Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Đồ án công nghệ may tìm hiểu về thiết kế rập cơ bản trong may công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.3 KB, 52 trang )

www.congnghemay.net
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1:TÌM HIỂU VỀ SẢN XUẤT RẬP CƠ BẢN TRONG SẢN XUẤT MAY
CÔNG NGHIỆP
 Khái niệm về thiết kế mẫu
Thiết kế mẫu là tạo nên một bộ mỏng,bán thành phẩm,size trung bình của mã hàng cần
sản xuất để sao cho sau khi sử dụng bộ mẫu này cắt may xong sản phẩm sẽ có kiểu dáng
giống mẫu chuẩn và có các số đo đúng theo bảng thông só kích thước
 Nguyên tắc thiết kế mẫu
Khi tiến hành thiết kế mẫu ta dựa vào tài liệu kỹ thuật là chính.Tài liệu kỹ thuật và mẫu
hiện vật bổ sung cho nhau để có một bộ mẫu hoàn chỉnh
Nếu không có mẫu cứng hay rập mềm của khách hàng,ta chia 2 hướng sau để thiết kế một
bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh
• Dựa vào mẫu chuẩn để xác định quy cách lắp ráp trong quy trình công nghệ và cách
sử dụng thiết bị.Từ đó có cách gia đường may cho phù hợp
• Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo
thông số kích thước và cách sử dụng nguyên phụ liệu cho phù hợp
-Trong trường hợp giữa mẫu chuẩn và tài liệu kỹ thuật thì ta dựa vào tài liệu kỹ thuật để
tiến hành thiết kế mẫu
 Cơ sở để thiết kế mẫu
Khi tiến hành thiết kế mẫu ta cần dựa trên các cơ sở sau để có được bộ mẫu chuẩn đạt
yêu cầu
• Tài liệu kỹ thuật đặc biệt là bảng thông số kích thước thành phẩm và bán thành
phẩm
• Mẫu chuẩn do khách hàng cung cấp.Với mẫu này,ta có thể cầm nắm,lật mặt trong
hay tháo gỡ một số đường may để tìm hiểu về độ rộng đường may,về qui cách rắp ráp,về
kết cấu sản phẩm
• Tính chất nguyên phụ liệu mã hàng cần sử dụng: độ co giãn. độ rộng chu kỳ sọc, độ
phai màu
• Cách sử dụng nguyên phụ liệu:canh sọc trên sản phẩm,khả năng phối màu, độ thiên
canh


• Trang thiết bị để sản xuất mã hàng
• Cấp chất kượng của sản phẩm
• Kế hoạch sản xuất:thời gian giao hàng,năng suất cần đạt
• Trình độ chuyên môn của người thiết kế
• Tay nghề của người công nhân
 Nghiên cứu mẫu
1-Khái niệm
Nghiên cứu mẫu là chúng ta tìm hiểu,xem xét các điều kiện để sản xuất mẫu theo phương
thức sản xuất hàng may mặc công nghiệp
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
1
www.congnghemay.net
2-Cơ sở để nghiên cứu mẫu:trước khi tiến hành nghiên cứu mẫu đòi hỏi chúng ta phải lưu
ý đến các yếu tố sau
 Tìm hiểu sản phẩm sẽ sản xuất
Các vấn đề liên quan đến sản phẩm sắp được đưa vào sản xuất ở xí nghiệp của mình là
điều kiện không thể bỏ qua đối với mọi xí nghiệp may.Khi nghiên cứu mẫu,cần tìm hiểu
lần lượt theo các điểm chính sau
-Nguyên phụ liệu
-Thông só kích thước
-Kết cấu của sản phẩm
-Quy trình lắp ráp sản phẩm
-Quy cách may sản phẩm
-Công tác chuẩn bị sản xuất,tay nghề công nhân,trang thiết bị
 Tiến hành thiết kế bộ mẫu mỏng
Bước 1:Chuẩn bị
Nhận kế hoạch thiết kế mẫu,nhận và kiểm tra mẫu hiện vât,nhận và kiểm tra tài liệu kỹ
thuật để xem chúng có khớp nhau hay không.Nếu sau kiểm tra thấy có bất hợp lý hoặc
không phù hợp với điều kiện sản xuất của doanh nghiệp,cần trao đổi lại với khách hàng
để thống nhất trước khi tiên hành thiết kế

