Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

vật lý 7 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.32 KB, 72 trang )

Trường THCS Cam Thịnh Tây GV: Dương Hoài Tâm
Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I – Mục tiêu:
- Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.
- Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.
II – Chuẩn bị: - Một hộp kín như mô tả của SGK.
- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) - Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)
- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.
- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.
3. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc phần
quan sát và thí nghiệm.
? Khi nào mắt ta nhận biết
được có ánh sáng?
 Yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu hỏi C1 và rút ra kết
luận.
 Dựa vào kinh nghiệm
sống hàng ngày để trả lời (2
và 3).
 Thảo luận nhóm tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống.
I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG:
C1:
Giống nhau là có ánh sáng truyền


vào mắt ta.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
4. Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Tổ chức cho HS xem bên
trong hộp đen như hình mô tả
thí nghiệm.
 Yêu cầu HS trả lời C2.
 Yêu cầu HS thảo luận và
rút ra kết luận.
 HS thực hiện thí nghiệm,
quan sát bên trong hộp đen.
 Suy nghĩ và trả lời C2.
 Thảo luận nhóm tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống.
II – NHÌN THẤY MỘT VẬT:
C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ
đèn đến giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta.
5. Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút)
- Trang 1-
Trường THCS Cam Thịnh Tây GV: Dương Hoài Tâm
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc và trả
lời C3.
 Cho HS tự tìm hiểu từ

đúng điền vào Kết luận.
 Dựa vào kinh nghiệm
thực tiễn, HS đưa ra câu trả
lời: bóng đèn tự phát sáng,
tờ giấy hắt ánh sáng.
 Trao đổi với nhau, tìm
từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT
SÁNG:
C3:
Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy
hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ
vật khác chiếu vào nó gọi chung là
vật sáng.
6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc và trả
lời C4,C5.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ.
- ? Khi nào ta nhận biết
được ánh sáng?
- ? Ta nhìn thấy một vật khi

nào?
- ? Thế nào là nguồn sáng
và vật sáng? Cho ví dụ về
nguồn sáng.
 Đọc Có thể em chưa
biết, làm tất cả BT trong
SBT, xem trước bài học
mới.
 Hoạt động cá nhân.
 Xem Ghi nhớ.
IV – VẬN DỤNG:
C4:
Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không
có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta
thì ta cũng không thấy đèn sáng.
C5:
Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở
thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn
nên chúng là vật sáng. Các vật sáng
này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng
ta nhìn thấy.
- Trang 2-
Trường THCS Cam Thịnh Tây GV: Dương Hoài Tâm
Câu 1: Chọn câu đúng :
A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.
B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.
C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng.
D. Vật sáng gồm nguồn sáng & vật được chiếu sáng.
Câu 2: Để nhìn thấy một vật :
A. Vật ấy phải được chiếu sáng.

B. Vật ấy phải là nguồn sáng.
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt.
D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 3: Một học sinh đang đọc sách. Hình nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng ?

- Trang 3-
Tiết 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
- Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng.
II – Chuẩn bị:
- Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong.
- 3 tấm bìa có đục lỗ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- Ta nhìn thấy một vật khi nào?
- Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta?
3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Bố trí thí nghiệm như hình
2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống
nhựa quan sát như hình.
 Yêu cầu HS trả lời C1.
 Bố trí thí nghiệm như hình
2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3

và đặt câu hỏi trong trường hợp
nào ta mới nhìn thấy được bóng
đèn?
 Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
và ghi nhận kết luận đó.
 Gọi 1 HS phát biểu định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
 Ví dụ khi môi trường không
đồng tính thì ánh sáng không đi
theo đường thẳng: cắm 1 chiếc
que: nửa trong nước, nửa nằm
ngoài không khí thì có hiện
tượng gãy khúc.
 Dùng ống nhựa GV cung
cấp và quan sát như hình.
Ghi nhận hiện tượng quan
sát được.
 Nhìn thấy bóng đèn khi
có ánh sáng từ đèn phát ra đi
vào mắt. Chỉ nhìn thấy được
bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C
thẳng hàng.
 Rút ra kết luận.
 Phát biểu định luật.
 Ghi nhận một hiện tượng
thường gặp trong cuộc sống,
nâng cao vốn hiểu biết.
I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA
ÁNH SÁNG:
C1:

Ánh sáng từ bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống
thẳng.
Kết luận: Đường tryền của ánh
sáng trong không khí là đường
thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh
sáng: Trong môi trường trong
suốt và đồng tính, ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút)
- Trang 4-
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS phát biểu quy
ước biểu diễn đường truyền của
ánh sáng.
 Hướng HS quan sát hình 2.4,
so sánh với hình 2.3 để HS nhớ
kỹ thế nào là tia sáng.
 Thông báo trong thực tế
không nhìn thấy tia sáng mà chỉ
có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới
thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng
thường gặp ở các hình 2.5.
 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại
chùm sáng đó.
 Yêu cầu HS xác định 1 vài vị
trí xem có ánh sáng hay không
dựa theo kinh nghiệm sống.

