Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Tự đánh giá cơ sở GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 71 trang )

Danh sách và chữ ký của các thành viên
Hội đồng tự đánh giá
TT Họ và tên
Chức danh,
chức vụ
Nhiệm vụ
Chữ ký
1
Mai Thị Quy Hiệu Trởng Chủ tịch Hội đồng
2 Nguyễn Thị Hờng Phó hiệu trởng
Phó Chủ tịch HĐ
3 Trịnh Thị Yến Th ký hội đồng Th ký HĐ
4 Tạ Thị Hiền Tổ trởng
ủy viên HĐ
5 Vũ Thị Hải Tổ trởng
ủy viên HĐ
6 Nguyễn Thị Hà Tổ phó
ủy viên HĐ
7 Lê Mạnh Hùng
Tổ trởng - BT
Đoàn
ủy viên HĐ
8 Phạm Thị Khuyên Tổ phó
ủy viên HĐ
9 Trần Văn Thảo
Tổng phụ trách
Đội
ủy viên HĐ

1
MC LC


TT mc
Trang
1.
Danh sỏch v ch ký ca cỏc thnh viờn Hi ng t ỏnh
giỏ
2
2. Mc lc
3. Danh mc cỏc ch vit tt
4. PHN I. C S D LIU CA TRNG 5
5. I. Thụng tin chung ca nh trng 5
6.
1. Khái quát quá trình phát triển và thành tích của nhà tr-
ờng
11
7. 2. Thông tin chung về lp hc v hc sinh. 11
8. 3. Thông tin chung về nhân sự . 12
9. 4. Danh sách Cán bộ giáo viên, nhân viên 13
10. II. C s vt cht, th vin, ti chớnh 18
11. 1. Cơ sở vật chất, th viện trờng 18
12. 2. Tổng kinh phí trong 5 năm gần đây 19
13. PHN TH HAI: T NH GI CA TRNG
14. I. T VN 20
15. Tiờu chun 1: Tụ chc va quan ly nha trng 21
16. Tiờu chun 2: Can bụ quan ly, giao viờn va nhõn viờn 21
17. Tiờu chun 3: Chng trinh va cac hoat ụng giao duc 22
18. Tiờu chun 4: Kết quả giáo dục 23
19. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất 24
20. Tiờu chuõn 6: Nha trng, gia inh va xa hụi 25
21. III. T NH GI 26
22. 1. Tiờu chun 1: Tụ chc va quan ly nha trng 26

23. 1.1.Tiờu chớ 1.1 26
24. 1.2.Tiờu chớ 1.2 27
25. 1.3.Tiờu chớ 1.3 27
26. 1.4.Tiờu chớ 1.4 27
27. 1.5.Tiờu chớ 1.5 28
28. 1.6.Tiờu chớ 1.6 28
29. 1.7.Tiờu chớ 1.7 29
30. 1.8.Tiờu chớ 1.8 29
31. 2. Tiờu chun 2: Can bụ quan ly, giao viờn va nhõn viờn 30
32. 2.1.Tiờu chớ 2.1 30
33. 2.2.Tiờu chớ 2.2 31
34. 2.3.Tiờu chớ 2.3 32
35. 2.4.Tiờu chớ 2.4 32
36. 3. Tiờu chun 3: Chng trinh va cac hoat ụng giao duc 32
37. 3.1.Tiờu chớ 3.1 32
38. 3.2.Tiờu chớ 3.2 33

2
TT mc
Trang
39. 3.3.Tiờu chớ 3.3 33
40. 3.4.Tiờu chớ 3.4 34
41. 3.5.Tiờu chớ 3.5 34
42. 3.6.Tiờu chớ 3.6 34
43. 4. Tiờu chun 4: Kết quả giáo dục 35
44. 4.1.Tiờu chớ 4.1 35
45. 4.2.Tiờu chớ 4.2 36
46. 4.3.Tiờu chớ 4.3 36
47. 4.4.Tiờu chớ 4.4 37
48. 5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất 37

49. 5.1.Tiờu chớ 5.1 37
50. 5.2.Tiờu chớ 5.2 38
51. 5.3.Tiờu chớ 5.3 39
52. 5.4.Tiờu chớ 5.4 39
53. 5.5.Tiờu chớ 5.5 40
54. 5.6.Tiờu chớ 5.6 40
55. 5.7.Tiờu chớ 5.7 41
56. 5.8.Tiờu chớ 5.8 41
57. 5.9.Tiờu chớ 5.9 42
58.
6. Tiờu chuõn 6: Nha trng, gia inh va xa hụi
42
59. 6.1.Tiờu chớ 6.1 42
60. 6.2.Tiờu chớ 6.2 42
61. IV. KT LUN 45
62. PHN III: PH LC 46

3
NHỮNG TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
TRONG BẢN BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
Viết tắt Đầy đủ
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Uỷ ban nhân dân
UBMTTQ Uỷ ban mặt trận Tổ Quốc
TNCS Thanh niên cộng sản
CTĐ Chữ Thập đỏ
HĐ Hội đồng
KT - XH Kinh tế - Xã hội
CBQL Cán bộ quản lý
CBGV Cán bộ giáo viên

GV Giáo viên
TH Tiểu học
HS Học sinh
NCKH Nghiên cứu khoa học
SKKN Sáng kiến kinh nghiệm
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
VH - TDTT Văn hoá - Thể dục, thể thao
ĐHSP Đại học sư phạm
CĐSP Cao đẳng Sư phạm
THSP Trung học Sư phạm
TC Trung cấp
SPTH Sư phạm Tiểu học
SPNN Sư phạm Ngoại ngữ
SPTD Sư phạm Thể dục
SPTVTB Sư phạm Thư viện thiết bị
KT Khối trưởng
TTCM Tổ trưởng chuyên môn
TPCM Tổ phó chuyên môn
TPT Tổng phụ trách
TV - TB Thư viện thiết bị
BGH Ban giám hiệu
HTCTTH Hoàn thành chương trình Tiểu học
ĐDDH Đồ dùng dạy học
PPDH Phương pháp dạy học
H ĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp
CSVC Cơ sở vật chất
TB Trung bình

4
PHN I. C S D LIU CA NH TRNG

Thi im bỏo cỏo: Tớnh n ngy 31/12/2009
I. Thụng tin chung ca nh trng:
- Tờn trng (theo quyt nh thnh lp): Trng Tiu hc Minh Lc 1
- Tờn vit tt ca trng: Trng TH Minh Lc 1
Tờn trc õy: Trng ph thụng c s Minh Lc
- C quan ch qun: Phũng Giỏo dc v o to Hu Lc
- a ch trng: Thôn: Minh Thanh - Xã: Minh Lộc - Huyện: Hậu Lộc -
Tỉnh: Thanh Hoá
- Thụng tin liờn h: in thoi 037 3832209
- E-mail:
- Nm thnh lp (tỏch trng) - (theo quyt nh thnh lp): 1998
- Thi gian bt u o to khúa I: Nm hc 1998 -1999
- Loi hỡnh trng o to:
Cụng lp Bỏn cụng Dõn lp T thc
1. Khái quát quá trình phát triển và thành tích nổi bật của nhà trờng:
Minh Lộc là một xã ven biển, có tổng diện tích gần 500 ha với hơn
13.000 dân. Điều kiện kinh tế không ổn định nhất là những thôn thuộc vùng
đánh bắt hải sản phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết nên điều kiện kinh tế
gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển Đảng uỷ, HĐND,
UBND, UBMTTQ xã và các tổ chức đoàn thể cũng nh nhân dân địa phơng
đã tập trung đầu t, xây dựng khối trờng học ngày một khang trang đẹp đẽ,
quan tâm thực sự đến công tác GD.
Giáo dục Minh Lộc từ thủa sơ khai đã từng bớc trởng thành, cùng với
sự trờng tồn của đất nớc đã phát triển mạnh mẽ cả về số lợng và chất lợng
GD. Không những thế Trờng Tiểu Học Minh Lộc còn rất tự hào là cái nôi