Chuẩn bị dụng cụ(bút chì,thước thẳng,thước dây,tẩy,kéo,băng keo trong,…)và giấy mỏng
cho quá trình thiết kế sau này
Tìm thông tin về nguyên phụ liệu cần sản xuất, đặc biệt là về nguyên liệu để có kế hoạch
thiết kế đúng yêu cầu kỹ thuật.Với các sản phẩm canh sọc,cần tìm hiểu về chu kỳ
sọc,hướng sợi và các yêu cầu canh sọc trong thiết kế
Bước 2:Dựng hình trên giấy mỏng
Căn cứ vào quy cách kỹ thuật, áp dụng nguyên tắc chung của việc chia cắt theo thiết
kế,dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng có kèm theo sự phân tích,nhận xét về các điều
kiện kỹ thuật như: độ thiên canh sợi, độ co giãn.hoa đối…Khi tiến hành thiết kế ta chọn
thiết kế size trung bình của mã hàng và thiết kế chi tiết lớn trước ,chi tiết nhỏ sau
Kiển tra xem toàn bộ thông số kích thước đã đảm bảo chưa,các đường lắp ráp có khớp
không, độ gia có đảm bảo chưa,…Có thể kiểm tra kĩ hơn hình dạng của thiết kế thông qua
thao tác gập giấy:so sánh độ ăn khớp vai bằng cách gập chiết li,so sánh độ ăn khớp tay
bằng cách gập xếp ly,…
Ghi đầy đủ các thông tin cần có trên mặt phải của rập:hướng canh sợi,vị trí canh sợi,tên
mã hàng,tên size,tên chi tiết,số lượng chi tiết có trong sản phẩm
Bước 3:Hoàn chỉnh rập mỏng
Xác định đường may cho tát cả các chu vi chi tiết. Độ rộng đường may được căn cứ vào
bảng thông só kích thước bán thành phẩm,vào bảng qui cách may và điều kiện trang thiết
bị của xí nghiệp
Định vị các dấu bấm,dấu dùi trên chi tiết
Kiểm tra lại lần cuối các chi tiết về thông số kích thước,gia giảm độ co giãn,gia giảm cho
cắt gọt, độ rộng đường may…Đặc biệt kiểm tra lại số lượng chi tiết đã đầy đủ chưa
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
2
www.congnghemay.net
Cắt rập mỏng ra khỏi tờ giấy mỏng theo đúng đường may đã chừa để có được bộ mẫu
mỏng,bán thành phẩm,size trung bình như mong muốn
Lật mặt trái của chi tiết lớn nhất trong bộ rập,tiến hành lập bảng thống kê về bộ mẫu vừa
ra.Cũng cần ghi thêm 1 bảng thống kê nữa gửi cho phòng kỹ thuật để nơi đây có kế hoạch

sử dụng bộ mẫu
Bước 4:Thiết kế thêm các rập hỗ trợ cho quá trình may như rập ủi,rập vẽ lại,rập may
Bước 5:Chuyển rập mỏng đi may và chỉnh sửa rập
Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử để tiến hành cắt và may thử sản phẩm.Trong giai đoạn
này,người thiết kế phải theo dõi,tham gia chỉ đạo quy trình lắp ráp để phát hiện kịp thời
những sai sót và chỉmh mẫu
Nếu khi chế thử mẫu mỏng chưa đạt yêu cầu cần tiến hành xem xét nguyên nhân để thiết
kế lại.Lúc này quy trình quay trở lại từ bước 2 cho đến khi mẫu đối được duyệt
 Xây dựng bộ mẫu cứng
Khái niệm về mẫu cứng:dùng bộ mẫu mỏng đã được thiết kế,sao lại trên giấy cứng,sau đó
cắt đúng theo mẫu để cung cấp cho bộ phận giác sơ đồ,phân xưởng cắt,phân xưởng
may,bộ phận KCS và lưu lại phòng kỹ thuật,phục vụ cho quá trình sản xuất
Quy cách xây dựng bộ mẫu cứng
Bước 1:Chuẩn bị
Nhận kế hoạch,nhận bộ mẫu mỏng.Kiểm tra lại bộ mẫu đã thiết kế về thông số kích
thước, độ gia đường may,kiểu dáng sản phẩm,sự ăn khớp của các đường lắp ráp,số lượng
chi tiết,sự đuổi chiều…,để phát hiện kịp thời những sai sót của thiết kế nếu có
Chuẩn bị các dụng cụ,giấy cứng phục vụ cho mẫu cứng
Bước 2:Tiến hành sang mẫu
Đặt rập chuẩn lên giấy cứng,kẹp lại cho thật chắc.Có thể dùng kim bấm Stappler bấm
nhiều lớp bìa để sang mẫu cùng một lần
Dùng cây dùi hay cây lăn mẫu và thước cây để sang rập lên giấy cứng.Khi sang cần sang
cả đường canh sợi,dấu bấm,dấu dùi cho thất chính xác vì chúng là cơ sở để tiến hành giác
sơ đồ sau này
Nhấc rập mỏng bỏ qua một bên
Dùng bút sắc nét và thước vẽ can lại mẫu mỏng trên giấy cứng.Vẽ xong mẫu nào cần ghi
thông tin trên mẫu đó để trách nhầm lẫn
Bước 3:Tiến hành cắt mẫu cứng
Dùng kéo cắt nát đường vẽ thật chính xác.Khi cắt cần cắt theo một chiều sao cho thuận
tay người cắt.Mẩu cắt xong phải thẳng đều và không bị lem hụt hay răng cưa.Tuyệt đối

