳng
GV chỉ giải thích hai điều: nhìn thấy ảnh và ảnh ảo; bằng hình vẽ GV nêu cách xác
định ảnh của một điểm, một vật ta dùng hai tia đặc biệt. ảnh của A là giao điểm 2 tia
phản xạ kéo dài ra sau gơng.
Sau đó cho HS vẽ tiếp vào hình vẽ 5.4 SGK.
HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1, 2 SBT làm thí nghiệm theo yêu cầu của câu 3.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
8
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Phần cuối cùng cho HS thảo luận và phân tích phần kết luận.
Hoạt động 4. Vận dụng
C4. GV cho HS thực hiện vẽ trên bài tập của mình. Khi thu đợc kết quả là ảnh ngợc
chiều với vật điều này vô lý. Vậy ảnh cùng chiều với vật.
Cuối bài học GV hệ thống lại bài. Dặn dò học vở ghi, học SGK làm các bài tập ở SBT.
Thứ 5 ngày 2 tháng 10 năm 2008
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
9
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Tiết 6
Thực hành vẽ và quan sát ảnh tạo bởi gơng phẳng
I - Mục tiêu
1. Luyện tập vẽ ảnh các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
2. Tập quan sát và xác định vùng quan sát đợc trong gơng.
II - Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- 1 gơng phẳng, 1 cái bút chì, 1 thớc chia đo độ.
- Chép sẵn 1 mẫu báo cáo ra giấy.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. GV làm nhiệm vụ phân phối nhóm và dụng cụ cho HS. Có thể chia theo
nhóm tổ hoặc bàn HS cho tiện. Chia làm 3 phân nhóm.
Hoạt động 2. Nêu mục tiêu bài học nh phần 1 mục tiêu yêu cầu cần đạt đợc.
Yêu cầu:
Vẽ đợc vật, xác định đợc vùng quan sát trong gơng.
Hoạt động 3. GV hớng dẫn cho cả lớp về cách đánh dấu đợc các vùng quan sát đợc
trong gơng.
Chú ý: Không yêu cầu làm kỹ mất thời gian phần này, mà chủ yếu GV nêu cách vẽ ảnh
của một điểm thông qua ảnh đó để vẽ ảnh của một vật.
Yêu cầu:
Để vẽ ảnh của 1 điểm ta vẽ 2 tia bất kỳ, dựng 2 tia phản xạ kéo dài cắt tại đâu thì đó là
ảnh của điểm đó. sau đó nối các điểm lại ta đợc ảnh của cả vật.
Hoạt động 4. HS đọc tài liệu và vận dụng theo hớng dẫn trên đã làm. GV quan sát và
giúp đỡ cho một số tổ, các nhóm cha biết cách xác định.
Hoạt động 5. Sau khi làm xong cho HS viết báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
IV - trả lời các câu hỏi và bài tập
C1. ảnh của bút chì vẽ ở hình 64 theo chiều ngợc lại, ra xa gơng về phía sau gơng.
C2. a. ảnh của chữ D vẽ ở hình 65.
b. ảnh đó là ảnh chữ Q.
c. Gấp tờ giấy vẽ hình theo đờng vẽ mặt gơng.
C3. a, b, c xem hình 66.
C4. Từ viết trên miếng bìa l tìm.
GV giao bài về nhà cho HS: ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ hợp với mặt bàn 1 góc
30
0
. Hãy trình bày cách đặt gơng phẳng để cho ánh sáng phản xạ đi từ trên xuống dới.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
10
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 2 ngày 6 tháng 10 năm 2008
Tiết 7
gơng cầu lồi
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
11
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
I - Mục tiêu
1. Nêu đợc tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
2. Nhận biết đợc vùng quan sát đợc trong gơng cầu lồi lớn hơn trong gơng phẳng.
3. Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
II - Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- 1 gơng cầu lồi.
- 1 gơng phẳng có chiều rộng bằng đờng kính gơng cầu lồi.
- 1 cây nến.