 Đọc SGK để phát biểu
quy ước.
 Ghi nhận cách vẽ tia
sáng.
 Dựa vào kinh nghiệm
sống và kiến thức đã học trả
lời câu C3.
II – TIA SÁNG VÀ CHÙM
SÁNG:
Biểu diễn đường truyền của
ánh sáng: một đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng.
Ba loại chùm sáng:
a) Chùm sáng song song: các
tia sáng không giao nhau trên
đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ: các tia
sáng giao nhau trên đường
truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ: các tia
sáng loe rộng ra trên đường
truyền của chúng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc và trả lời
C4,C5.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền
thẳng của ánh sáng.

- ? Cách biểu diễn đường truyền
của ánh sáng.
- ? Các loại chùm sáng. Đặc
điểm của chúng.
 Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT, xem trước
bài học mới.
 Hoạt động cá nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C4:
Sử dụng ống thẳng nhìn bóng
đèn.
C5:
Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm
2 cây trùng nhau, ghim cây
còn lại vào giữa sao cho bị
kim 1 che khuất. Bởi vì ánh
sáng từ các kim đến mắt theo
đường thẳng.
Tiết 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
- Trang 5-
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự tạo thành chúng.
- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực?
- Phân biệt được sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực.
II – Chuẩn bị:
- 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn.
- 1 tấm bìa làm vật cản.
- 1 màn chắn.

- 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình.
- Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
3. Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Trình bày các dụng cụ thí
nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực
hiện TN1, các HS khác quan
sát thí nghiệm.
 Yêu cầu HS thảo luận trả lời
C1 và rút ra nhận xét.
 Gọi 1 HS khác lên thay đèn
pin bằng đèn điện to hơn.
? So sánh hiện tượng thu được
với hiện tượng ở TN1.
 Yêu cầu HS trả lời C2 và
rút ra nhận xét.
 Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
 Thảo luận nhóm.
 Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
 Trên màn chắn có 3 vùng
sáng.
 Thảo luận nhóm.

I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA
TỐI:
1. TN1: (SGK)
C1:
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. TN2: (SGK)
C2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau
vật cản, nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng
truyền tới.
4. Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút)
- Trang 6-
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái
Đất, vật nào đứng yên, vật nào
quay xung quanh vật nào?
 Nêu trường hợp: Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất, đến
lúc nào đó, MTrăng ở giữa
TĐất và MTrời thì hiện tượng
gì sẽ xảy ra trên TĐất?
? Ở vị trí nào thì có nhật thực
toàn phần, vị trí nào nhật thực 1
phần?
 Thông báo: Mặt Trăng sáng
là do hắt lại ánh sáng từ Mặt
Trời.

? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1),
hiện tượng gì sẽ xảy ra?
 Yêu cầu HS vận dụng trả lời
C4.
 Đọc SGK hoặc dựa vào
kiến thức đã biết để trả lời.
 Có hiện tượng nhật thực,
bầu trời hôm đó tối lại.
 Đọc SGK, xem hình vẽ
để trả lời.
 Có nguyệt thực, Mặt
Trăng không được Mặt Trời
chiếu sáng.
II – NHẬT THỰC –
NGUYỆT THỰC:
* Nhật thực toàn phần (hay
một phần) quan sát được ở chỗ
có bóng tối (hay bóng nửa tối)
của Mặt Trăng trên Trái Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất
không được Mặt Trời chiếu
sáng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc và trả lời
C5,C6.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền

thẳng của ánh sáng.
 Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.
 Hoạt động cá nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5:
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị
hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần
màn chắn thì bóng nữa tối biến
mất, chỉ còn bóng tối.
C6:
Vì kích thước nguồn sáng của
đèn ống lớn, nên khi ta che thì
ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra
ít nhât là bóng nữa tối, nên ta
vẫn đọc sách được. Còn đèn
dây tóc có kích thước nguồn
sáng nhỏ, không tạo ra bóng
nữa tối được mà chỉ tạo ra
bóng tối nên ta không thể đọc
sách được.
Tiết 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
- Trang 7-
I – Mục tiêu:
- Biết tiến hành thí nghiệm nghiên cứu đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Xác định được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
II – Chuẩn bị: - 1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp.

- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối? Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)
- GV làm thí nghiệm như phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: đặt đèn pin như thế nào để
chiếu sáng vào điểm A.  Chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các tia sáng chiếu tới và tia
hắt lên từ gương.
3. Tìm hiểu gương phẳng: (3 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
? Khi soi gương, chúng ta nhìn
thấy gì trong gương?
 GV thông báo: hình của một
vật quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bởi
gương.
 Yêu cầu HS trả lời C1.
 Nhìn thấy ta trong gương,
thấy các vật dụng xung
quanh.
 Lắng nghe và ghi nhớ.
 Trả lời C1.
I – GƯƠNG PHẲNG:
Hình của một vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.
C1: Mặt nước, mặt kiếng
bàn, mặt kim loại bóng…
4. Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng: (7 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm

 Yêu cầu HS bố trí thí
nghiệm như hình 4.2.
 Hướng dẫn HS nhận biết tia
tới và tia phản xạ.
 Kết luận hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
 Yêu cầu HS trả lời C2 và rút
ra kết luận.
 Thực hiện thí nghiệm.
 Theo dõi và ghi nhận.
 Thảo luận nhóm rút ra kết
luận.
II – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ
ÁNH SÁNG:
*TN:
Tia tới SI đến gặp 1 gương
phẳng bị hắt lại cho tia phản
xạ IR. Hiện tượng này gọi là
hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng nào?
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy
chứa tia tới.
Kết luận:
- Tia phản xạ nằm trong cùng
- Trang 8-
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Thông báo góc tới và góc
phản xạ.
? Mối quan hệ giữa góc tới và

góc phản xạ?
 Thông báo nội dung của hai
kết luận trên chính là nội dung
của Định luật phản xạ ánh sáng.
 Yêu cầu HS phát biểu nội
dung Định luật phản xạ ánh
sáng.
 Hướng dẫn HS vẽ gương
phẳng, dựng tia tới SI, dựng
đường pháp tuyến tại I.
? Theo nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng, hãy vẽ tia
phản xạ IR.
 Lắng nghe và ghi chép.
 Từ thí nghiệm rút ra kết
luận.
 Phát biểu nội dung định
luật.
 Thực hiện theo sự hướng
dẫn của GV.
 Dựng tia phản xạ.
mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến tại điểm tới.
2. Phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với phương
của tia tới?
- Phương của tia tới được xác
định bằng góc i gọi là góc tới.
- Phương của tia phản xạ được
xác định bằng góc i’ gọi là góc

tới.
Kết luận:
- Góc phản xạ luôn luôn bằn
góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh
sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và đường
pháp tuyến của gương ở điểm
tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ:
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS đọc và trả lời
C4.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật phản xạ
ánh sáng.
 Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT.
 Hoạt động cá nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C4:
Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I – Mục tiêu:
- Bố trí được thí nghiệm nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

- Trang 9-
- Nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương.
II – Chuẩn bị:
- 1 gương phẳng, 1 giá đỡ.
- 1 kính màu, 1 cục pin tiểu.
- 2 viên phấn giống nhau.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày định luật phản xạ ánh sáng.
- Vẽ tia phản xạ trong trường hợp sau:
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
- GV đặt câu hỏi: Ở hình 5.1, chúng ta nhìn thấy được gì bên dưới mặt nước?
 Nhìn thấy ảnh lộn ngược của Tháp Rùa.
- GV: Vậy tại sao lại có cái bóng đó? Chúng ta đã biết mặt nước phẳng lặng tương đương
một gương phẳng nên đó chính là ảnh của tháp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu
những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? (18 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Hướng dẫn HS bố trí thí
nghiệm như hình 5.2.
 Yêu cầu HS quan sát ảnh
của cục pin và viên phấn ở
trong gương  Đặt câu hỏi như
mục 1.
 Yêu cầu HS kết luận, điền từ
thích hợp vào chỗ trống.
 Hướng dẫn HS bố trí thí
nghiệm như hình 5.3.
 Yêu cầu HS đưa ra phương

án có thể đo được chiều cao của
vật và ảnh trong gương.
 Yêu cầu rút ra KL.
 Yêu cầu HS dùng lại thí
nghiệm hình 5.3. Đặt viên phấn
2 vào vị trí ảnh của viên thứ
nhất, đo khoảng cách.
 Yêu cầu HS tìm từ đúng
điền vào chỗ trống.
 Tiến hành t.nghiệm dưới
sự hướng dẫn của GV.
 Đọc phần C1 và thực hiện
thí nghiệm như mô tả.
 Kết luận lại điều vừa TN.
 Thực hiện thí nghiệm.
 Đưa ra phương án giống
hướng dẫn ở C2.
 Đưa ra kết luận.
 Thực hiện TN chính xác.
 Đo khoảng cách vật và
ảnh đến gương.
 Đưa ra kết luận.
I – TÍNH CHẤT CỦA ẢNH
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG:
 TN: (SGK)
1. Ảnh của một vật tạo bởi
GP có hứng được trên màn
chắn không?
Kết luận: Ảnh của một vật
tạo bởi GP không hứng được

trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ
lớn của vật không?
Kết luận: Độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng
bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ
một điểm của vật đến gương
và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương:
Kết luận: Điểm sáng và ảnh
- Trang 10-
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
của nó tạo bởi gương phẳng
cách gương một khoảng bằng
nhau.
4. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: (12 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS vận dụng những
gì đã học để trả lời C4.
 Yêu cầu HS kết luận.
 Thông báo ảnh của một vật
là tập hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
 Cho HS vận dụng một số
trường hợp khác.
 Đọc và tìm hiểu cách vẽ
hình ở C4.
 Kết luận.
 Vẽ ảnh của điểm S qua

gương phẳng.
II – GIẢI THÍCH SỰ TẠO
THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG
PHẲNG:
C4:
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS trả lời C5, C6.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày các tính chất của
ảnh của một vật tạo bởi GP?
 Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT.
 Hoạt động cá nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5:
C6:
Tiết 6 THỰC HÀNH: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I – Mục tiêu:
- Luyện kỹ năng vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Trang 11-
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II – Chuẩn bị:
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị:
+ 1 gương phẳng.
+ 1 bút chì.
+ 1 thước chia độ.