không được sửa chữa mẫu
Tạo dấu bấm,dấu dùi trên rập như đã thiết kế
Kiểm tra mẫu vừa cắt xong về thông só kích thước,sự ăn khớp của lắp ráp,vị trí các dấu,vị
trí canh sợi,thông tin trên mẫu
Nếu muốn có chiều rập cúng giống nhau,cần lấy rập cứng sang lần đầu tiên để tạo được
các mẫu kế tiếp chứ không sang lại từ mẫu mỏng,tráng làm hư hỏng mẫu
Bước 4:Hoàn chỉnh mẫu
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
3
www.congnghemay.net
Dùng dấu đóng giáp biên đóng xung quanh chi vi của mẫu để tránh trường hợp mẫu cứng
bị gọt sửa.Khi đóng cần đóng trọn vẹn con dấu trên biên của chi tiết
Lập bảng thống kê về bộ mẫu vừa ra trên mặt sau của chi tiết lớn nhất trong bộ mẫu và
trên một tờ giấy rời,có ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu
Cắt một tấm bìa kích thước 7X12cm,trên đó ghi tên mã hàng và tên size thật lớn.Tấm bìa
này tạm gọi là nhãn rập
Đục lỗ lên các chi tiết của sản phẩm và trên nhãn rập,cách mép giấy 3cm, đường kính lỗ
phải lớn hơn 0.5cm.Sau đó xỏ dây và buộc đầy đủ các chi tiết đồng bộ trong một cỡ theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn,cúoi cùng là nhãn rập và treo lên giá
 Nhảy mẫu :
Trong sản xuất may công nghiệp mỗi mã hàng không chỉ sản xuất 1 loại cỡ vóc nhất định
mà ta phải sản xuất rất nhiều cỡ vóc với tỉ lệ cỡ vóc khác nhau.Ta không thể đối với mỗi
cỡ vóc lại phải thiết kế vừa tốn công sức,vừa mất thời gian.Vì thế ta chỉ tiến hành thiết kế
mẫu cỡ vóc trung bình,các cỡ vóc còn lại ta hình thành bằng cách phóng to hay thu nhỏ
mẫu cỡ vóc trung bình đã có theo thông số kích thước và kiểu dáng của mẫu chuẩn.Cách
tiến hành như vậy gọi là nhảy cỡ vóc
Các phương pháp nhảy mẫu:có nhiều phương pháp nhảy mẫu được áp dụng để nhảy mẫu
chi tiết sản phẩm may
1. Nhảy mẫu theo phương pháp tia
2. Nhảy mẫu theo phương pháp ghép nhóm

3. Nhảy mẫu theo phương pháp tỉ lệ
4. Nhảy mẫu theo phương pháp cắt trải
5. Nhảy mẫu theo phương pháp định vị thước
6. Nhảy mẫu trên máy vi tính
7. Nhảy mẫu theo hệ trục toạ độ
Trong các phương pháp trên thì phuơng pháp nhảy mẫu theo hệ trục toạ độ được sử dụng
phổ biến nhất
Giới thiệu phương pháp nhảy mẫu theo hệ trục toạ độ
Khi tiến hành nhảy mẫu ta dựa vào 3 yếu tố chính sau
Bảng thông số kích thước của tất cả các cỡ vóc mà mã hàng sẽ sản xuất
Rập chuẩn và các điểm chủ yếu của mẫu để tiến hành dịch chuyển
Cự li dịch chuyển và hướng dịch chuyển ở các điểm chuẩn đã có
Cự ly này phụ thuộc vào
Độ chênh lệch về thông số kích thước kế giữa các cỡ vóc liên tiếp nhau
Cấu trúc chia cắt của thiết kế
Hướng dịch chuyển của các điểm chuẩn chủ yếu dựa vào 2 trục chuẩn
Căn cứ theo 2 trục ta di chuyển các điểm chuẩn
2 trục này thường trùng với 2 trục chính của thiết kế
Các điểm chuẩn có thể dịch chuyển theo một hướng dọc hay ngang hoặc có thể di chuyển
theo 2 hướng
Các bước tiến hành nhảy mẫu
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
4
www.congnghemay.net
Bước 1: Đọc bảng thông số kích thước và phân tích trước các yêu cầu của mã hàng. Đồng
thời tính toán trước độ chênh lệch về thông số kích thước giữa các cỡ vóc liên tiếp nhau
gọi là Δ
Bước 2: Căn cứ vào bảng thông số kích thước và công thức thiết kế tìm cự li dịch chuyển
cụ thể của các điển chuẩn gọi là δ
Bước 3:Dựa vào bảng thông số kích thước và công thức thiết kế đã biết,thiết kế một bộ