- 1 bao diêm để lấy lửa.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. GV đa ra cho HS một số đồ vật nhẵn sáng không phẳng nh thìa nhẵn,
mới mạ bóng, bình thủy tinh hình cầu...
Cho HS xem có hình ảnh của mình trong đó không? Từ đó đặt vấn đề bài học hôm
nay ta nghiên cứu hình ảnh tạo bởi gơng cầu lồi.
Hoạt động 2. HS tìm hiểu tạo ảnh của vật qua gơng cầu lồi. HS làm thí nghiệm với 2
gơng có bề rộng nh nhau, quan sát một vật nh nhau. So sánh vùng quan sát và ảnh trong
2 trờng hợp.
GV theo dõi và lý giải cho HS quan sát. Sau đó GV cho các nhóm thảo luận đại diện
nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
ảnh quan sát đợc nhỏ hơn vật. Vùng quan sát lại rộng hơn so với gơng phẳng. GV cho
HS đa ra kết luận:
1. ảnh là ảnh ảo, không hứng đợc trên màn chắn.
2. ảnh quan sát đợc nhỏ hơn vật.
Nhìn vào gơng cầu lồi ta quan sát đợc một vùng lớn hơn so với khi nhìn vào gơng
phẳng có cùng bề rộng.
Hoạt động 3. Vận dụng
GV cho HS làm các bài tập vận dụng ở SGK. Cho các nhóm trả lời.
Yêu cầu:
C1. Vùng quan sát đợc trong gơng cầu lồi rộng hơn vùng quan sát đợc trong
gơng phẳng. Vì vậy giúp cho ngời lái xe nhìn đợc khoảng rộng hơn ở đằng sau.
C2. Ngời lái xe nhìn thẳng trong gơng cầu lồi, xe cộ và ngời bị các vật cản ở bên đờng
khuất, tránh đợc tai nạn.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
12
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiết 8
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
13
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
gơng cầu lõm
I - Mục tiêu
Nhận biết đợc ánh sáng tạo bởi gơng cầu lõm. Nêu đợc những tính chất của ánh sáng
tạo bởi gơng cầu lõm. Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của một vật tạo bởi g-
ơng cầu lõm.
II - Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- 1 gơng cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 gơng phẳng có bề rộng bằng bề rộng của gơng cầu lõm.
- 1 cây nến, 1 bao diêm, 1 màn chắn có giá di chuyển đợc.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi. So sánh vùng
quan sát đợc so với gơng phẳng và giải thích một số ứng dụng?
2. Bài mới: Gơng cầu lõm
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới
GV có thể đa hai loại gơng cầu lồi và lõm cho HS quan sát. Sau đó GV giới thiệu bài
học: Đây là 1 gơng cầu lõm. So với cầu lồi thì ảnh của nó nh thế nào? vùng quan sát đ-
ợc ra sao? ta nghiên cứu bài học mới sau đây.
Hoạt động 2. I. ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lõm.
GV phát thí nghiệm cho HS, sau đó GV hớng dẫn cách quan sát ban đầu đặt vật gần
sau đó đa ra xa dàn và chú ý lên màn ảnh.
HS làm cho các nhóm thảo luận sau khi đã làm thí nghiệm.
GV gọi đại diện nhóm trả lời hai câu hỏi 1, 2 SGK.
Yêu cầu: C1. ảnh thu đợc là ảnh ảo, to hơn vật.
Từ đó cho HS rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
1. Với chùm tia tới song song
Thí nghiệm này khó thực hiện, khi quan sát GV có thể trình bày bằng hình vẽ để HS
dễ nhận biết hơn.
Yêu cầu:
Khi chiếu chùm tia tới song song vào gơng ta thu đợc chùm tia phản xạ tụ lại một điểm
ở trớc gơng.
Sau đó GV giới thiệu tác dụng của thiết bị ở hình 3 SGK sử dụng ánh nắng mặt trời để
đun nớc.