+ 1 mẫu báo cáo như SGK.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước 1 gương phẳng:
2. Tổ chức thực hành: (2 phút)
- GV cho các nhóm cố định chỗ ngồi và phân phối dụng cụ.
3. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: (12 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Gọi HS đọc C1.
? Đặt viết chì thế nào để ảnh
của nó trong gương song song
và cùng chiều với vật? Cùng
phương và ngược chiều với
vật?
 Yêu cầu HS vẽ lại ảnh trong
các trường hợp vừa tìm ra.
 Đọc C1.
 Thực hành: sử dụng viết
chì và gương phẳng để giải
quyết vấn đề.
 Vẽ hình các trường hợp
đã thực hành.
1. Xác định ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng:
C1: a) … song song …
… vuông góc …
b)
4. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: (15 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Hướng dẫn HS đánh dấu

vùng nhìn thấy của gương.
 Yêu cầu HS thực hiện theo
 Thực hiện theo hướng
dẫn của GV.
 Thực hành để trả lời C3.
2. Xác định vùng nhìn thấy
của gương phẳng:
C3: Bề rộng vùng nhìn thấy
- Trang 12-
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
C3.
 Hướng dẫn HS trả lời C4
bằng các câu hỏi:
? Ảnh của điểm M và N qua
gương phẳng treo trên tường
được vẽ như thế nào?
? Vẽ tia tới từ M, N sao cho tia
phản xạ đi vào mắt người?
 Vẽ ảnh M’ và N’ bằng
kiến thức đã học.
 Nhận thấy chỉ có tia tới
từ M mới có tia phản xạ vào
mắt người, còn từ N không
cho tia phản xạ vào mắt
người.
của gương giảm.
C4:
- Không nhìn thấy điểm N vì
đường N’O không cắt mặt
gương nên không có tia phản

xạ lọt vào mắt người.
- Nhìn thấy điểm M vì đường
M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới
MI cho tia phản xạ IO truyền
đến mắt, ta nhìn thấy M’.
5. Hoàn thành bài báo cáo: (10 phút)
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài báo cáo để GV thu khi hết giờ.
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ
6. Dặn dò: (1 phút)
- Ôn tập cách vẽ ảnh của một điểm sáng, một vật sáng AB qua một gương phẳng.
- Xem trước bài học mới.
Tiết 7 GƯƠNG CẦU LỒI
I – Mục tiêu:
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Trang 13-
N
M
O
M’
N’
I
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng cùng kích
thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
II – Chuẩn bị:
Mỗi nhóm hs gồm:
- 1 gương cầu lồi.
- 1 gương phẳng cùng kích thước.
- 2 cây nến (hoặc 2 pin tiểu).
III – Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV đưa ra cho hs xem gương phẳng và gương cầu lồi. Yêu cầu hs nhận xét sự khác nhau về
hình dạng giữa gương phẳng và gương cầu lồi.
Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
3. Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: (21 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs thực hiện thí
nghiệm như SGK, quan sát
ảnh của vật tạo bởi gương
cầu lồi.
? Ảnh đó có phải là ảnh ảo
không? Vì sao?
? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
- Yêu cầu hs thực hiện thí
nghiệm như hình 7.2.
? So sánh độ lớn ảnh của 2
vật tạo bởi 2 gương?
- Thực hiện thí nghiệm như H7.1
và quan sát ảnh của vật trong
gương.
! Ảnh đó đúng là ảnh ảo. Vì ta
nhìn thấy ảnh trong gương mà
không hứng được trên màn.
! Ta nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật.
! Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn
hơn ảnh tạo bởi gương cầu.
I - Ảnh của một vật tạo bởi

gương cầu lồi:
Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi có những tính
chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn.
2. Ảnh nhỏ hơn vật.
4. Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: (11 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs đưa ra phương án
xác định vùng nhìn thấy của
- Nêu ra phương án thí
nghiệm như SGK.
II – Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi:
- Trang 14-
H7.2
H7.1
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
gương cầu lồi và so sánh nó với
vùng nhìn thấy của 1 gương
phẳng cùng kích thước.
Có thể gợi ý hs phương án thí
nghiệm như sau: để gương
phẳng trước mặt, đặt cao hơn
đầu, quan sát cảnh vật sau lưng.
Sau đó thay bằng gương cầu lồi
và làm tương tự.
? So sánh bề rộng vùng nhìn
thấy của 2 gương?