5
chính của sự phát triển GD bậc Tiểu Học của 5 xã vùng Đông kinh De của
Huyện Hậu Lộc (Minh Lộc - Hng Lộc - Đa Lộc - Ng Lộc - Hải Lộc).

Ngay từ năm học 1945 - 1946 - Năm học đầu tiên của Nhà Nớc Việt
Nam Dân Chủ Cộng hoà, Minh Lộc đã tiếp nhận cơ sở vật chất của trờng
Tiểu Học Pháp - Việt Diêm Phố, cũng chỉ có 3 lớp với 45 HS của 4 xã
( Minh Lộc - Hng Lộc - Đa Lộc - Ng Lộc ), Lớp học đặt tại đình xã Yên
Giáo.
Năm học 1947 - 1948, trờng có 4 lớp với 90 học sinh (cha có lớp 4),
lúc này có thêm học sinh của xã Hải Lộc và là trờng chung của 5 xã: Minh
Lộc - Hng Lộc - Đa Lộc - Ng Lộc - Hải Lộc.
Đến năm 1950, Minh Lộc mới có trờng cấp I hoàn chỉnh với các lớp
1; lớp 2; lớp 3; lớp 4 và có 120 em học sinh.
Năm 1954 Vạn Lộc đợc chia xã và đến năm 1955 - 1956 trờng đợc
tách riêng về các xã. Minh Lộc còn lại trờng riêng cho con em trong xã với 5
lớp và 180 học sinh.
Năm học 1976 - 1977, trờng cấp I đợc sát nhập với trờng cấp II, mang
tên Trờng Phổ thông cơ sở Minh Lộc.
Năm học 1992 - 1993, do yêu câu của giáo dục cấp học, trờng lại đợc
tách riêng ra thành 2 trờng (cấp I và cấp II, nay là Tiểu học và THCS) với
mục đính thực hiện Luật phổ cập giáo dục Tiểu Học và nâng cao chất lợng
giáo dục toàn diện.
Năm học 1998 - 1999, trớc yêu cầu phát triển của giáo dục trong thời
kỳ mới. Thực hiện Nghị quyết TW 2 ( Khoá 8 ) của Bộ Chính trị nhằm nâng
cao chất lợng giáo dục, đặc biệt là quy mô trờng lớp. Trờng Tiểu Học Minh
Lộc đợc tách thành 2 trờng (Trờng Tiểu học Minh Lộc I và Trờng Tiểu học
Minh Lộc II). Trờng Tiểu học Minh Lộc1 đợc tiếp nhận toàn bộ cơ sở vật
chất của trờng Tiểu học Minh Lộc tại địa điểm hiện nay. Có cơ ngơi khá
khang trang, cao tầng kiên cố với 18 phòng học, 1 phòng đa năng và khu
hiệu bộ. Trờng nằm ở trung tâm của xã. Hin nay, Trờng có cơ ngơi khang
trang đẹp đẽ với 18 phòng học cao tầng; 5 phòng cấp 4 và 3 phòng chức
năng. Khuôn viên diện tích nhà trờng 7929 m
2

, bình quân 12.5 m
2
/học sinh

6
Trờng Tiểu học Minh Lộc I bao gồm học sinh 7 thôn. Có 4 thôn làm
nghề nông nghiệp và 3 thôn làm nghề đánh bắt hải sản kết hợp một số nghề
thủ công, dịch vụ buôn bán nhỏ lẻ khác.
Năm đầu mới tách, trờng có 30 lớp với tổng số 1.030 em học sinh. Tỷ
lệ huy động phổ cập đạt 98%. Trờng có 34 cán bộ giáo viên, Hiệu trởng là
cô Nguyễn Thị Quý và 2 Hiệu phó là cô Kiều Thị Hiền và thầy Trơng Quốc
Huy.
Tuy là năm đầu tiên tách trờng, song trờng đã xác định đợc hớng đi
của mình - Bằng sức mạnh đoàn kết, thống nhất về ý trí và hành động, tập
thể S phạm nhà trờng đã cố gắng nhiều trong việc dạy và nâng cao chất lợng,
xây dựng nề nếp, thói quen làm việc mới có hiệu quả. Tuyên truyền, vận
động phụ huynh học sinh, nhân dân trong xã đóng góp xây dựng, cộng với
sự quan tâm tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo từ thôn đến xã, huyện tr-
ờng đã đợc xây dựng khuôn viên khá khang trang, có sân chơi, bãi tập cho
học sinh, mua sắm nhiều trang thiết bị bổ sung cho các phòng học. Bởi vậy,
tháng 8/1999 trờng đã vinh dự đợc Bộ GD & ĐT cấp bằng công nhận Trờng
Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1 ( Là trờng thứ 3 của Huyện đợc
công nhận, sau Hoa Lộc và Phú Lộc ).
Năm học 1999 - 2000, trờng có 34 lớp với 1061 học sinh. Trớc yêu
cầu về tiêu chuẩn của trờng chuẩn Quốc gia, không thể có học sinh ngoài
nhà trờng, trờng đã huy động 2 lớp học chơng trình 100 tuần (gọi là lớp
ABE) để huy động các em vào lớp học, nhằm hoàn thành phổ cập giáo dục
Tiểu học và đẩy nhanh tiến bộ phổ cập đúng độ tuổi. Tháng 12/2000 trờng
đợc công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi. Bên
cạnh việc huy động số lợng. Phong trào thi đua Dạy giỏi - Học giỏi của

trờng luôn đợc duy trì và phát triển xuyên suốt trong cả năm học, đã xuất
hiện nhiều gơng tiêu biểu đó là giáo viên dạy giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh; học
sinh giỏi cấp Tỉnh, cấp Huyện. Trờng tiếp tục đợc công nhận trờng tiên tiến
cấp Tỉnh.
Năm học 2000 - 2001, trờng có tổng số 32 lớp với 1.032 học sinh, số
cán bộ, giáo viên trong trờng là 36 đ/c. Ban giám hiệu lúc này có sự thay đổi