mẫu cỡ trung bình.Kiểm tra lại bộ mẫu vừa thiết kế:sự ăn khớp của các đường lắp ráp, độ
co giãn,yêu cầu về đối sọc,trùng sọc, độ gia đường may
Bước 4:Tiến hành sang mẫu trên giấy mỏng.Xác định các trục chuẩn và các điểm chuẩn
có trên rập
Bước 5:Tiến hành nhảy mẫu ở các điểm chuẩn,thông thường người ta tiến hành nhảy cỡ
trước,nhảy vóc sau
Bước 6:Nối các điểm đã được dich chuyển theo dáng của mẫu chuẩn
Bước 7: Kiểm tra toàn diện các bộ mẫu vừa ra
Bước 8: Lập bảng thống kê và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu vừa ra
Giới thiệu phương pháp Test vải
Cắt một tấm vải rồi dùng bút khác màu sắc nét kẻ khung 50cmX50cm trên tấm vải.Đem
tấm vải đi giặt rồi đo lại để biết độ co của vải
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
5
www.congnghemay.net
Chương 2
TÌM HIỂU VỀ THIẾT KẾ RẬP CHO MỘT MÃ HÀNG QUẦN TÂY TRONG
SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Các bước tiến hành
• Nhận tài liệu kỹ thuật
• Tham khảo,nghiên cứu bộ tài liệu kỹ thuật,mẫu gốc do khách hàng đưa tới(nếu có)
• Thiết kế size trung bình
• May mẫu size trung bình
• Tiến hành kiểm tra lại thông số trên sản phẩm
• Nếu chưa được tiến hành chỉnh sửa lại
• May sản phẩm khác theo rập vừa mới chỉnh
• Tiến hành nhảy size nếu sản phẩm may mẫu được khách hàng duyệt và chấp nhận
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
Mã hàng:36SB0060
ORD DESCRIPTION TOL(-) TOL(+) 32 33 (34) 35 36

1 Waistband
Width
-1/8 1/8 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2
2 Waistband
Extension
Length
-1/8 1/8 2 2 2 2 2
3 Belt Loop
Length
-1/8 1/8 2 2 2 2 2
4 Belt Loop
Width
-1/16 1/16 3/8 3/8 3/8 3/8 3/8
5 Front Belt Loop
Postion From
CF to Edge
-1/8 1/8 3 3/8 3 1/2 3 5/8 3 3/4 3 7/8
6 Side Loops Pos
From SS to
Edge
-1/8 1/8 0 0 0 0 0
7 Belt Loop
Postion From
CB to Edge
-1/8 1/8 0 0 0 0 0
8 Fly
Opening(Sized)
-1/4 1/4 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 1/2 7
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
6

www.congnghemay.net
9 Zipper
Length(Sized)
-1/8 1/8 7 7 7 7 7 1/2
10 J-Stitch
Length(Size)
-1/4 1/4 7 1/4 7 1/4 7 1/4 7 1/4 7 3/4
11 Waistband
Circuference
-1/2 1/2 33 1/2 34 1/2 35 1/2 36 1/2 37 1/2
12 Seat-3” Above
Crotch
-1/2 1/2 45 1/2 46 1/2 47 1/2 48 1/2 49 1/2
13 Thigh
Circumference
-1/2 1/2 28 1/2 29 29 1/2 30 30 1/2
14 Knee
Circumference
-3/8 3/8 22 1/4 22 5/8 23 23 3/8 23 3/4
15 Leg Opening
Circumference
-1/4 1/4 18 1/4 18 1/2 18 1/2 19 19 1/4
16 Cuff Width -1/8 1/8 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2
17 Inseam-29
INSEAM
-1/2 1/2 29 29 29 29 29
18 Inseam-30
INSEAM
-1/2 1/2 30 30 30 30 30
19 Inseam-31

INSEAM
-1/2 1/2 31 31 31 31 31
20 Inseam-32
INSEAM
-1/2 1/2 32 32 32 32 32
21 Inseam-34
INSEAM
-1/2 1/2 34 34 34 34 34
22 Front Rise
including
Waitbang
-1/4 1/4 12 12 1/8 12 1/4 12 3/8 12 1/2
23 Back Rise
including
Waitbang
-1/4 1/4 17 17 1/8 17 1/4 17 3/8 17 1/2
24 Pleat Placement
From Center
Front
-1/8 1/8 3 3/4 3 7/8 4 4 1/8 4 1/4
25 Pleat Spacing -1/8 1/8 2 2 2 2 2
26 Front Pocket
Opening
-1/4 1/4 7 7 7 7 7
27 Front Pkt
Plcmnt From
-1/8 1/8 1 1 1 1 1
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
7
www.congnghemay.net

SS at Top
28 Back Welt
Pocket Length
-1/8 1/8 5 1/2 5 1/2 5 1/2 5 1/2 5 1/2
29 Back Welt
Pocket Width-
double welt
-1/16 1/16 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2
30 Back welt Pkt
Plcmnt From
SS
-1/8 1/8 2 1/4 2 3/8 2 1/2 2 5/8 2 3/4
31 Bk Pkt Plcmnt
BW at End
Closest to SS
-1/8 1/8 2 1/2 2 1/2 2 1/2 2 1/2 2 1/2
32 Bk Pkt Plcmnt
BW at End
Closest to CB
-1/8 1/8 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4
33 Fly Facing
Width
-1/4 1/4 2 2 2 2 2
34 Fly Extension
Width at Top
-1/4 1/4 3 1/2 3 1/2 3 1/2 3 1/2 3 1/2
35 Fly Extension
Width at
Middle
-1/4 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4