- Thực hiện thí nghiệm.
Nhìn vào gương cầu lồi, ta
quan sát được một vùng rộng
hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu HS trả lời C3, C4.
- GV thông báo hs biết gương
cầu lồi như hình gặp nhiều ở
các đường đèo, các khúc quanh.
 Tổng kết và củng cố:
-  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Hãy nêu đặc điểm của ảnh
tạo bởi gương cầu lồi.
- ? So sánh vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi với gương phẳng
có cùng kích thước.
 Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT.
 Hoạt động cá nhân.
 Xem Ghi nhớ.
III – Vận dụng:
C3: Nhìn vào gương cầu lồi,
ta quan sát được một vùng
rộng hơn so với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng kích
thước.
C4: Giúp người lái xe nhìn
thấy trong gương người, xe cộ

khác ở bên đường bị các vật
cản che khuất, tránh được tai
nạn.
Tiết 8 GƯƠNG CẦU LÕM
I – Mục tiêu:
- Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Trang 15-
H7.4
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế đời sống.
II – Chuẩn bị: Mỗi nhóm hs gồm:
- 1 gương cầu lõm. - 1 gương phẳng cùng kích thước.
- 2 cây nến (hoặc 2 pin tiểu). - 1 màn chắn sáng có thể di chuyển được.
- 1 nguồn sáng phát ra chùm tia song song và phân kỳ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước.
- Trả lời BT 7.2 trong SBT.
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV đưa ra cho hs xem gương cầu lõm. Yêu cầu hs nhận xét sự khác nhau về hình dạng giữa
gương cầu lõm và gương cầu lồi.
Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có khác gì với gương
cầu lồi và gương phẳng.
3. Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: (13 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs thực hiện thí
nghiệm như SGK, quan sát ảnh
của vật tạo bởi gương cầu lõm.

? Ảnh quan sát được trong
gương cầu lõm là ảnh gì? Vì
sao?
? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ
hơn vật?
- Yêu cầu hs thực hiện thí
nghiệm trả lời C2 (như hình
bên).
? So sánh độ lớn ảnh của 2 vật
tạo bởi 2 gương?
- Thực hiện thí nghiệm như
H7.1 và quan sát ảnh của vật
trong gương.
! Ảnh đó là ảnh ảo. Vì không
hứng được ảnh trên màn.
! Ta nhìn thấy ảnh lớn hơn vật.
! Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
lớn hơn tạo bởi gương phẳng.
I - Ảnh tạo bởi gương cầu
lõm:
Đặt một vật gần sát gương
cầu lõm, nhìn vào gương
thấy một ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn và lớn
hơn vật.
4. Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: (13 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
! Các loại gương đã được học - Lắng nghe, thực hiện thí II – Sự phản xạ ánh sáng
- Trang 16-
H8.1

H8.1’
đều phản xạ ánh sáng. Vậy thì sự
phản xạ ánh sáng trên gương cầu
lõm có những gì đặc biệt?
- Lần lượt yêu cầu hs bố trí các
thí nghiệm như SGK.
? Chùm tia phản xạ ở H8.2 có
đặc điểm gì?
- Yêu cầu hs đọc C4, giải thích
hiện tượng và rút ra kết luận.
- Cho hs thảo luận nhóm trả lời
C4.
? Chùm tia tới ở H8.4 là chùm
tia gì? Hãy thực hiện TN trả lời
C5.
nghiệm như H8.2.
! Hội tụ tại 1 điểm trước
gương.
! C4: Ánh sáng mặt trời là một
chùm ánh sáng song song
chiếu vào gương cầu lõm nên
hội tụ vào một điểm trước
gương, vì vậy toàn bộ năng
lượng của chùm sáng tập trung
vào vật nên vật nóng lên.
! Chùm tia tới phân kỳ. Có 1
vị trí thích hợp cho chùm tia
phản xạ song song.
trên gương cầu lõm:
1. Đ.với chùm tia tới song

song:
* TN: (SGK)
* KL: Chiếu một chùm tia
tới song song lên một gương
cầu lõm, ta thu được một
chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểm trước gương.
2. Đ.với chùm tia tới phân
kỳ:
* TN: (SGK)
* KL: Một nguồn sáng nhỏ
S đặt trước gương cầu lõm ở
một vị trí thích hợp, có thể
cho một chùm tia phản xạ
song song.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (12 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs đọc phần tìm hiểu
đèn pin.
- Có thể tháo 1 pha đèn pin cho
hs quan sát.
? Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn
pin có thể chiếu ánh sáng đi xa
mà vẫn sáng rõ?
- Yêu cầu hs đọc câu hỏi C7 và
thực hiện thí nghiệm để tìm câu
trả lời.
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ để
củng cố bài học và ghi vào tập.
- Giao nhiệm vụ về nhà: các BT

trong SBT, trả lời các câu hỏi
của bài 9.
- Đọc SGK.
! Bóng đèn trong đèn pin khi
đến 1 vị trí thích hợp sẽ cho
chùm tia phản xạ song song.
- Thực hiện lại thí nghiệm H.8.4
để tìm câu trả lời.
- Xem ghi nhớ.
- Ghi nhớ lời dặn của GV.
III – Vận dụng:
C6: Nhờ gương cầu lõm
trong pha đèn pin mà khi
xoay đèn đến vị trí thích
hợp thu được chùm tia
phản xạ song song, áng
sáng truyền đi xa không bị
phân tán nên vẫn sáng rõ.
C7: Muốn thu được chùm
sáng hội tụ từ đèn pha thì
ta xoay pha đèn để cho
- Trang 17-
bóng đèn ra xa gương.
Tiết 9
Tổng kết chương I: QUANG HỌC
I – Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản trong chương.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
- Trang 18-
- Nêu được các cách vẽ tia phản xạ, ảnh của một điểm sáng qua gương phẳng.