7
do nhu cầu công tác, thầy Trơng Quốc Huy đợc điều về Văn Lộc và cô
Nguyễn Thi Duynh - một giáo viên giỏi nhiều năm của trờng đợc đề bạt làm
Phó Hiệu Trởng.
Với tinh thần Duy trì - Củng cố - Đổi mới và phát triển Trờng Tiểu
học Minh Lộc I xác định: Việc bồi dỡng đội ngũ giáo viên - Đây là đội ngũ
tiên quyết, tác động trực tiếp đến chất lợng của nhà trờng. Ban Giám Hiệu đã
tổ chức nhiều chuyên đề bồi dỡng giáo viên bằng nhiều hình thức phong
phú. Bên cạnh đó còn tạo điều kiện và khuyên khích các đồng chí giáo viên
đi học các lớp Đại Học, Cao Đẳng để nâng cao trình độ. Trong 1 năm, trờng
đã có tới 7 đ/c tham gia học các lớp Đại Học, Cao Đẳng và Trung Cấp.
Đội ngũ đoàn kết - vững mạnh, sự phối kết hợp chặt chẽ giữa Chuyên
môn - Công đoàn - Đoàn thanh niên, dới sự lãnh đạo của Chi bộ trờng, Đảng
bộ, Chính quyền xã, chất lợng giáo dục của nhà trờng đã tiến triển vững chắc
và mang tính toàn diện (Nhiều học sinh giỏi các môn văn hoá - thể chất -
Thẩm mỹ). Trờng tiếp tục đạt danh hiệu tiên tiến cấp Tỉnh.
Từ năm học 2001 - 2002 đến năm học 2002 - 2003, số lớp học và số
học sinh đã giảm dần do địa phơng đã làm tốt công tác dân số. Số lớp học
mỗi năm chỉ còn 30 lớp với gần 1.000 học sinh. Đội ngũ cán bộ, giáo viên
cũng đợc ổn định với tổng số 40 cán bộ, giáo viên trong nhà trờng. Ban
Giám Hiệu lúc này cũng có sự thay đổi, thầy Trần Văn Ban từ Đa Lộc
chuyển đến thay cho cô Kiều Thị Hiền đợc tổ chức chuyển về Trờng Tiểu
học Quang Lộc.

Kế thừa và phát huy những thành tích đã đạt đợc, cùng với sự phát
triển của ngành giáo dục Huyện, của Tỉnh, trờng Tiểu học Minh Lộc I đã tạo
ra một bớc đột phá trong việc bồi dỡng chất lợng mũi nhọn song song với
việc nâng cao chất lợng đại trà, mạnh dạn trong việc đổi mới quản lí, chỉ
đạo chuyên môn nên số học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh đợc tăng lên rõ
rệt. Năm 2002 trờng có 18 em đạt giải đến năm 2003 đã có 30 em đạt giải,
trong đó giải các môn Văn, Toán chiếm u thế. Chất lợng giáo dục toàn diện
đạt vững chắc. Trờng tiếp tục đợc công nhận trờng tiên tiến cấp Huyện, cấp
Tỉnh và đợc Bộ trởng Bộ GD & ĐT tặng Bằng khen năm 2002.

8
Năm học 2003 - 2004, trờng có 28 lớp với 808 em học sinh. Số cán
bộ, giáo viên là 41 đ/c. Cô Nguyễn Thị Quý vẫn là Hiệu trởng nhà trờng; 2
Phó Hiệu Trởng là cô Nguyễn Thị Duynh và cô Đặng Thị Hợi. Ngay từ đầu
năm học, trờng đã xác định mục tiêu phấn đấu: Phát huy u điểm, khắc phục
những thiếu sót tồn tại của năm học trớc, với quyết tâm hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ năm học, chỉ tiêu mà UBND Huyện, Phòng Giáo dục đã giao trong
việc quản lý, chỉ đạo dạy và học của nhà trờng. Trờng đã có 16 em đạt giải
học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh. Tập thể S phạm nhà trờng đã nỗ lực phấn
đấu hoàn thành những nhiệm vụ trong năm học. Nhà trờng đạt danh hiệu Tr-
ờng tiên tiến cấp Huyện - Chủ tịch UBND Huyện tặng Giấy khen.
Năm học 2004 - 2005, trờng có 25 lớp với 733 em học sinh. Số cán
bộ, giáo viên là 38 đ/c. Cô Nguyễn Thị Quý vẫn là Hiệu trởng nhà trờng; 2
Phó Hiệu Trởng là cô Nguyễn Thị Duynh và Thầy Ngô Văn Thiện ( Do cô
Đặng Thị Hợi về nghỉ chế độ BHXH), năm học này nhà trờng đã có: 175
học sinh giỏi cấp trờng; 16 học sinh giỏi cấp Huyện và 10 học sinh giỏi cấp
Tỉnh.
Năm học 2005 - 2006, trờng có 23 lớp với 653 em học sinh. Số cán
bộ, giáo viên là 36 đ/c. Cô Nguyễn Thị Quý về nghỉ chế độ BHXH, Cô Mai
Thị Quy từ Trờng Tiểu học Thịnh Lộc về làm Hiệu trởng nhà trờng; cô

Nguyễn Thị Duynh (Phó hiệu trởng nhà trờng đợc đề bạt làm Hiệu trởng và
chuyển đến nhận công tác tại Trờng Tiểu học Hng Lộc 2) ; Hai Phó Hiệu
Trởng nhà trờng là Cô Nguyễn Thị Hờng một giáo viên dạy giỏi nhiều năm
của nhà trờng đợc đề bạt làm Phó hiệu trởng nhà trờng cùng Thầy Ngô Văn
Thiện. Ngay từ đầu năm học, BGH trờng đã có nhiều biện pháp đổi mới chỉ
đạo công tác dạy và học, xây dựng đội ngũ, nâng cai chất lợng vì vậy năm
học này nhà trờng đã có: 182 học sinh giỏi cấp trờng; 56 học sinh giỏi cấp
Huyện và 25 học sinh giỏi cấp Tỉnh. Đây là năm học mà nhà trờng đạt thành
tích đặc biệt xuất sắc trong bồi dỡng chất lợng học sinh giỏi vì vậy nhà trờng
đã đợc Thủ Tớng Chính Phủ tặng Bằng khen.
Năm học 2006 - 2007, trờng có 20 lớp với 570 em học sinh. Số cán
bộ, giáo viên là 35 đ/c. Cô Mai Thị Quy vẫn là Hiệu trởng nhà trờng; 2 Phó