2. Đối với chùm tia tới phân kỳ
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
14
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Cũng bằng hình vẽ GV giới thiệu cho HS khi đặt nguồn sáng ở điểm thích hợp thì khi
chiếu chùm tia tới phân kỳ vào gơng ta thu đợc chùm tia phản xạ song song với nhau.
Từ đó GV cho HS nêu ra kết luận chung.
GV có thể dùng hai hình vẽ sau đây để mô tả cho HS.
C C
F F
Hoạt động 4. Vận dụng
- GV cho cả lớp làm phần vận dụng vào vở ghi bằng cách trả lời các câu hỏi 6 và 7
SGK.
- Phần cuối bài cho HS đọc phần ghi nhớ ghi vào vở trớc khi học b
Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2008
Tiết 9
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
15
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
tổng kết chơng 1: Quang học
I - Mục tiêu
- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của chơng về nguồn sáng, vật sáng, cách nhận
biết ánh sáng, sự truyền thẳng của ánh sáng; định luật phản xạ ánh sáng, gơng cầu lồi,
gơng cầu lõm, cách dựng ảnh của một điểm, một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Vận dụng đợc kiến thức bài học để giới thiệu đợc một số hiện tợng và làm đợc một
số bài tập cơ bản.
II - Chuẩn bị
- HS làm trớc các câu hỏi và bài tập ở phần ôn tập.
- Giải thích và trả lời đợc các câu hỏi cơ bản của bài học.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1
GV nêu từng câu hỏi trong SGK cho các nhóm thảo luận. Sau đó cho các em lên bảng
hoặc đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi.
GV tổng kết và hệ thống lại câu trả lời và ghi một số câu trả lời lên bảng cho HS ghi
và rèn luyện cách trả lời câu hỏi cho HS.
C1. Câu đúng là câu C.
C2. Câu đúng là câu B.
C3. (Trong suốt) (đồng tính) (đờng thẳng).
C4. a. (Tia tới) (Pháp tuyến).
b. (Góc tới).
C5. ảnh ảo, to bằng vật, đối xứng với vật qua gơng.
C6. Giống: ảnh ảo.
Khác: ảnh ảo tạo ởi gơng cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gơng phẳng.
C7. Khi vật ở gần gơng cho ảnh ảo lớn hơn vật.
Phần vận dụng GV gọi HS lên bảng trả lời.
GV cho HS tự chuẩn bị, sau đó gọi đại diện các nhóm lên bảng làm, HS tự nhận xét.
GV có thể chấm điểm cho các em.
Hoạt động 2. Củng cố
GV hệ thống lại bài học cho HS, dặn HS học giờ sau kiểm tra.
Còn thời gian cho HS chơi: Trò chơi ô chữ.
Thứ 3 ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiết 10
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
16
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Đề kiểm tra : Môn vật lý lớp 7
Họ và tên Tiết10 Thời gian 45phút
Lớp.
A.Trăc nghiệm khách quan
I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng
Câu1 Trong môi trờng trong suốt ánh sánh truyền theo đờng nào?
A.Đờng cong B. Đờng thẳng C. Đờng gấp khúc D. Nhiều đờng khác
Câu2. Tia phản xạ trên gơng phẳng nằm trên cùng một mặt phẳng với
A. Tia tới và đờng pháp tuyến tại điểm tới B. Đờng pháp tuyến
C. Đờng vuông góc với tia tới D Đờng // với gơng
Câu3 ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Gấp đôi vật B. Lớn hơn vật
C. Nhỏ hơn vật D. Bằng vật
Câu4. ảnh của một tạo bởi gơng cầu lồi
A. Nhỏ hơn vật B. Gấp đôi vật
C. Lớn hơn vật D. Bằng vật
Câu5. ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lỏm
A. bằng vật B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật D. Cả ba trờng hợp trên
Câu6. Vùng quan sát đợc ở gơng cầu lồi cùng kích và khoảng cách thì
A. Bằng gơng phẳng B. Nhỏ hơn gơng phẳng
C. Bằng nửa gơng phẳng D. Lớn hơn gơng phẳng
Câu7. Đèn pin chiếu ánh sáng đi xa vì
A. Có gơng cầu lỏm cho chùm phản xạ// B. Có gơng cầu lồi
C. Có gơng hắt ánh sáng trở lại D. Có gơng nhìn thất vật ở xa
Câu8. Gơng cầu lỏm cho ảnh
A. Luôn ảo lớn hơn vật B. Luôn thật
C. Luôn ảo nhỏ hơn vật D. Có khi ảo, có khi thật
II. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau?