Tiến hành nghiên cứu bộ tài liệu kỹ thuật:dịch sang tiếng Việt bảng thông số do khách
hàng đưa cho
Waistband Width TO BẢN LƯNG
Waistband Extension
Length
DÀI QUAI DÊ
Belt Loop Length DÀI DÂY PASSANT
Belt Loop Width TO BẢN PASSANT
Front Belt Loop Postion
From CF to Edge
GẮN PASSANT TỪ GIỮA THÂN TRƯỚC
Side Loops Pos From SS
to Edge
GẮN PASSANT TỪ SƯỜN TỚI CẠNH
Belt Loop Postion From
CB to Edge
GẮN PASSANT TỪ GIỮA THÂN SAU TỚI CẠNH
Fly Opening(Sized) ĐỘ MỞ PAGET
Zipper Length(Sized) DÀI DÂY KÉO
J-Stitch Length(Size) DÀI ĐƯỜNG DIỄU BAGẾT
Waistband Circuference VÒNG EO
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
8
www.congnghemay.net
Seat-3” Above Crotch VÒNG MÔNG ĐO TỪ ĐÁY LÊN 3
Thigh Circumference VÒNG ĐÙI
Knee Circumference VÒNG GỐI
Leg Opening
Circumference
VÒNG ỐNG

Cuff Width TO BẢN LƯNG
Inseam-29 INSEAM DÀI DÀNG TRONG
Inseam-30 INSEAM
Inseam-31 INSEAM
Inseam-32 INSEAM
Inseam-34 INSEAM
Front Rise including
Waitband
ĐÁY TRƯỚC CẢ LƯNG
Back Rise including
Waitbang
ĐÁY SAU CẢ LƯNG
Pleat Placement From
Center Front
NƠI CHÍCH PLY TỪ GIỮA THÂN TRƯỚC
Pleat Spacing KHOẢNG CÁCH PLY
Front Pocket Opening MIỆNG TÚI TRƯỚC
Front Pkt Plcmnt From SS
at Top
VỊ TRÍ TỪ SƯỜN RA MIỆNG TÚI XÉO
Back Welt Pocket Length DÀI TÚI SAU
Back Welt Pocket Width-
double welt
RỘNG TÚI SAU
Back welt Pkt Plcmnt
From SS
VỊ TRÍ TÚI TỪ SƯỜN
Bk Pkt Plcmnt BW at End
Closest to SS
HẠ TÚI SAU TỪ SƯỜN XUỐNG

Bk Pkt Plcmnt BW at End
Closest to CB
HẠ TÚI SAU TỪ ĐÁY XUỐNG
Fly Facing Width RỘNG BAGET KHUY
Fly Extension Width at
Top
RỘNG ĐẦU BAGET CÚC
Fly Extension Width at
Middle
RỘNG GIỮA BAGET CÚC

Trong quá trình nghiên cứu bộ tài liệu ta tiến hành so sánh giữa mẫu gốc và tài liệu kỹ
thuật về các thông số đo được trên mẫu và thông số ghi trên tài liệu
Kiểm tra vòng eo: đo thông số trên sản phẩm
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
9
www.congnghemay.net
Kiểm tra vòng mông: đo theo tài liệu
Ta cũng có thể đo từ đáy lên 3 inch(A). Đo khoảng cách từ A tới lưng trên được đoạn
x,mỗi bên sườn ta lấy 1 đoạn bằng x được 2 điểm (B) và (C).Nối 3 điểm với nhau ta đo
được vòng mông
Kiểm tra vòng đáy:kiểm tra vòng đáy trên quần bằng cách để cong chứ không kéo
thẳng(đối với khi thiết kế).Khi kiểm tra người ta thường kéo căng và đo thẳng cho nên khi
thiết kế thường thiết kế vòng cong đáy nhỏ hơn thông số đo được trên sản phẩm mà khách
hàng đưa tới 1/8 inch
Kiểm tra vòng đùi:kiểm tra bằng cách tính từ đáy xuống khoảng 1 inch rồi đo thông số
vòng đùi
Kiểm tra vòng gối: đo từ đáy xuống ống,chia đôi khoảng cách đó rồi lấy lên phía trên đáy
khoảng 2 inch(khoảng 5 cm) rồi đo thông số vòng gối
Kiểm tra vòng ống: đo thông số trên sản phẩm

•Thiết kế
 THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC
Sau khi tham khảo tài liệu và sản phẩm gốc ta tiến hành thiết kế
Vẽ trục x nằm ngang,trục y vuông góc với x
Vẽ hạ đáy bằng cách vẽ theo thông số hạ đáy đã cho trong tài liệu
Từ hạ đáy xuống 1 inch vẽ được ngang đùi theo thông số
Chia đôi ngang đùi vẽ được đường chính trung song song với trục x
Vẽ ngang gối bằng cách đo từ đáy đến ống chia đôi rồi đo lên phía trên đáy 2 inch
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
10
www.congnghemay.net
Vẽ ngang mông: đo cong vòng đáy 3 inch vẽ 1 đường thẳng song song vòng đùi rồi tiến
hành vẽ vòng mông