II – Chuẩn bị:
HS tự chuẩn bị phần Tự kiểm tra và bài tập ở nhà.
GV vẽ ô chữ trên bảng phụ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Công dụng của gương cầu lõm.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV thông báo bài học hôm nay sẽ tổng hợp các kiến thức đã được học trong chương Quang
học. Giúp chúng ta củng cố lại các kiến thức, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, và 1 trò chơi ô chữ.
3. Ôn tập kiến thức cơ bản: (10 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Lần lượt gọi hs trả lời câu hỏi
Tự kiểm tra.
- Yêu cầu hs thảo luận về
những câu hỏi trả lời sai.
- HS trả lời các câu hỏi Tự
kiểm tra theo yêu cầu của GV.
- Những hs khác thảo luận, bổ
sung khi cần.
1. C
2. B
3. trong suốt – đồng tính –
đthẳng.
4. tia tới – pháp tuyến – góc
tới.
5. Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật,
cách gương một khoảng bằng
khoảng cách từ vật đến gương.
6. Giống: ảnh ảo.

Khác: ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi
gương phẳng.
I – Tự kiểm tra:
7. Khi 1 vật ở gần sát gương.
Ảnh này lớn hơn vật.
8. - Ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lõm không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn
vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lồi không hứng được trên
màn chắn và bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng vật.
9. Vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi lớn hơn vùng
nhìn thấy trong gương phẳng
có cùng kích thước.
4. Vận dụng (19 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu 1 hs trả lời câu hỏi
C1, gọi 2 hs khác lên bảng vẽ
hình.
- Yêu cầu hs tự trả lời câu C2,
C3 và thảo luận nhóm.
- HS tự lực hoạt động.
- HS làm việc cá nhân rồi thảo
luận nhóm.

C1:
- Trang 19-
? Câu hỏi bổ sung:
a) Hãy trình bày 2 cách vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương
phẳng.
b) Hãy trình bày 2 cách vẽ tia
phản xạ ứng với 1 tia tới trên
gương phẳng.
! 2 cách:
Cách 1: áp dụng định luật
phản xạ.
Cách 2: áp dụng tính chất của
ảnh của 1 vật tạo bởi gương
phẳng.
C2: Ảnh quan sát được
trong 3 gương đều là ảnh ảo:
ảnh nhìn thấy trong gương
cầu lồi nhỏ hơn trong gương
phẳng, ảnh trong gương
phẳng lại nhỏ hơn ảnh ở
trong gương cầu lõm.
C3: Những căp nhìn thấy
nhau: An – Thanh, An – Hải,
Thanh – Hải, Hải Hà
5. Giải trò chơi ô chữ (10 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, cử
đại diện lên trình bày kết quả.
- Nhóm nào đọc được đúng và

nhanh nhất thì thắng cuộc.
- Tham gia trò chơi, cử đại
diện Trình bày kết quả
1. VẬT SÁNG
2. NGUỒN SÁNG
3. ẢNH ẢO
4. NGÔI SAO
5. PHÁP TUYẾN
6. BÓNG ĐEN
7. GƯƠNG PHẲNG
DỌC: ÁNH SÁNG.
Tiết 11 NGUỒN ÂM
I – Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
- Trang 20-
- Biết cách làm vật phát ra âm thanh bằng cách cho vật dao động.
- Tạo hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý cho học sinh.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 sợi dây cao su mảnh.
- 1 cốc thủy tinh và một muỗng. 1 âm thoa và búa cao su.
- 1 trống và dùi. 1 quả bóng bàn có dây treo, Khớp nối và chân đế.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)
GV nêu vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau hằng ngày, lắng nghe những âm
thanh du dương từ tiếng đàn phát ra, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói của bạn bè, tiếng ồn ào
của xe cộ ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm thanh
có chung đặc điểm gì? Khi nào vật phát âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua những môi trường
nào? Làm thế nào chống ô nhiễm tiếng ồn? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta nghiên cứu

chương II Âm học. Và bài đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu về nguồn âm.
3. Nhận biết nguồn âm: (10 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Vật phát ra âm gọi chung là
nguồn âm.
? Hãy kể tên một số âm thường
nghe được?
? Các âm này được phát ra từ đâu?
 Chúng ta sẽ tìm hiểu khi phát ra
âm thanh, các vật có chung đặc
điểm gì?
- Lắng nghe.
 Tiếng chim hót, tiếng gà
gáy, tiếng nói chuyện, tiếng
cười, tiếng nhạc, tiếng sáo,
tiếng trống…
 Suy luận để trả lời.
I – Nhận biết nguồn âm:
- Tiếng chim hót phát ra từ
họng các con vật.
- Tiếng nói chuyện, cười
phát ra từ họng của người.
- Tiếng nhạc phát ra từ dây
đàn.
- Tiếng sáo phát ra từ cây
sáo.
- Tiếng trống phát ra từ
mặt trống.
4. Nghiên cứu đặc điểm các nguồn âm (19 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm

 Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm giật dây cao su như SGK
và nghiên cứu trả lời câu hỏi C3.
 Hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm như H10.2 và lắng nghe
âm thanh được phát ra từ đâu.
 Hướng dẫn HS thực hiện tiếp
thí nghiệm gõ trống: Treo quả
 Thực hiện thí nghiệm và
trả lời C3.
 Thực hiện thí nghiệm và
quan sát hiện tượng. Thảo
II – Đặc điểm các nguồn
âm:
C3: Dây cao su dao động
(rung động) và âm phát ra.
- Trang 21-
bóng bàn sát mặt trống, gõ dùi vào
mặt trống, mặt trống rung làm quả
bóng dao động. Sờ tay vào thấy
mặt trống rung, áp chặt tay, mặt
trống hết rung thì không còn âm
thanh.
? Trong 2 thí nghiệm trên, vật nào
phát ra âm? Vật đó có rung động
không?
 Kết luận: Sự rung động qua lại
vị trí cân bằng của dây cao su,
thành cốc, mặt trống… gọi là dao
động.

 Thực hiện thí nghiệm H10.3 và
yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đề ra phương án kiểm tra xem khi
phát ra âm thì âm thoa có dao động
không.
 Yêu cầu HS kết luận, chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống.
luận nhóm trả lời C4.
 Phát biểu trả lời câu hỏi.
 Thảo luận nhóm. Phương
án:
+ Treo quả bóng bàn sát âm
thoa, thấy quả bóng bật ra.
+ Sờ tay vào âm thoa thấy tê
tê.
 Chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong phần kết luận
và ghi nhận kết luận.
C4: Cốc thủy tinh, mặt
trống phát ra âm. Thành
cốc và mặt trống rung làm
quả bóng dao động.
Sự rung động qua lại vị trí
cân bằng của dây cao su,
thành cốc, mặt trống… gọi
là dao động.
Kết luận:
Khi phát ra âm, các vật đều
dao động (hoặc rung động).
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
 Yêu cầu vài HS trả lời các BT
phần vận dụng. Có thể lấy 1 tờ
giấy minh họa câu C6.
 Củng cố:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
? Các nguồn phát ra âm đều có đặc
điểm gì chung?
? Làm thế nào nhận biết vật phát
ra âm đang dao động?
- Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
các câu hỏi.
- Đọc ghi nhớ và trả lời các
câu hỏi.
III – Vận dụng:
C8: Có thể kiểm tra sự dao
động của cột không khí
trong lọ bằng cách dán vài
tua giấy mỏng ở miệng lọ,
thấy tua giấy rung rung.
C9: Ống nghiệm và nước
trong ống nghiệm dao động
phát ra âm.
Tiết 12 ĐÔ TO CỦA ÂM
I – Mục tiêu:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
II – Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 sợi dây cao su mảnh.
- Trang 22-

- 1 giá thí nghiệm.
- 2 con lắc có chiều dài dây khác nhau.
- 1 đĩa quay có đục hàng lỗ các đều nhau.
- 1 thanh thép.
GV: Bảng phụ vẽ sẵn bảng C1.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là nguồn âm?
- Nêu đặc điểm của các vật phát ra âm.
- Trả lời BT 10.1 và 10.2.
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV nêu vấn đề: Ở bài học trước, chúng ta đã biết dây đàn là bộ phận dao động phát ra âm
thanh. Tiếng nhạc phát ra từ đàn thì có âm trầm, âm bổng. Vậy, khi nào thì âm phát ra trầm, khi
nào thì âm phát ra bổng? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học: “Độ cao của
âm”.
3. Nghiên cứu dao động nhanh, chậm; nhận biết tần số: (13 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- GV thực hiện thí nghiệm 1.
Lưu ý HS cách đếm dao động.
Yêu cầu 1 nhóm HS quan sát
con lắc a, 1 nhóm khác quan sát
con lắc b.
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng
C1 và gọi đại diện các nhóm lên
điền kết quả.
- Yêu cầu HS tính số dao động
trong 1 giây.
- Thông báo đó chính là tần số.
- Cho HS thảo luận nhóm rút ra
nhận xét.