Trong nớc nguyên chất ánh sáng..khi ra khỏi không khí sẽ bị gãy Câu9 .
khúc nếumặt phân cách
Câu10. Vùng nhìn thấy ở gơng cầu lồigơng cầu lỏm nên ngời ta dùng để
làm..ở các xe gắn máy
Câu11 . Nếu góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 90 thì góc phản xạ=..và bằng
góc..
Câu12 Khi góc tới tăng thìnhng góc phản xạ luôngóc tới
B. Phần tự luận
Câu13.Cho vật sáng AB đặt trớc gơng phẳng
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
17
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
a. Khi nào thì ảnh // với vật, ảnh cùng phơng ,ngợc chiều với vật?
b. Vẽ một tia phản xạ ng với tia BI
c. Vẽ ảnh AB tạo bởi gơng phẳng?
d. Gạch chéo vùng đặt mắt để nhìn rõ ẩnh của AB
Thứ 6 ngày 7 tháng 11 năm 2008
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
18
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Chơng II Âm học
Tiết 11
Nguồn âm
I - Mục tiêu
1. HS nhận biết đợc nguồn âm là vật phát ra âm, tìm đợc một vài ví dụ về nguồn âm
trong đời sống hàng ngày. Qua các câu hỏi và ví dụ phải nắm đợc đặc tính chung của
âm là do vật dao động.
2. Phân biệt đợc vật dao động phát ra âm vật dao động càng mạnh thì phát ra âm
mạnh, dao động nhẹ thì phát ra âm nhỏ. Khi vật không dao động thì không phát ra âm.
II - Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- 1 sợi dây cao su mảnh.
- 1 thìa và 1 cốc thủy tinh.
- 1 âm thoa và 1 búa cao su.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Cách nhận biết nguồn âm
GV có thể giới thiệu nh SGK cho cả lớp yên lặng để nghe các âm thanh xung quanh
mình và cho biết nơi phát ra âm.
Yêu cầu :- Tiếng ồn ào của lớp học do HS phát ra.
- Tiếng nói của thầy cô giáo ở phòng bên do từ miệng GV phát ra.
Sau khi HS thảo luận GV nêu kết luận: Nguồn âm là do vật phát ra âm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm.
GV cho HS làm thí nghiệm.
- Kéo căng sợi dây cao su (có nghe gì không?).
Dây cao su nh thế nào? Đứng yên.
- Dùng tay kéo căng dây cao su sợi thả ra.
Hỏi: Có nghe gì không? Có âm phát ra.
Dây cao su nh thế nào? Phình to ra ở giữa (dao động).
- Dùng tay giữ dây cao su lại, âm tắt. Từ đó cho HS tìm thêm ví dụ khác.
Gõ thìa vào thành cốc ta nghe đợc âm do thành cốc dao động.
Từ đó GV cho HS tìm thêm ví dụ khác cho HS thảo luận và rut ra kết luận.
Yêu cầu: Sự rung động (dao động) đã phát ra âm ta gọi là vật dao động.
Kết luận: Mọi vật phát ra âm đều dao động.
Hoạt động 3. Vận dụng
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
19
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
GV cho HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi ở phần vận dụng, cho các em thảo luận,
sau đó gọi đại diện trả lời GV hệ thống lại và thống nhất cách trả lời duy nhất.
Yêu cầu: C6. Làm đợc.
C8. Che phía trên miệng thì âm phát ra không rõ nữa.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
20
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 6 ngày 14 tháng 11năm 2008
Tiết 12
độ cao của âm
I - Mục tiêu
1. Nêu đợc mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
2. Sử dụng đợc thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sáng
hai âm.