9
Hiệu Trởng là cô Nguyễn Thị Hờng và Thầy Ngô Văn Thiện. Đây là năm
học đầu tiên toàn ngành giáo dục thực hiện cuộc vận động: Nói không với
tiêu cự trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục nên trong đánh giá
chất lợng nhà trờng đã thực hiện đánh giá rất chặt chẽ, phản ánh đúng chất l-
ợng thực chất theo yêu cầu ngày càng cao của công cuộc đổi mới giáo dục
phổ thông. Nhiều kỳ thi Học sinh giỏi các cấp cũng không đợc tổ chức, Kỳ
thi cấp Huyện, cấp Tỉnh chỉ còn dành riêng cho học sinh lớp cuối cấp tham
gia (Lớp 5), năm học này nhà trờng đã có: 139 học sinh giỏi cấp trờng; 7 học
sinh giỏi cấp Huyện và 2 học sinh giỏi cấp Tỉnh.
Năm học 2007 - 2008, trờng có 19 lớp với 550 em học sinh. Số cán
bộ, giáo viên là 34 đ/c. Cô Mai Thị Quy vẫn là Hiệu trởng nhà trờng; Do cơ
cấu hạng trờng nên Thầy Ngô Văn Thiện đợc tổ chức điều động nhận công
tác tại Trờng tiểu học Hải Lộc, nhà trờng chỉ còn 1 Phó Hiệu trởng là Cô
Nguyễn Thị Hờng. Cũng nh năm học trớc, năm học này toàn ngành giáo dục
tiếp tục thực hiện cuộc vận động: Nói không với tiêu cự trong thi cử và bệnh
thành tích trong giáo dục nên trong đánh giá chất lợng nhà trờng đã thực

hiện đánh giá rất chặt chẽ, phản ánh đúng chất lợng thực chất theo yêu cầu
ngày càng cao của công cuộc đổi mới giáo dục phổ thông. Nhiều kỳ thi Học
sinh giỏi các cấp cũng không đợc tổ chức, Kỳ thi cấp Huyện, cấp Tỉnh chỉ
còn dành riêng cho học sinh lớp cuối cấp tham gia (Lớp 5) năm học này nhà
trờng đã có: 112 học sinh giỏi cấp trờng; 14 học sinh giỏi cấp Huyện và 5
học sinh giỏi cấp Tỉnh.
Năm học 2008 - 2009, trờng có 20 lớp với 586 em học sinh. Số cán
bộ, giáo viên là 31 đ/c. Cô Mai Thị Quy vẫn là Hiệu trởng nhà trờng; Phó
Hiệu Trởng là cô Nguyễn Thị Hờng. Ngay từ đầu năm học, trờng đã xác
định mục tiêu phấn đấu: Phát huy u điểm, khắc phục những thiếu sót tồn tại
của năm học trớc, với quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học, chỉ
tiêu mà UBND Huyện, Phòng Giáo dục đã giao trong việc quản lý, chỉ đạo
dạy và học của nhà trờng. Trờng đã có 16 em đạt giải học sinh giỏi cấp
Huyện, cấp Tỉnh. năm học này nhà trờng đã có: 117 học sinh giỏi cấp trờng;

10
65 học sinh giỏi cấp Huyện và 16 học sinh giỏi cấp Tỉnh. 1 học sinh đợc cấp
Bằng Danh dự cấp Quốc Gia.
Phải nói rằng: Từ khi tách trờng đến nay trờng Tiểu Học Minh Lộc I đã
nỗ lực phấn đấu đi lên từng bớc một cách vững chắc, tự khẳng định vị trí của
mình trong cộng đồng giáo dục Huyện nhà. Chúng ta có quyền tự hào là đã
phát huy tích cực truyêng thống lịch sử của nhà trờng, khơi dậy phong trào
hiếu học của địa phơng, truyền thống cách mạng của Đảng bộ và nhân dân
Minh Lộc anh hùng. Ngoài việc phấn đấu nâng cao chất lợng, nhà trờng đã
tích cực tham gia tốt các phong trào hoạt động VH - TT ở địa phơng. Các tổ
chức đoàn thể nh : Công đoàn, Đoàn TN, Đội Thiếu niên - Nhi đồng, Hội
CTĐ, Hội khuyến học của nhà trờng đã làm tốt chức năng của mình trong
việc chăm lo giáo dục học sinh và chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên,
học sinh. Phong trào hoạt động cứu trợ, tơng thân tơng ái Bầu bí thơng
nhau đợc thực hiện liên tục và hiệu quả. Công đoàn nhà trờng đã làm tốt

công tác xây dựng gia đình văn hoá, thực hiện chính sách Pháp luật Nhà nớc
và nghĩa vụ công dân, cùng với chuyên môn thực hiện tốt cuộc vận động
Dân chủ - Kỉ cơng - Tình thơng - Trách nhiệm. Thực hiện quy chế dân chủ
trong cơ quan nên đã phát huy đợc vai trò trách nhiệm của mỗi cá nhân
trong mọi hoạt động của nhà trờng. Chi bộ Đảng nhà trờng từ chỗ chỉ có 5
Đảng viên, đến nay đã có tới 26 đồng chí. Sự lớn mạnh về số lợng song song
với chất lợng đã khẳng định vai trò lãnh đạo của Chi bộ trong mọi hoạt
động của nhà trờng.
Đặc biệt là 5 năm gần đây (2004 - 2009) nhà trờng đã có sự phát triển vợt
bậc: cụ thể.
- Số học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh tăng lên rõ rệt:
- Trong 5 năm đã có:
+ HSG Quốc Gia: 1 em.
+ HSG Cấp tỉnh: 58 em.
+ HSG Cấp huyện : 158 em
+ HSG Cấp trờng: 725 em
- Số giáo viên dạy giỏi các cấp cũng tăng lên.

11
- Trong 5 năm đã có: + GV Cấp tỉnh: 2 GV
+ GV Cấp huyện: 16 lợt
+ GV Cấp trờng: 89 lợt.
* Đơn vị đã đạt nhiều danh hiệu thi đua:
- Chi bộ: Liên tục đạt Chi bộ Trong sạch vững mạnh - Giấy khen của
Huyện ủy năm 2005, Giấy khen của Đảng ủy từ 2006 - 2009
- Nhà trờng : Trờng đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1996 - 2000 : Tháng
8/1999 .( Quyết định số 3074/GD - ĐT ngày 01/8/1999 ).
+ Năm học 2004 - 2005 : Trờng tiên tiến xuất sắc Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá tặng Bằng khen . ( QĐ số 4009/ QĐ - UB ND ngày 26/12/2005).
+ Năm hoc 2005 - 2006 : Trờng tiên tiến xuất sắc - Thủ Tớng Chính Phủ

tặng Bằng khen.(Quyết định số 1657QĐ/TTg ngày 19 / 12 / 2006)
+ Năm hoc 2006 - 2007 : Trờng tiên tiến xuất sắc- Bộ trởng Bộ GD&ĐT
tặng Bằng khen. (Quyết định số 3935/QĐ/BGD&ĐT ngày 31 / 7 / 2007)
+ Năm học 2007 - 2008 : Trờng tiên tiến xuất sắc Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá tặng Bằng khen . ( QĐ số 4009/ QĐ - UB ND ngày 26/12/2005).
+ Năm hoc 2008 - 2009 : Trờng tiên tiến xuất sắc- Bộ trởng Bộ GD&ĐT
tặng Bằng khen. (Quyết định số 4879/QĐ/BGD&ĐT ngày 03 / 8 / 2009)
- Công đoàn :
+ Năm học 2004 - 2005: Công đoàn vững mạnh xuất sắc - Công đoàn giáo
dục Thanh Hoá tặng Giấy khen.(Quyết định số 65/QĐ KT ngày 23/8/2005 )
+ Năm học 2005 - 2006: Công đoàn vững mạnh xuất sắc - Công đoàn giáo
dục Việt Nam tặng Bằng khen. (Quyết định số 327/QĐKT ngày 25/7/2006 )
+ Năm học 2006 - 2007: Công đoàn vững mạnh xuất sắc - Liên Đoàn Lao
Động Tỉnh tặng Bằng khen. (Quyết định số 377/QĐ - KT ngày 30/7/2007 )
+ Năm học 2007 - 2008: Công đoàn vững mạnh xuất sắc- Công đoàn giáo
dục Thanh Hoá tặng Giấy khen.(Quyết định số 65/QĐ KT ngày 23/8/2005).
+ Năm học 2008 - 2009: Công đoàn vững mạnh xuất sắc - Tổng Liên
Đoàn Lao Động Việt Nam tặng Bằng khen. ( Quyết định số 872 /QĐ - T
lĐngày 16/7/2009)
- Đoàn - Đội - Hội chữ thập đỏ:

12
+ Năm học 2004 - 2005: Vững mạnh xuất sắc - Cờ thi đua Liên ngành
Tỉnh Đoàn TN & Tỉnh Hội CTĐ
+ Năm học 2005 - 2006: Vững mạnh xuất sắc - Bằng khen TW Đoàn -
TW Hội .
+ Năm học 2006 - 2007: Vững mạnh xuất sắc - Bằng khen TW Đoàn -
TW Hội
+ Năm học 2007 - 2008: Vững mạnh xuất sắc - Cờ thi đua đơn vị dẫn đầu
khối trờng Tiểu học Tỉnh Thanh Hóa.

+ Năm học 2008 - 2009: Vững mạnh xuất sắc - Bằng khen TW Đoàn -
TW Hội
Với sự nghiệp trồng ngời trờng tiểu học Minh Lộc 1 luôn luôn phấn
đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhiều năm trờng liên tục đạt Danh hiệu
Tiên tiến cấp Tỉnh. Đặc biệt sau khi tách trờng, Trờng Tiểu học Minh Lộc 1
có bớc phát triển khá toàn diện cả số lợng và chất lợng.
Kế thừa truyền thống hiếu học của nhân dân xã Minh Lộc, ngày nay
dới sự lãnh đạo của Đảng bộ, Chính quyền địa phơng và sự chỉ đạo của
phòng GD&ĐT Huyện; Chi bộ Đảng Trờng Tiểu học Minh Lộc 1 ngày càng
đợc phát triển không ngừng, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển sự
nghiệp GD. Đó chính là niềm tự hào của Đảng bộ, Chính quyền, Nhân dân
địa phơng và đội ngũ CBGV, công nhân viên chức của trờng.
Tập thể s phạm nhà trờng đã có nhiều cố gắng trong Dạy và Học,
không ngừng nâng cao chất lợng giáo dục góp phần xây dựng nhà trờng
vững mạnh toàn diện. Nhà trờng có nhiều giáo viên giỏi, học sinh giỏi các
cấp, là một trong đơn vị dẫn đầu phong trào giáo dục trong Huyện và đợc
xếp thứ Nhất toàn bậc Tiểu học của huyện Hậu Lộc.
* C cu t chc hnh chớnh ca nh trng:

13
Chi Bộ
CễNG ON
ON THANH NIấN
BAN THANH TRA
ND
BAN N CễNG
HI CH THP
Liờn i
TNTPHCM
Tổ chuyên môn

Tổ văn phòng
T 1
T 3
T 2
BAN GIM HIU
BAN
KIM
TRA
CHUYấN
MễN
Với cơ cấu đầy đủ về tổ chức từng đơn vị mà nòng cốt là những Đảng
viên lãnh đạo đoàn thể cũng nh chuyên môn và kế thừa phát huy thành tích
đã đạt đợc cùng với nhiệm vụ chính trị là ( Dạy thật tốt - Học thật tốt). Trờng
tiểu học Minh Lộc 1 quyết tâm xây dựng nhà trờng thành trờng học Đạt
chuẩn quốc gia mc 2, không ngừng phấn đấu xây dựng trờng ra trờng,
lớp ra lớp, thầy ra thầy, trò ra trò. Thực hiện lời dạy của Bác Hồ kính yêu
Dù khó khăn đến đâu cũng phải tiếp tục thi đua dạy tốt, học tốt. Góp phần
thực hiện thành công sự nghiệp trồng ngời và xây dựng quê hơng đất nớc.
2. Thông tin chung về lớp học và HS:
Loại học sinh Tổng số
Chia ra
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Tổng số HS
637 147 151 115 111 113
- HS nữ: 298 59 69 54 60 56
- HS ngời dân tộc, thiểu số: 1 1
- HS nữ ngời dân tộc thiểu số 1 1
Số HS tuyển mới
628 141 148 115 111 113
- Số HS đã học lớp mẫu giáo 141 141

- HS nữ 59 69 54 60
- HS ngời dân tộc thiểu số 0

14
Loại học sinh Tổng số
Chia ra
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
- HS nữ ngời dân tộc thiểu số 0
Số HS lu ban năm học trớc
9 6 3 0
- HS nữ 0 0
- HS ngời dân tộc thiểu số 0
- HS nữ ngời dân tộc thiểu số 0
Số HS chuyển đến trong hè
13 5 1 5 2
Số HS chuyển đi trong hè
7 1 4 1 1 0
Số HS bỏ học trong hè
- HS nữ
- HS ngời dân tộc thiểu số
- HS nữ ngời dân tộc thiểu số
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn
- Học lực yếu, kém
- Xa trờng, đi lại khó khăn
- Nguyên nhân khác
Số HS là đội viên 180 67 113
Số HS thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ
- Con thơng binh, bệnh binh 2 1 1

- Hộ nghèo 145 28 39 31 25 22
- Vùng đặc biệt khó khăn 637 147 151 115 111 113
- HS mồ côi cha hoặc mẹ
- HS mồ côi cả cha cả mẹ
- Diện chính sách khác
Số HS học Tin học
Số HS học Tiếng dân tộc thiểu số
Số HS học Ngoại ngữ
- Tiếng Anh 339 115 111 113
-Tiếng Pháp
- Tiếng Trung
- Tiếng Nga
Số HS theo học lớp đặc biệt
- Số HS lớp ghép
- Số HS lớp bán trú
- Số HS bán trú dân nuôi
- Số HS khuyết tật học hoà nhập 11 5 0 2 3 1
Số buổi của lớp học/tuần
- Số lớp học 5 buổi/tuần
- Số lớp học 6-9 buổi/tuần 8 4 4
- Số lớp học 2 buổi/ngày 14 5 5 4
* Số liệu của 5 năm gần đây:
Các chỉ số
Năm học
2004 - 2005
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học

2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Sĩ số bình quân HS/lớp 29,3 28,4 28,5 28,9 29,3
Tỷ lệ HS/GV 22,2 21,1 19,0 18,3 20,2
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học 0 0 0 0 0