Từ điểm cách đáy 3 inch(đo cong) vẽ 1 đường thẳng song song đường chính trung
Vẽ gối bằng cách lấy thông số trên tài liệu chia đôi,lấy đường chính trung làm đường giữa
lấy ra 2 bên đúng bằng thông số đã chia được
Vẽ vòng ống tương tự như vẽ vòng gối
Từ điểm lưng bên sườn lấy vào khoảng 1.5cm.Từ điểm trên ngang mông nối với điểm
trên lưng đánh cong.Từ đó vẽ vòng eo theo thông số đã cho
Từ điểm ngang eo phía bên đáy nối với điểm năm trên ngang mông
Từ trên lưng lấy xuống theo thông số to bản lưng,vẽ lưng
Từ lưng dưới xuống 5/8 inch xác định 1 điểm song song vòng đùi(1)
Từ lưng dưới lấy lên 2 5/8 inch xác định một điểm song song vòng đùi(2)
Đường cong đáy giao với (1) tại 1 điểm
Đường cong sườn giao với (2) tại 1 điểm
Từ đó ta nối 2 điểm lại và đánh cong lõm
Chú ý: Đường chính trung chia thân làm 2 phần,phần bên sườn lớn hơn phần bên đáy
 THÂN SAU

Đặt thân trứơc lên giấy vẽ thân sau bằng cách lấy ra đều ra 2 bên,mỗi bên 2 cm,vẽ lại
ngang ống ,ngang gối,ngang đùi
Vẽ phần trên từ vòng đùi dến lưng
Từ điểm đáy vào 1/10 mông(A),vẽ đường vuông góc với vòng đùi cắt lưng tại (C)
Nối điểm đáy và C
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
11
www.congnghemay.net
Nối BC,chia đôi BC được điểm D
Nối điểm đáy và D,chia làm 3 đoạn,lấy 1/3 từ điểm đáy đánh cong vòng đáy
Vẽ ngang lưng=Ngang eo+pli xác định 1 điểm
Từ gối lên điểm vừa xác định đánh cong sao cho khi ráp thân trước,thân sau trùng khớp
nhau là được
Vẽ pli
Vẽ lại lưng:Từ pli đến sườn đánh cong lõm
Từ phía bên đáy đến ply đánh cong lõm
Ta đánh cong sao cho may pli lại thì lưng cong đều là được
 ĐÁP TÚI
Đặt lên rập lấy dấu ngang eo vẽ vải lót miệng túi
Chiều ngang 3 đến 4 cm
Chiều dài:dài hơn miệng túi 2 cm
 VẢI LÓT TÚI
Ngang túi=18 đến 20 cm
Chiều dài túi song song với đường chính trung bằng 30 đến 35 cm
Từ đường chính trung ra 2 cm
TÚI MỔ
 VẢI LÓT MIỆNG TÚI
Chiều dài khoảng 14 cm
Chiều ngang khoảng 9 cm
 VẢI MAY MIỆNG TÚI

SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
12
www.congnghemay.net
Chiều ngang khoảng 14cm
Chiều dài khoảng 10cm
 VẢI LÓT TÚI
Chiều dài vải túi khoảng 30cm
Chiều ngang vải túi khoảng 14cm
 BAGẾT
Chiều dài khoảng 20cm
Rộng đầu trên khoảng 10cm
Rộng đầu dưới khoảng 6cm
 VẢI CHE DÂY KÉO
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
13
www.congnghemay.net

• Nhảy size
Nhảy size cho chi tiết thân trước
δDài quần=ΔDài quần
δ Vòng eo=Δ Vòng eo/4
δ Vòng mông=Δ Vòng mông/4
δ Vòng ống=Δ Vòng ống/4
δ Vòng gối=Δ Vòng gối/4
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
14
www.congnghemay.net
Chương 3:THIẾT KẾ MẪU BẰNG CÁCH SỬ DỤNG PHẦN MỀM GERBER
ACCUMARK
Khi thiết kế mẫu trên vi tính chúng ta vẫn thiết kế tương tự như thiết kế bằng tay

Đầu tiên cũng dựa vào bảng thông số kích thước và thiết kế
Sử dụng các lệnh trên PDS để vẽ các chi tiết rồi tiến hành nhảy size

Rule
1 2 3 4 5 6 7
X Y X Y X Y X Y X Y X Y X Y
S – M -1 0 -1 1 -1 1 0 1 0 0.4 -0.4 0 0 1
M – L -2 0 -2 1 -1 1 0 1 0 0.4 -0.4 0 -1 1
L – XL -1 0 -1 1 -1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
XL - XXL -1 0 -1 0.5 -1 1 0 0.5 0 0.2 -0.2 0 0 0.5

Rule
8 9 10 11 12 13 14
X Y X Y X Y X Y X Y X Y X Y
S – M 0 0 -1 0 -1 0 -0.4 0 0.4 0 1 0 1 -0.5
M – L -1 0 -1 -1 -1 0 -0.4 0 0.4 0 1 0 1 -0.5
L – XL 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
XL - XXL 0 0
-
0.
5
0 -0.5 0 -0.2 0 0.2 0 0.5 0 0.5
-
0.25
Rule
15 16 17 18 19 20
X Y X Y X Y X Y X Y X Y
S – M 0 0 -1 0 -1 1 -0.4 1 -1 0 -1 0
M – L 0 0 -2 0 -2 1 -0.4 1 -1 0 -1 0
L – XL 0 0 -1 0 -1 0.5 -0.4 1 0 0 -0.5 0