II - Chuẩn bị
- Giá thí nghiệm.
- Con lắc đơn có chiều dài 20 cm và 50 cm.
- 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều.
- Tấm bìa, ống thổi.
- Thớc đàn hồi hoặc thanh thép dài 30 cm.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1.
- GV có thể kiểm tra bài cũ để vào bài mới nh sau: Gọi HS chơi bản nhạc ngắn "đồ - rê
- mi - pha - son - la - si - đô"
Yêu cầu: HS chỉ ra vật nào giao động phát ra âm.
Từ đó tạo ra hình ảnh trực quan về âm.
- HS thảo luận, từ đó dẫn dắt HS đến nguyên nhân tại sao lại có các loại âm nh vậy?
Hoạt động 2. Quan sát dao động nhanh hay chậm và nghiên cứu khái niệm tần số
1. GV làm thí nghiệm yêu cầu HS xác định con lắc nào dao động nhanh, chậm ghi kết
quả vào bảng SGK.
2. Cho HS biết cách xác định thời gian 10s. Sau đó tính số dao động trong thời gian 1s
đó là tần số của dao động.
Hoạt động 3. Nghiên cứu mối quan hệ giữa tần số và độ cao của âm
Cho HS làm thí nghiệm, chú ý giữ chặt đầu thớc. Sau đó GV làm tiếp các thí nghiệm
sau: Cho HS quan sát và nhận xét rút ra bài học cụ thể cho mỗi thí nghiệm để giải thích
đợc mối quan hệ giữa tần số dao động và âm.
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
Hoạt động 4. Vận dụng Cho HS làm các câu hỏi 5, 6, 7 SGK.
Gọi HS đọc, trả lời. Cho HS khác thảo luận.
Yêu cầu: C5. Tần số 70 HZ nhanh hơn.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
21
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
C6. Dây căng âm cao, dây chùng âm thấp. C7. ở gần phát ra cao hơn.
Thứ 4 ngày 19 tháng 11 năm 2008
Tiết 13
độ to của âm
I - Mục tiêu
1. Nêu đợc mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
2. Sử dụng đợc thuật ngữ âm to, âm khi so sáng hai âm.
II - Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS: - 1 sợi dây cao su.
- 1 cái trống.
- 1 con lắc đơn.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Bài cũ:
- Tần số có liên quan gì đến độ to của âm?
Sau khi HS thảo luận GV nêu lên câu hỏi ở đầu bài mà dẫn dắt HS đối với bài mới.
- Vật dao động phát ra âm. Khi nào vật phát ra âm to, âm nhỏ?
Cho HS thảo luận tự dự đoán và đa ra câu trả lời. GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới: Độ to của âm
I. Âm to, âm nhỏ, biên độ dao động
Thí nghiệm 1. - GV hớng dẫn HS buộc cố định một dây cao su. Kéo căng dây
cao su ra kéo lệch khỏi vị trí ban đầu và buông ra. Cho các nhóm cùng làm kéo mạnh,
kéo ít.
- HS quan sát dao động của sợi dây. GV có thể dùng hình vẽ để minh họa về biên độ
dao động. HS chỉ ra ở hình vẽ sau:
Yêu cầu: AO và AO' là biên độ của dao động. Sau đó cho các nhóm trả lời câu hỏi 1 và
2 SGK. P O' Q
A
{ A'
M O N
Thí nghiệm 2.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
22
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
GV cho HS gãy vào dây cao su theo hai cách nặng và nhẹ lắng tai nghe và dùng từ
thích hợp điền vào chỗ trống (HS thảo luận sau đó gọi đại diện trả lời).
Tiếp tục hớng dẫn HS làm thí nghiệm 3 theo SGK. Sau khi gõ mạnh yếu lắng tai
nghe và dùng từ thích hợp điền vào nơi còn thiếu.
GV hớng dẫn HS trả lời C4 và nêu kết luận.