15
Các chỉ số
Năm học
2004 - 2005
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Tỷ lệ HS có kết quả học tập dới TB 0 0 2,0 4,8 3,2
Tỷ lệ HS có kết quả học tập TB 22,6 21,3 26,1 33,3
Tỷ lệ HS có kết quả học tp khá 48,9 50,5 48,2 42,3 31,9
Tỷ lệ HS có kết quả học tập Giỏi và
xuất sắc
28,5 28,2 23,7 19,6 19,8
Số lợng HS đạt giải trong các kì thi
HSG
26 81 9 19 82
Các thông tin khác (nếu có)
* Tng s hc sinh trong 5 nm gn õy :

Nm hc S lp S HS S tr 6
tui ra lp
S tr
i hc T
2005- 2006 23 653 106 650/653 = 99,5%
2006- 2007 20 570 110 575/579 = 99,3%
2007- 2008 19 550 120 543/553 = 98,2%
2008 - 2009 20 586 130 562/586 = 96%
2009 - 2010 22 637 125 610/637 = 95,8%
* Thng kờ s lng Hc sinh hon thnh chng trỡnh tiu hc trong 5
nm gn õy : (n v: ngi):
Nm hc S hc sinh
khi 5
S HS hon thnh
CTTH
S HS hon thnh
CTTH ca a phng
2005- 2006
190 190 156
2006 - 2007
143 143 138
2007- 2008
105 105 102
2008 - 2009
98 98 97
2009 - 2010
113
Năm học 2009 - 2010, trờng có :
+ Tổng số lớp: 22 lớp.
+ Tổng số học sinh: 637 em


16
+ Về tổng số CB, GV, CNVC: 32đ/c. Trong đó CBQL và giáo viên: 30 đ/c;
nhân viên hành chính: 2 đ/c.
+ Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: + Đại học: 11 đ/c
+ Cao đẳng: 4 đ/c
+ THSP: 17 đ/c
+ Chi Bộ Đảng : 26 Đảng viên
+ Công đoàn: 32 đoàn viên
+ Đoàn Thanh niên: 15 đồng chí
3. Thông tin về nhân sự :
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao
động
Trong tổng số
Biên chế Hợp đồng
Dân tộc
TS
Nữ dân
tộc TS
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân
viên
32 29 32 29
Số Đảng viên 26 23 26 23
- Đảng viên là giáo viên 23 20 23 20
- Đảng viên là CBQL 2 2 2 2
- Đảng viên là nhân viên 1 1 1 1
Số GV chia theo chuẩn đào
tạo
- Trên chuẩn 15 12 15 12
- Đạt chuẩn 17 17 17 17
- Cha đạt chuẩn 0 0 0 0
Số GV dạy theo môn học
- Thể dục 1 1 1 1
- Âm nhạc 1 1
- Mỹ thuật 1 1 1 1
- Tiếng dân tộc thiểu số
- Tiếng Anh 1 1 1 1
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung
- Ngoại ngữ khác
- Còn lại 23 21 23 21
Số GV chuyên trách Đội 1 1 1 1
CBQL

17
Nhân sự
Tổng
số

Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao
động
Trong tổng số
Biên chế Hợp đồng
Dân tộc
TS
Nữ dân
tộc TS
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
- Hiệu trởng 1 1 1 1
- Phó Hiệu trởng 1 1 1 1
Nhân viên
- Văn phòng (Văn th, Kế toán,
Thủ quỹ, Ytế)
1 1 1 1
- Th viện 1 1 1 1
- TBDH
- Bảo vệ 1 1 1 1
- Nhân viên khác 0 0 0 0
Các thông tin khác nếu có
Tuổi TB của GV 34,6 35 34,6 35
* Số liệu của 5 năm gần đây:
Các chỉ số

Năm học
2004-2005
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số GV cha đạt chuẩn đào tạo 0 0 0 0 0
Số GV đạt chuẩn đào tạo 18 17 18 15
Số GV trên chuẩn đào tạo 12 12 10 13
Số GV đạt GV giỏi cấp huyện, quận,
thị,xã, thành phố
5 4 5 3 3
Số GV đạt GVG cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ơng
0 1 1
Số GV đạt GVG cấp Quốc gia 0
Số lợng bài báo của GV đăng trong các
tạp chí trong và ngoài nớc
Số lợng SKKN của cán bộ, giáo viên đợc
các cấp có thẩm quyền nghiệm thu
21 23 21 15 11
Số lợng STK mà CB, GV viết đợc các
NXB ấn hành
Số bằng phát minh, sáng chế đợc cấp ( ghi
rõ nơi cấp, thời gian cấp, ngời đợc cấp )
* Thng kờ, phõn loi giỏo viờn theo trỡnh , gii tớnh v tui (s

ngi):
ST Trỡnh
/ hc
S
lng,
T
l
Phõn loi
theo gii
Phõn loi theo tui (ngi)

18
T vị người (%) tính (ng)
Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60
1 Đại học 11 34.4 2 9 1 10 0 0
2 Cao đẳng 4 12.5 1 3 0 4 0 0
3 Trình độ
THSP
17 53.1 0 17 2 11 3 1
* Tuổi trung bình của giáo viên : 35,4 tuổi
4. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường:
Đơn vị Họ và tên
Chức danh, học vị,
chức vụ
Điện thoại, email
1. Ban
giám
hiệu
Mai Thị Quy Đại học;
Hiệu trưởng

0984721585

Nguyễn Thị Hường
Đại học;
P.Hiệu trưởng
0973885970


2. Các tổ
chức
đoàn thể
Nguyễn Thị Hường Chủ tịch Công đoàn
0973885970


Lê Mạnh Hùng
Đại học;
Bí thư Đoàn thanh niên
CSHCM
0973433260

Trần Văn Thảo
CĐSP Nhạc
Tổng phụ trách Đội
0916450784
4. Tổ
chuyên
môn
Tạ Thị Hiền
THSP

Tổ trưởng tổ 1(Khối
1,đặc thù)
0949135340
Vũ Thị Hải
THSP
Tổ trưởng tổ 2(Khối
2,3)
0976908256

Lê Mạnh Hùng
ĐHSP
Tổ trưởng tổ 3 (Khối
4,5)
0973433260

Trịnh Thị Yến THSP 01666263471

19
n v H v tờn
Chc danh, hc v,
chc v
in thoi, email
T phú t 1(Khi 1,c
thự)

Nguyn Th H
THSP
T phú t 2(Khi 2,3)
01695485122
Phm Th Khuyờn

THSP
T phú t 3 (Khi 4,5)
* Danh sỏch Cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn ca nh trng:
TT Họ và tên Ngày sinh
Trình độ Ngày
vào
biên
chế
Ngày vào
ngành
giáo dục
Chức
danh
hiện
nay
Ngày
vào
Đảng
Chuyên môn LL
chính
Trình
độ
đào
tạo
Chuyên
môn
đào tạo
1 2 3 6 7 8 9 10 11 13
1
Mai Thị Quy

