Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Word stress-đơn giản-dễ nhớ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.77 KB, 4 trang )

Word stress
Trọng âm của một từ chính là chìa khóa diệu kỳ để hiểu và giao
tiếp thành công tiếng Anh. Người bản ngữ sử dụng trọng âm rất
tự nhiên, trong khi đó người học rất lúng túng, khó khăn khi giao
tiếp một phần do chưa biết cách sử dụng trọng âm đúng cách.
Bài học ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về “chiếc
chìa khóa diệu kì” này.
1. Understanding Syllables
Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết bạn phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều có âm
tiết riêng, có thể là một âm tiết, hai, ba hoặc nhiều hơn thế.
Ví dụ:
Từ Số âm tiết
dog dog 1
green green 1
quite quite 1
quiet qui-et 2
orange or-ange 2
table ta-ble 2
expensive ex-pen-sive 3
interesting in-ter-est-ing 4
realistic re-al-is-tic 4
unexceptional un-ex-cep-tion-al 5
2. What is Word Stress?
Chúng ta không bao giờ phát âm các âm tiết với một lực giống nhau trong một từ, sẽ có một âm tiết
được nhấn mạnh. Âm tiết đó được phát âm to, mạnh hơn các âm còn lại.
Hãy lấy ba từ: photograph, photographer and photographic làm ví dụ. Âm tiết được nhấn của mỗi từ là
khác nhau. Vì vậy vỏ âm thanh của mỗi từ là không giống nhau.
Word Số âm tiết Trọng âm
PHO TO GRAPH 3 #1
PHO TO GRAPH ER 4 #2
PHO TO GRAPH IC 4 #3



Điều này luôn luôn xảy ra với tất cả các từ có từ hai âm tiết trở lên: TEACHer, JaPAN, CHINa, aBOVE,
converSAtion, INteresting, imPORtant, deMAND.
Những âm tiết không được nhấn âm là những âm “yếu”, âm “nhỏ” hoặc âm câm. Người bản ngữ chỉ
nghe lấy âm được nhấn chứ không phải là âm”yếu”. Nên để nói giống như người bản ngữ thì ngay bây
giờ bạn hãy tập phát âm trọng âm của từ. Trong quá trình nghe nhất là nghe đài, xem phim, bạn hãy để
ý đến các trọng âm đấy. Bước đầu tiên là lắng nghe và nhận diện. Rồi sau đó mới là sử dụng nó.
3. Why is Word Stress Important?
Không phải ngôn ngữ nào cũng có trọng âm ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Pháp hay tiếng Việt. Đối với tiếng
Anh, trọng âm của từ không phải là lựa chọn ngẫu nhiên. Điều đó có nghĩa là bạn không thể nhấn trọng
âm vào chỗ nào bạn thích hoặc không thích. Người bản xứ sử dụng trọng âm của từ để giao tiếp một
cách thuần nhuyễn và chính xác thậm chí cả trong tình huống hội thoại khó. Ví dụ bạn không nghe rõ
một từ nào đó nhưng bạn vẫn có thể hiểu được là nhờ trọng âm của từ.
Quay trở lại với ví dụ về hai từ photograph và photographer. Bây giờ bạn hãy tưởng tượng bạn đang nói
chuyện với ai đó qua điện thoại và đường dây bị chập chờn. Bạn không thể nghe rõ được mà chỉ nghe
thấy hai âm tiết đầu của một trong hai từ trên: photo…Vậy đó là từ nào: photograph hay photographer?
Trong trường hợp này nếu bạn nghe thấy trọng âm của từ thì chắc chắc bạn sẽ biết đó là từ nào vì trên
thực tế bạn sẽ nghe thấy hoặc là PHOto hoặc là phoTO. Vì thế không cần phải nghe hết cả từ bạn
vẫn biết đó là PHOto graph hay phoTO grapher.
4. Where do I Put Word Stress?
Vị trí trọng âm của từ sẽ được kí hiệu trong tất cả các cuốn từ điển. Khi tra một từ bạn cần lưu ý âm tiết
có dấu ‘ ở trên chính là trọng âm của từ. Ví dụ: Với phiên âm của từ photograph là / 'foutəgrɑ:f/ thì trọng
âm rơi vào âm Pho.
5. Rules of Word Stress in English
Có hai quy tắc cơ bản sau
1. Một từ có một trọng âm. ( Một từ không thể có hai trọng âm, nên nếu bạn nghe thấy hai trọng
âm thì đó chắc chắn là hai từ).
2. Trọng âm của từ luôn rơi vào nguyên âm chứ không phải phụ âm.
Ngoài ra còn có thêm một số quy tắc sau ( Xin lưu ý là quy tắc không đúng cho tất cả các trường hợp vì
vẫn có ngoại lệ).

1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Quy tắc Ví dụ
Với hầu hết các danh từ có hai âm tiết PRESent, EXport, CHIna, TAble
Với hầu hết các tình từ có hai âm tiết PRESent, SLENder, CLEVer, HAPpy
2) Trọng âm rơi vào âm cuối
Quy tắc Ví dụ
Với hầu hết các động từ có hai âm tiết to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
3) Trọng âm rơi vào âm áp chót (Là âm thứ hai trở đi)
Quy tắc Ví dụ
Với các từ kết thúc là : -ic GRAPHic, scienTIfic
Với các từ kết thúc là : -sion và -tion teleVIsion, reveLAtion
4) Trọng âm rơi vào âm tiền giáp cuối (Là âm thứ ba từ cuối lên)
Quy tắc Ví dụ
Với các từ kết thúc là : -cy, -ty, -phy and -gy deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Với các từ kết thúc là : - al CRItical, geoLOGical
5) Với các từ ghép
Quy tắc Ví dụ
Với các danh từ ghép, trọng âm rơi vào phần đầu tiên của từ. BLACKbird, GREENhouse
Với các danh từ ghép, trọng âm rơi vào phần thứ hai của từ. bad-TEMpered, old-FASHioned
Với các động từ ghép, trọng âm rơi vào phần thứ hai của từ. to overFLOW, to underSTATE

×