XL - XXL 0 0 -1 0 -1 0.5 -0.4 1 -0.5 0 -0.5 0

TÌM HIỂU VỀ CÁCH THIẾT KẾ RẬP CỨNG BÁN THÀNH PHẨM CHO MÃ HÀNG
ÁO SƠ MI
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
15
www.congnghemay.net
STT THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC S M L XL XXL
1 Dài áo 67 68 70 71 72
2 Rộng vai 38 40 42 42 43
3 Vòng cổ 38 40 42 42 43
4 Vòng ngực 84 88 92 96 100
5 Vòng mông 88 92 96 100 102
6 Dài tay dài 49 50 52 53 54
7 Cửa tay 20 22 24 25 26
8 Cao Manchette 6 6 6 6 6
9 Cao đô 15 15 16 16 16
10 Cao giữa lá cổ 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7
11 Cao giữa chân cổ 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2
Dựa vào bảng thông số đã cho ta tiến hành thiết kế
Nếu khách hàng gởi bộ mẫu mỏng thi ta tiến hành số hoá các chi tiết rồi chỉnh sửa lại theo
bảng thông số
SỐ HÓA VÀ KIỂM TRA MẪU SỐ HÓA
Nội dung:
1. Quy trình số hóa các chi tiết mẫu:
a. Chuẩn bị chi tiết số hóa:
Trước khi số hóa cần chuẩn bị toàn bộ các chi tiết của bộ mẫu,đó là các chi tiết
bán thành phẩm, đúng kích thước thật, trên mẫu có đầy đủ các thông tin sau:
- Tên chi tiết (PIECE NAME): Tối đa 20 ký tự và mang tính gợi nhớ, không trùng lắp

giữa các chi tiết, thông thường gồm các thông tin như: mã hàng – ký hiệu tên
nguyên liệu được sử dụng cho chi tiết đó – tên chi tiết – số lượng chi tiết trên sơ đồ.
- Tên loại chi tiết (PIECE CATEGORY): tối đa 20 ký tự và mang tính gợi nhớ. Tên
của các loại chi tiết không trùng lắp và được đặt theo thứ tự ký hiệu tên nguyên liệu
được sử dụng cho chi tiết đó.
- Tên của bảng quy tắc nhảy cỡ: tối đa 20 ký tự. Bảng này phải có sẵn trong hệ thống
(vùng làm việc hay mã hàng đang thực hiện).
- Các điểm nhảy cỡ: thường là các điểm đầu mút của các đường
- Các điểm trung gian: được thêm vào chi tiết của các đường cong khi số hóa không
bị sai sót.
- Đường canh sợi: kẻ thật chính xác trên rập.
- Xác định các dấu bấm và các dấu dùi cần thiết.
Chú ý: Trong quá trình số hóa mẫu, các chi tiết không được trùng tên mẫu với nhau.
Bởi vì trong một sản phẩm các chi tiết bị trùng phần loại với nhau hệ thống sẽ không
cho phép mang các chi tiết ra giác trên sơ đồ.
b. Định vị chi tiết trên bảng số hóa:
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
16
www.congnghemay.net
Dùng băng keo giấy dán mẫu (tránh vùng chết) sao cho đường canh sợi gần
như song song với cạnh đáy của bản số hóa. Bởi vì, nếu không song song thì sau
khi số hóa chi tiết sẽ bị xéo canh sợi.
c. Các bước số hóa:
Người học số hóa lần lượt toàn bộ các chi tiết của bộ mẫu áo sơ mi. Sau đây là
các thao tác thực hiện để số hóa các chi tiết:
- Bước 1: nhập tên cho chi tiết
• Chọn menu START PIECE: click phím A trên chuột số hóa lên chức
năng START PIECE trên menu số hóa.
• Khai báo tên của chi tiết (PIECE NAME): click A trên chuột số hóa lên
các ô ký tự trên bàn phím của menu số hóa để nhập tên cho chi tiết.

• Kết thúc bằng *:click * trên chuột số hóa
- Bước 2: nhập tên loại cho chi tiết.
• Khai báo tên loại của chi tiết: click A trên chuột số hóa lên các ô ký tự
trên bàn phím của menu số hóa để nhập tên loại cho chi tiết.
• Kết thúc bằng ** : Click * trên chuột số hóa (2 lần).
- Bước 3: Nhập tên bảng RULE TABLE.
• Khai báo tên của RULE TABLE: click A trên chuột số hóa lên các ô ký
tự trên bàn phím của menu số hóa để nhập tên cho bảng side
• Kết thúc bằng *: click * trên chuột số hóa.
- Bước 4: Nhập đường canh sợi
• Click A trên chuột số hóa để chọn lần lượt 2 điểm đầu và điểm cuối của
đường canh sợi (từ trái sang phải).
• Kết thúc bằng *:click * trên chuột số hóa.
- Bước 5: nhập đường chu vi cho chi tiết
• Click AB + số của RULE NUMBER trên chuột số hóa để chọn các
điểm nhảy side trên đường chu vi của chi tiết: AB1, AB2, AB3, AB4, AB5,
AB6.
• Click AB + số RULE NUMBER + C + kiểu của dấu bấm trên chuột
số hóa để chọn các điểm nhảy side có dấu bấm trên đường chu vi của chi tiết:
AB1C1, AB2C1, AB3C1, AB4C1, AB5C1, AB6C1.
• Click AB + số RULE NUMBER + Đ9 trên chuột số hóa để chọn các
điểm thuộc tính cho những góc lớn hơn 90 độ trên đường chu vi của chi tiết:
AB3D9.
• Click A trên chuột số hóa để chọn các điểm trung gian trên các đoạn
cong của đường chu vi chi tiết: A.
- Bước 6: đóng kín chi tiết
• Click A trên chuột số hóa lên chức năng CLOSE PIECE trên menu số
hóa.
• Kết thúc bằng *: click * trên chuột số hóa.
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026