22.9.1970
ĐHSP
SPTH TC
1989 1989
HT 04/8/1993
2
Nguyễn Thị Hờng
05.01.1977
ĐHSP
SPTH
1997 1997
P.HT 02/6/1999
3
Trơng Thị Hà
01.101976
CĐSP
SPTH
1996 1996
GV 18/6/2005
4
Trịnh Thị Hoàn
14.9.1973
THSP
SP TH
1992 1992
GV-
TPCM
02/6/1999
5
Tạ Thị Hiền

20.8.1966
THSP
SPTH
1987 1987
GV-
TTCM
30/01/2002
6
Nguyễn Thị Thuý
02.01.1978
THSP
SPTH
2000 2000
GV
7
Vũ Thị Hạnh
16.11.1977
ĐHSP
SPTH
1998 1998
GV 18/6/2005
8
Nguyễn Thị Hà
26.11.1973
THSP
SPTH
1992 1992
GV-
TPCM
02/6/1999

9
Nguyễn Thị Hoà
10.10.1963
THSP
SPTH
1986 1986
GV
10
Thăng Thị Tự
27.10.1960
THSP
SPTH
1979 1979
GV
11
Nguyễn Thị Huệ
15.10.1978
ĐHSP
SPTH
1998 1998
GV 17/8/2007
12
Hoàng Thị Huệ
10.11.1978
ĐHSP
SPTH
1998 1998
TTCM 01/6/2006
13
Vũ Thị Hải

03.9.1970
THSP
SPTH
1989 1989
GV-
TTCM
10/7/1994
14
Nguyễn Thị Hà
20.12.1974
THSP
SPTH
1993 1993
TTCM 20/9/2006
15
Hoàng Thị Tâm
12.4.1969
THSP
SP Ngoại
1989 1989
GV 14/02/2000
16
Lờng Văn Toàn
26.6.1970
ĐHSP
SPTH
1991 1991
GV 30/4/1998
17
Phạm Thị Khuyên

23.5.1975
THSP
SPMT
1995 1995
GV 02/11/2000
18
Đỗ Thị Dung
14.3.1976
CĐSP
SPTH
1997 1997
GV 10/7/2001
19
Trịnh Thị Yến
10.10.1972
THSP
SPTH
1991 1991
GV-
TKH
29/5/2000
20
Nguyễn Nh Quỳnh
12.10.1978
ĐHSP
SPTH
1998 1998
GV-
TPCM
20/10/2003

21
Trịnh Thị Thảo
03.9.1975
THSP
SPTH
1992 1992
GV 05/9/2004
22
Lê Mạnh Hùng
17.7.1974
ĐHSP
SPTH
1996 1996
GV-
TTCM
10/11/1999
23
Hoàng Thị An
25.7.1974
ĐHSP
SPTH
1994 1994
GV 16/11/1997
24
Vũ Thị Châu Loan
06.4.1972
THSP
SPTH
1992 1992
GV 05/9/1997

25
Trần Văn Thảo
05.10.1974
CĐSP
Nhạc
SPNhc
2002 2002
GV 01/9/2004
26
Nguyễn Thị Thu
10.5.1977
CĐSP
Hoạ
SP Ha
2002 2002
GV 17/8/2007

20
TT Họ và tên Ngày sinh
Trình độ
Ngày
vào
Ngày vào
ngành
Chức
danh
Ngày
vào
Chuyên môn LL
chính

Trình
độ
đào
tạo
Chuyên
môn
đào tạo
27
Nguyễn Thị Mai
12.4.1982
ĐHSP
NN
SP NN
2003 2003
GV
28
Mai Thị Giang
27.7.1957
THSP
Thể
dục
SPTD
1977 1977
GV
29
Trần Thị Thuỷ
20.7.1976
THSP
SPTH
1997 1997

GV 01/6/2006
30
Đoàn Thị Thúy
20.01.1978
ĐHSP
SPTH
1998 1998
GV 11/7/2001
31
Nguyễn Thị Dơng
23.11.1980
TC kế
toán
KT
2004 2004
KT
32
Nguyễn Thị Giang
30.8.1984 THSP
TVTB
SP
TVTB
2004 2004
GVTV
TB
25/9/2008
II. C s vt cht, th vin, ti chớnh:
1. Cơ sở vật chất, th viện của trờng:
- Tng din tớch t s dng ca trng (tớnh bng m
2

): 7929 m
2
Đạt : 12,4
m
2
/1 hs
- Diện tích sân chơi: 5512 m
2
Đạt : 8,65 m
2
/1 hs
- Diện tích khu TDTT ( nhà đa năng ) : 1000 m
2
Đạt : 1,57 m
2
/1 hs
- Phòng học kiên cố : 18 phòng
- Phòng học cấp 4 : 4 phòng
- Diện tích phòng học bình quân: 45,8 m
2
- Số bộ bàn ghế cho học sinh : 323 bộ ; 100% là loại bàn học sinh có 2 chỗ
ngồi.
- Bàn ghế giáo viên: 36 bộ
- Số bảng chống loá : 22 bảng.
- Số tủ đồ dùng dạy học trên phòng học: 22 tủ.
- Tủ đựng tài liệu: 10 chiếc ; Tủ, giá sách th viện: 4 chiếc
- Hiện nay trờng đã xây dựng thêm 3 phòng chức năng.
- Nhà trờng có 14/22 lớp với 413/637 học sinh = 64,8 % số học sinh đợc
học theo chơng trình 2 buổi/ngày; Số còn lại đợc học chơng trình tăng từ 2 -
3 buổi/tuần.

* Thiết bị đồ dùng dạy học:
- Thiết bị dạy học: các lớp 1,2,3,4,5 đợc trang bị một bộ đồ dùng /lớp .Số bộ
ĐDDH tối thiểu : 23 bộ . Số bộ TB dạy học ở khối lớp 1: 08 ; lớp 2 : 05 ;
Lớp 3 : 05 ; lớp 4 : 05 ; lớp 5 : 05.
- Số TB riêng lẻ: 61
- Sách báo th viện : Tổng số sách trong th viện: 4755 cuốn. Trong đó:
+ Sách thiếu nhi , sách tham khảo : 2038 cuốn (BQ 3,2 cuốn/HS)
+ Sách giáo khoa dùng chung : 2034 cuốn (BQ 3,2 cuốn/HS)
+ Sách nghiệp vụ : 683 cuốn (BQ 21,3 cuốn/GV).