- Quan sát thí nghiệm do GV
tiến hành, xác định con lắc
nào dao động nhanh, chậm.
 Cử đại diện điền kết quả
vào bảng phụ.
 Lập phép tính để cho kết
quả.
 Ghi nhớ đơn vị tần số và
ký hiệu.
 Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.
I – Dao động nhanh, chậm –
Tần số:
* Thí nghiệm 1:
C1: (Bảng SGK)
- Số dao động trong 1 giây
gọi là tần số. Đơn vị tần số là
héc, kí hiệu Hz.
* Nhận xét:
Dao động càng nhanh, tần số
dao động càng lớn.
4. Nghiên cứu về âm cao, âm thấp (19 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Giới thiệu cách làm thí nghiệm
2 và yêu cầu các nhóm thực hiện
thí nghiệm để trả lời C3.
- Gọi các nhóm hoàn thành C3.
 Thực hiện thí nghiệm và
thảo luận nhóm để trả lời C3.
II – Âm cao, âm thấp:

* Thí nghiệm 2:
C3:
- Trang 23-
- Giới thiệu dụng cụ thực hiện thí
nghiệm 3 và yêu cầu các nhóm
tiến hành thí nghiệm.
- Cho các nhóm thảo luận để tìm
từ đúng hoàn thành C4.
? Từ các thí nghiệm và các kết
quả trên, hãy tìm từ thích hợp để
hoàn thành kết luận.
 Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV và SGK.
 Thảo luận nhóm để trả lời
C4.
 Trả lời.
- Phần tự do của thước dài
dao động chậm, âm phát ra
thấp.
- Phần tự do của thước ngắn
dao động nhanh, âm phát ra
cao.
* Thí nghiệm 3:
C4:
- Khi đĩa quay chậm, góc
miếng bìa dao động chậm,
âm phát ra thấp.
- Khi đĩa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động nhanh,
âm phát ra cao.

* Kết luận:
Dao động càng nhanh,
tần số dao động càng lớn, âm
phát ra càng cao.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu vài HS trả lời các BT
phần vận dụng: C5, C6, C7.
- Củng cố:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Các HS khác nhắc lại.
- Gọi HS đọc mục có thể em
chưa biết.
- Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
các câu hỏi.
- Đọc ghi nhớ và nhắc lại.
III – Vận dụng:
C5: Vật có tần số 70 Hz dao
động nhanh hơn.
Vật có tần số 50 Hz phát ra
âm thấp hơn.
C6: Dây đàn căng thì tần số
dao động lớn nên âm phát ra
cao.
Tiết 13 ĐỘ TO CỦA ÂM
I – Mục tiêu:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS 1 thước thép đàn hồi cố định trên 1 hộp rỗng.

- 1 âm thoa và búa cao su.
- Trang 24-
- 1 trống và dùi.
- 1 quả bóng bàn có dây treo.
- Khớp nối và chân đế.
- Bảng phụ vẽ sẵn Bảng độ to của 1 số âm.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Tần số là gì? Đơn vị của tần số.
- Âm cao, âm thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số?
- 1 vật dao động phát âm có tần số 30Hz và vật khác dao động phát âm có tần số 45Hz.
Hãy so sánh sự dao động và âm phát ra của hai vật?
2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)
GV nêu vấn đề: Ta đã biết một vật dao động thì phát ra âm. Tần số dao động của vật sẽ quyết
định âm phát ra là cao hay thấp. Vậy còn khi nào vật phát ra âm to, phát ra âm nhỏ? Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
3. Tìm hiểu biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động với dao động mạnh, yếu
và âm phát ra to, nhỏ: (22 phút)
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc mô tả thí
nghiệm 1 trong SGK.
? Tiến hành thí nghiệm như thế
nào?
Gọi 1 vài HS trả lời, yêu cầu bổ
sung nếu cần.
- Yêu cầu HS thực hiện thí
nghiệm và điền kết quả vào
Bảng 1 để trả lời C1.
- Yêu cầu HS xác định vị trí cân
bằng, độ lệch lớn nhất của

thước.
? Biên độ dao động là gì?
? Làm thế nào để thước thép
phát ra âm to hơn?
- Gọi vài HS trả lời C2, HS khác
nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc mô tả thí
nghiệm 2 trong SGK.
- Tự đọc SGK, tìm hiểu các thao
tác thí nghiệm.
- Quan sát dao động của đầu
thước thép đàn hồi, đồng thời
lắng nghe âm phát ra rồi điền
kết quả vào Bảng 1.
- Thảo luận nhóm, đồng thời kết
hợp đọc SGK phát biểu ý kiến.
-> Nâng đầu thước lệch nhiều,
làm dao động mạnh hơn, làm
biên độ dao động lớn hơn.
- Đọc SGK.
- Quan sát bạn thực hiện thí
nghiệm.
I – Âm to, âm nhỏ - Biên
độ dao động:
* Thí nghiệm 1:
C1:
Cách
làm
thước



mạnh
– yếu?
Âm to

nhỏ?
a)
Lệch
nhiều
Mạnh To
b)
Lệch ít
Yếu Nhỏ
* Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân
bằng của nó được gọi là
biên độ dao động.
C2: Đầu thước lệch khỏi
vị trí cân bằng càng nhiều
(hoặc ít), biên độ dao động
- Trang 25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×