II. Độ to của một số âm
Phần này GV hớng dân HS về cách đo độ to của âm và nêu các câu hỏi để HS đọc và
tham khảo. Sau khi dùng bảng cho HS quan sát về độ to của các âm. HS thảo luận và trả
lời các câu hỏi 5, 6, 7 SGK.
Phần cuối GV nêu kết luận và hệ thống lại toàn bài học.
III. Vân dụng
GV cho HS đọc các câu hỏi vân dụng và thảo luận tại lớp
Y/c C4 Tiếng đàn sẽ to lên vì biên độ giao động của tiếng đàn lớn
C5. Biên độ giao động của hình trên là lớn hơn
C6 Máy thu thanh phát ra âm to thì biên độ giao động của màng loa lớn và ngựơc
lại Am phát ra nhỏ thì biên độ giao động nhỏ
C7 Tiếng ồn ở sân trờng khoảng 50dB
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
23
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
Thứ 3 ngày 2 tháng 12 năm 2008
Tiết 14
Môi trờng truyền âm
I - Mục tiêu
1. Kể tên một số môi trờng truyền âm và không truyền đợc âm.
2. Nêu đợc một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II - Chuẩn bị
- 2 trống da trung thu, 1 que gõ và giá đỡ 2 trống.
- 1 bình to đựng đầy nớc.
- 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy.
- 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt bình nhỏ.
- 1 tranh vẽ to hình 13.4 SGK.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1.
GV đặt vấn đề và vào bài nh SGK dùng bài tập 2 của bài học hôm trớc để kiểm tra
bài cũ và kết hợp vào bài mới bằng cách đặt tiếp câu hỏi: Âm đã truyền từ nguồn phát
tới tai ngời nghe nh thế nào? qua những môi trờng nào?
GV cho HS thảo luận.
Hoạt động 2. Môi trờng truyền âm
1. Sự truyền âm trong chất khí.
- GV cho HS quan sát thí nghiệm, sau đó trả lời câu hỏi 1 và 2 vào bài ghi.
- GV lắp thí nghiêm theo hình 13.1, chú ý để hai tâm của mặt trống song song với giá
đỡ (mặt bàn) cách nhau khoảng 10 - 15 cm.
- GV đặt câu hỏi: điều gì sẽ xẩy ra khi gõ mạnh một tiếng vào mặt trống? Yêu cầu tất
cả các HS quan sát. Sau đó trả lời C1, C2 vào SBT.
- Sau khi thảo luận xong, GV làm thí nghiệm lại một lần nữa.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời HS khác bổ sung, GV thống nhất ý kiến cuối cùng.
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
GV hớng dẫn HS trò chơi: "Ai thính tai nhất". Cho HS chơi trong vòng 5 phút để tìm
ra bạn nào thính tai nhất. Yêu cầu: HS trả lời C3.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng.
- GV giới thiệu và làm thí nghiệm hình 13.3 SGK.
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
24
Trờng THCS Hoàng Huân Hãn Giáo án vật lý lớp 7
- Tùy theo nguồn phát âm sử dụng, GV hớng dẫn HS lắng nghe âm phát ra và hớng
dẫn HS thảo luận để trả lời C4.
4. Sự truyền âm trong chân không
GV treo tranh vẽ to hình 13.4 mô tả thí nghiệm nh SGK, HS thảo luận C5. Sau đó GV
bổ sung và ghi vào vở.
5. Hoàn thành câu kết luận.
Yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành phần kết luận trong SGK. Sau đó cho vài em đọc
phần đã kết luận ở SGK.
Hoạt động 3. Vận tốc truyền âm
GV cho HS tự đọc mục II SGK, sau đó cho HS thảo luận và trả lời C6.
Hoạt động 4. Củng cố
Hệ thống lại toàn bài nêu những phần cơ bản nhất của bài học.
Thứ 3 ngày 9 tháng 12 năm 2008
Nời thực hiện: Nguyễn Thái Hoà
25