21
Th viện đạt chuẩn 01 năm học 2004 - 2005.Th viện đạt chuẩn 01 tiên
tiến năm học 2006 - 2007.
- Số thiết bị nghe nhìn
+ Tivi: 02 máy
+ Nhạc cụ: 03 đàn Oocgan.
+ Đầu Video: 2 cái
+ Máy chiếu OverHead: 1 cái
+ Máy chiếu đa năng: 2 cái
- Tng s mỏy tớnh ca trng: 22 mỏy
+ Dựng cho h thng vn phòng: 5 máy
+ S mỏy tớnh dựng cho hc sinh : 17 mỏy
* Tng kinh phớ t u t mua sm trang thit b dy hc, b sung CSVC
nh trng t cỏc ngun thu ca trng trong 5 nm gn õy:
TT Nm
Cỏc ngun thu (Tổng số tiền - nghỡn ng)
Tng
cng
Ngõn sỏch nh nca phng Ph huynh
Ngun

khỏc
1 2005 37.400 15.300 52. 700
2 2006 29.970 2160 9.150 41. 280
32007 37.993 19.385 39.250 96. 628
42008 34.300 45.580 79. 880
52009 35.400 120.000 19.450 500.000 674. 850
Tổng cộng 175. 063. 120.000 56. 295 593.980 945. 338
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trờng trong 5 năm gần đây:
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Các chỉ số
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Tổng kinh phí đợc cấp từ ngân
sách Nhà nớc
647.761 829.89
1
940.86
8
1104.543 1299.494
Tổng kinh phí đợc cấp (đối với
trờng ngoài công lập)
0 0 0 0 0

Tổng kinh phí huy động đợc
từ các ngun khỏc
72.567 71.165 85.743 84.415 87.984
Các thông tin khác ( nếu có )
* Thuận lợi

22
- CBGV đảm bảo tỷ lệ theo qui định và đủ trình độ đáp ứng đổi mới giáo
dục trong giai đoạn hiện nay.Tay nghề vững vàng có khả năng tiếp cận với
việc đổi mới phơng pháp dạy học.
- Có đủ phòng học tạo điều kiện cho việc tổ chức dạy 2 buổi/ngày. Cơ sở
vật chất đảm bảo cho học sinh đợc học trong điều kiện tốt.
- CBQL v Đội ngũ giáo viên có 100% đạt trình độ chuẩn.
- Trờng là đơn vị có bề dày thành tích, nhiều năm là trờng tiên tiến cấp
tỉnh. Công tác xã hội hoá giáo dục đợc lãnh đạo địa phơng, mọi tổ chức tầng
lớp nhân dân quan tâm giúp đỡ và thực sự coi giáo dục là sự nghiệp của toàn
Đảng, toàn dân.
- Là đơn vị đạt chuẩn quốc gia, học sinh có đủ điều kiện để học tập .
* Khó khăn:
- Điều kiện phơng tiện dạy học hiện đại còn cha đáp ứng nhu cầu dạy
và học hiện nay.
- Toàn xã có tới 25 % hộ nghèo nên một bộ phận phụ huynh học
sinh cha có điều kiện tốt cho con em học tập.
- Một số giáo viên còn lúng túng trong việc đổi mới phơng pháp dạy
học đặc biệt là việc ứng dụng CNTT vào đổi mới PP giảng dạy.
PHN TH HAI: T NH GI CA NH TRNG

23
I. T VN :
Trng TH Minh Lc 1 nm trong h thng giỏo dc quc dõn, có

nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh tiểu học theo chơng trình của Bộ giáo
dục và đào tạo. Nhà trờng luôn phấn đấu trở thành đơn vị tiên tiến, đáp ng
yờu cu i mi chng trỡnh giỏo dc ph thụng, ỏp ng yờu cu phỏt
trin ca s nghip giỏo dc v nhu cầu học tập của học sinh.
Trng TH Minh Lộc 1 luụn phn u t mc tiờu nõng cao cht
lng mi mt hot ng ỏp ng vi chun giỏo dc chung ca c nc.
Mun vy, iu quan trng trc ht l phi ỏnh giỏ c nhng mt
mnh, nhng mt cũn tn ti, t ú, xõy dng k hoch hnh ng tip
tc phỏt huy mt mnh, khc phc mt tn ti, khụng ngng ci tin v nõng
cao cht lng o giỏo dc ca Trng.
Trờn tinh thn ú, trng TH Minh Lc 1 thành lập HĐ tự đánh giá
nhằm mục đích đánh giá lại kết quả của đơn vị đã đạt đợc trong 5 năm qua,
đồng thời tìm ra những tồn tại để đánh giá thực chất cơ sở giáo dục.
Hi ng t ỏnh giỏ ca trng do Hiu trng lm Ch tch, Phú
Hiu trng lm phú ch tch, cú 9 thnh viờn gm: Ban Giỏm hiu, Ch
tch cụng on, Bớ th on TNCS H Chớ Minh, Tng ph trỏch i, T
trng, T phú cỏc tổ chuyên môn. Ban th kớ ca Hi ng gm 3 thnh
viờn do Th k ý H lm trng ban v 2 u viờn. Ba nhúm chuyờn trỏch
ca Hi ng gm 15 thnh viờn cú trỏch nhim nghiờn cu, ỏnh giỏ 6 tiờu
chun vi 33 tiờu chớ ca b tiờu chun kim nh cht lng trng Tiểu
học.
Trng tin hnh nghiờn cu, phõn tớch k tng tiờu chun, tiờu chớ
trong B tiờu chun kim nh cht lợng Theo Quyờt inh sụ 04 /2008/Q -
BGDT ngay 04 thang 02 nm 2008 cua Bụ trng Bụ Giao duc va ao
tao v vic ban hnh quy nh tiờu chun ỏnh giỏ cht lng giỏo dc

24
trường Tiểu học. Huy động tất cả cán bộ GV, nhân viên của trường vào việc
thu thập và xử lý minh chứng phục vụ cho công tác tự đánh giá.
Trong Báo cáo tự đánh giá của trường, các minh chứng được mã hóa

theo thứ tự a, b, c, trong đó:
- a (Hai ký tự) : kí hiệu tiêu chuẩn.
- b (Hai ký tự) : kí hiệu tiêu chí.
- c (Hai ký tự) : kí hiệu số thứ tự minh chứng.
Ví dụ : 01.02.03 có nghĩa là: minh chứng thứ 3 của tiêu chí 2, của tiêu
chuẩn 1.
* ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN:
Tiêu chuẩn 1

. Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Những điểm mạnh:
Cơ cấu tổ chức của Trường tuân thủ theo đúng Điều lệ trường TiÓu
häc của Bộ GD&ĐT. Căn cứ vào điều lệ, Trường đã xây dựng Quy chế tổ
chức và hoạt động giúp các đơn vị thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của
mình. Việc phổ biến, triển khai các văn bản về tổ chức và quản lý của
Trường đến CBVC và häc sinh được thực hiện qua nhiều hình thức: gửi văn
bản trực tiếp, đối thoại với HS hàng tháng, giao ban giữa Ban Giám hiệu với
GV chñ nhiÖm. Các nội dung công tác được triển khai và thực hiện có hiệu
quả. Trường đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển trung hạn và dài
hạn và được cụ thể hoá trong từng năm học. Nội dung cơ bản của Kế hoạch
chiến lược trung hạn và dài hạn đảm bảo tính khả thi và phù hợp với sự phát
triển KT - XH của địa phương.
Tổ chức Đảng và các Đoàn thể của Trường hoạt động có hiệu quả trên
nguyên tắc tập trung dân chủ và được đánh giá tốt trong xếp loại hàng năm.
Trong suốt nh÷ng năm xây dựng và phát triển, Đảng bộ trường luôn khẳng
định được vai trò lãnh đạo toàn diện trong tất cả hoạt động của Trường. Các

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×