17
www.congnghemay.net
- Bước 7: kết thúc số hóa chi tiết
• Chọn menu END INPUT
Chú ý:
Khi số hóa cần chú ý thực hiện đúng các thao tác cần nhớ.
Đường khai báo điểm (trình tự số hóa các điểm) phải tuyệt đối theo chiều kim đồng
hồ.
Điểm bắt đầu nên là điểm cuối cùng của đoạn thẳng.
Với các chi tiết có đối xứng qua trục thì điểm đầu và điểm cuối phải nằm trên trục đối
xứng.
Các bước số hóa các chi tiết được trình bày cụ thể như sau:
- Khi click A trên chuột số hóa để chọn các chức năng hay chọn các kí tự trên MENU
số hóa, thì nội dung dữ liệu được hệ thống mã hóa sẽ có tiếp đầu ngữ là MENU.
- Khi click các phím trên chuột để chọn các thông tin của bảng chi tiết trên bảng số
hóa, thì nội dung dữ liệu được hệ thống mã hóa sẽ có tiếp đầu ngữ là PUSH
BUTTON.
 SỐ HOÁ THÂN TRƯỚC
STT Phím nhấn Nội dung thông tin
Thứ tự
các bước
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
18
www.congnghemay.net
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A

A
A
A
*
MENU START PIECE
MENU T
MENU E
MENU S
MENU T
MENU –
MENU C
MENU H
MENU –
MENU T
MENU H
MENU SPACE
MENU T
MENU R
MENU U
MENU O
MENU C
MENU X
MENU 2
PUSH BUTTON *
1
21
22
23
24
25

A
A
A
*
*
MENU C
MENU H
MENU I
PUSH BUTTON *
PUSH BUTTON *
2
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
A
A
A
A
A
A
A
A

A
A
*
MENU RULE TABLE
MENU T
MENU E
MENU S
MENUT
MENU –
MENU S
MENU O
MENU M
MENU I
PUSH BUTTON *
3
37
38
39
A
A
*
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON
4
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
19
www.congnghemay.net
40
41

42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71

72
73
74
75
76
77
78
79
80
A
B
1
A
B
1
C
1
A
A
A
B
2
C
1
A
B
2
A
A
A

A
B
3
C
1
A
B
3
D
9
A
A
A
A
A
A
A
A
B
4
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A

PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 2
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTONB
PUSH BUTTON 2
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTONA
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 3
PUSH BUTTONC
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTONA
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 3
PUSH BUTTON D
PUSH BUTTON 9
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B

PUSH BUTTON 4
5
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
20
www.congnghemay.net
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105

106
C
1
A
B
4
A
B
5
A
B
5
C
1
A
A
A
A
A
B
6
C
1
A
A
B
6
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A

PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 4
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 5
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 5
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 6
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 6
5
107
108
A
*
MENU CLOSE
PUSH BUTTON *

6
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
21
www.congnghemay.net
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
A
A
A
B
A
B
A
B
A
B
A
B

A
B
INTERNAL LABEL
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
7
123 A MENU AND INPUT 8

 SỐ HOÁ ĐÔ ÁO
STT PHÍM NHẤN-NỘI DUNG BƯỚC
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
22
www.congnghemay.net
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
*
MENU START PIECE
MENU T
MENU E
MENU S

MENU T
MENU _
MENU C
MENU H
MENU –
MENU D
MENU O
MENU A
MENU O
MENU X
MENU 1
PUSH BUTTON *
1
17
18
19
20
21
A
A
A
*
*
MENU C
MENU H
MENU 3
PUSH BUTTON *
PUSH BUTTON *
2
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
*
MENU RULE TABLE
MENU T
MENU E
MENU S
MENU T
MENU –
MENU S
MENU O
MENU M

MENU I
PUSH BUTTON *
3
33
34
35
A
A
*
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON *
4
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
23
www.congnghemay.net
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
A
B
9

A
B
1
O
C
1
A
B
1
O
A
B
1
O
A
B
1
1
A
A
A
A
A
A
B
1
2
C
1
A

B
1
2
A
B
1
3
C
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 9
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON O
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON O
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON O
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A

PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 2
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 2
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 3
PUSH BUTTON C
5
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
24
www.congnghemay.net
77
78
79
80
81
82
83

84
85
86
87
88
89
90
91
1
A
B
1
3
A
B
1
4
C
1
A
B
1
4
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 3
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B

PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 4
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON 4
92
93
A
*
MENU CLOSE
PUSH BUTTON *
6
94 A MENU AND INPUT 7
 SỐ HOÁ THÂN SAU
SVTH:Nguyễn Thị Thuý Hằng MSSV:05709026
25

×