Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo Tìm hiểu về quy trình thực hiên các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu vận chuyển bằng đường hàng không tại công ty TNHH TIẾP VẬN TẬP BẢN ĐỒ VIỆT NAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.35 KB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài.</b>

Cùng với quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, hoạt độngXuất Nhập Khẩu của nước ta không ngừng phát triển. Thông qua con đường ngoạithương, các quốc gia được gắn kết với nhau, hàng hóa được lưu chuyển từ nước nàyđến nước khác. Nhưng đồng thời sự gia tăng của ngoại thương đã đặt ra nhiều vấnđề mới trong nhiệm vụ vận tải hàng hóa, đặc biệt vận tải quốc tế. Cùng với hoạtđộng vận tải nội địa và vận tải quốc tế, hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhậpkhẩu đã trở thành một khâu hết sức quan trọng trong dây chuyền vận tải hàng hóa,nó khơng chỉ tạo điều kiện thúc đẩy, mở rộng bn bán mà cịn góp phần đáng kểvào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Giao nhận gắn liền kinh tế trong nướcvới nền kinh tế thế giới. Giao nhận là một loại hình dịch vụ đặc thù trong q trìnhlưu thơng phân phối, là tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến q trình vận tảinhằm mục đích chun chở hàng hóa từ người gửi đến người nhận. Mặt khác, nhưchúng ta cũng biết ngành vận tải hàng khơng của thế giới nói chung và của nước tanói riêng đang trên đà phát triển mạnh mẽ với ngày càng nhiều cảng hàng khônghiện đại được xây dựng và đưa vào hoạt động ở hầu hết các nước trên thế giới màchúng ta có thể kể ra như: Sân bay Dubai-Các tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất,Sân bay Changi- Singapore, Sân bay quốc tế Incheon-Hàn Quốc, Sân bay quốc tế

<b>Kansai-Nhật, Sân bay Munich- Đức ....Riêng ở Việt Nam thì ngành Hàng Khơng</b>

cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ với 26 cảng hàng không ( 10 Cảng HàngKhông Quốc Tế , 16 Cảng Hàng Không Nội Địa ) cùng với hệ thống các tuyếnđường bay được phân bổ rộng khắp các nước trên thế giới….Tạo điều kiện thuận lợicho sự phát triển trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa trong và ngồi nước.

Trước những nhu cầu ngày càng cấp bách của thực tế nền kinh tế, hoạt độnggiao nhận hàng hóa ở Việt Nam đang có những bước vận động tự thân tích cực trêncon đường hoàn thiện và phát triển. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạtđộng giao nhận, người giao nhận phải khơng ngừng hồn thiện kiến thức, tinh thôngvề nghiệp vụ, nắm vững và vận dụng tốt các quy định của pháp luật, thông hiểu cáctập quán quốc tế có liên quan đến hàng hóa được luân chuyển một cách an tồn,nhanh chóng với chi phí thấp nhất. Điều này khơng những giúp khâu hàng hóa đạthiệu quả, lợi nhuận cao trong kinh doanh, mà còn tăng thêm uy tín của doanhnghiệp Việt Nam nói riêng và cả nước Việt Nam nói chung trên thương trường quốctế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> </b>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu.</b>

1-Tìm hiểu về quy trình thực hiên các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng hóaxuất khẩu vận chuyển bằng đường hàng không tại công ty TNHH TIẾP VẬN TẬPBẢN ĐỒ VIỆT NAM.

2- Hiểu rõ quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng khơng.

<b> 3. Phạm vi nghiên cứu.</b>

Phạm vi nghiên cứu là bao gồm tất cả các giai đoạn của quá trình xuất khẩuhàng hóa bẳng đường hàng khơng tại cơng ty TNHH TIẾP VẬN TẬP BẢN ĐỒVIỆT NAM từ 30/01/2012 đến 30/03/2012.

<b> 4. Phương pháp nghiên cứu.</b>

Tìm hiểu, tham quan và theo dõi quá trình hoạt động của các bộ phận kết hợpvới kiến thức học được phân tích và làm rõ tất cả các hoạt động của q trình xuấtkhẩu hàng hóa bằng đường hàng không.

<b> 5. Kết cấu của báo cáo.</b>

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì báo cáo thực tâp tốt nghiệp bao gồm 3 chương:

• Chương 1: Giới thiệu khái quát về sự hình thành và phát triển cơng tyTNHH Tiếp Vận Tập Bản Đồ Việt Nam.

• Chương 2: Tìm hiểu về thực trạng về quy trình thực hiện các thủ tục vànghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty TráchTNHH Tiếp Vận Tập Bản Đồ Việt Nam.

• Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho quytrình giao nhận hàng hóa xuất khầu bằng đường hàng khơng tại công ty TNHH TiếpVận Tập Bản Đồ Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀPHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH TẬP BẢN ĐỒ VIỆT NAM1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tập Bản Đồ </b>

<b>Việt Nam (ATLAS VIETNAM LOGISTICS)</b>

Bước sang thế kỷ 21 nền kinh tế của nước ta đã mở ra một trang sử mới, đã cónhững bước ngoặc quan trọng như việc ký Hiệp định thương mại song phươngViệt – Mỹ (2001) và việc Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chứcthương mại Thế giới – WTO (2006)…

Nhằm đáp ứng nhu cầu dịch vụ hậu cần hàng hoá xuất nhập khẩu ngày càngtăng của thị trường trong nước và quốc tế. Công ty cổ phần vận tải và thương mạiAn Gia Lạc (AGL) đã ra đời với sự cố gắng, đồng lịng của tất cả mọi người trongcơng ty. Thêm vào đó, với đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tình, vững vàngtrong nghiệp vụ xuất nhập khẩu và các mối quan hệ mật thiết với các hãng chuyênchở, các cảng đường hàng không, đường biển, hợp tác chặt chẽ với cơ quan HảiQuan và với hệ thống đại lý trên toàn cầu, sau hơn 5 năm hoạt động phát triển vàtrưởng thành, hiện nay công ty An Gia Lạc (AGL) đã trở thành một trong nhữngcông ty giao nhận vận tải xuất nhập khẩu có uy tín trên thị trường về dịch vụ giaonhận.

Vào giữa năm 2009, công ty An Gia Lạc bắt đầu tiến hành liên doanh với tậpđoàn Atlas Singapore nhằm mở rộng hệ thống đại lý cũng như thị trường hoạt độngcủa công ty ra một tầm cỡ mới, một tầm cỡ quốc tế trên mọi phương diện vận tải.Cùng với tên gọi mới và sự uy tín của Atlas trên thị trường quốc tế cũng như uy tínđã có của An Gia Lạc tại thị trường Việt Nam. Công ty Tập Bản Đồ (tiền thân làcông ty An Gia Lạc) ngày càng khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực giaonhận trong và ngoài nước.

Cho đến thời điểm hiện tại, dịch vụ vận chuyển quốc tế của công ty Tập BảnĐồ đã và đang làm cho khách hàng thực sự an tâm khi giao hàng hố của cơng tyđược vận chuyển an tồn bởi cơng ty giao nhận có uy tín như công ty Tập Bản Đồ.Công ty cung cấp tất cả các dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá từ nội địa đếnvận chuyển đường biển, hàng không, dịch vụ hải quan và các dịch vụ liên quankhác đến lĩnh vực giao nhận. Thế mạnh của công ty là hệ thống đại lý rộng khắp vàcó hầu hết ở các nước trên thế giới, từ vận chuyển hàng lẻ đến hàng nguyêncontainer, hàng air, sea-air đến trên 1500 cảng và sân bay trên thế giới. Ngoài ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

cơng ty cịn cung cấp dịch vụ th kho, bãi đóng hàng xuất khẩu, hàng quá khổ quátải, hàng nguy hiểm với phương châm “REACHING OUT…”

Tuy nhiên hiện nay do nền kinh tế Việt Nam đang chịu ảnh hưởng của cuộckhủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu nên việc nhập khẩu và xuất khẩu sẽ có sựhạn chế. Khủng hoảng xảy ra đã làm cho rất nhiều công ty giao nhận bị phá sảnhàng loạt và việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, các công ty sẽ gay gắt hơn.Nhưng qua 5 năm hoạt động công ty Tập Bản Đồ vẫn phát triển bền vững và làmột trong những cơng ty giao nhận vận tải xuất nhập khẩu có uy tín. Cơng ty TậpBản Đồ đạt được những thành quả ngày hôm nay là nhờ vào sự cố gắng nhiệt tình,vững vàng trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu của tất cả đội ngũ nhân viên trong côngty và các mối quan hệ mật thiết với các hãng chuyên chở, các cảng đường hàngkhông, đường biển, hợp tác chặt chẽ với cơ quan Hải Quan và với hệ thống đại lýtrên tồn cầu.

Cơng ty Tập Bản Đồ thành lập vào năm 2006, được Sở kế hoạch đầu tư thànhphố Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh số: 0309781609, có số vốn ban đầu800 triệu (VNĐ) do 3 cổ đông sáng lập:

 Chủ tịch Hội đồng quản tri: Nguyễn Khang Giám đốc: Trần Lê Hậu

 Phó giám đốc: Nguyễn Đức Đạt  Slogan: REACHING OUT…. Logo:

 Tên giao dịch: ATLAS LOGISTICS CO., LTD

 Địa chỉ: lầu 3, số 05 Đống Đa, Phường 02, Quận Tân Bình, TP. Hồ ChíMinh, Việt Nam

 Điện thoại: 84 – 8 3848 9990 Fax: 84 – 8 3848 9970

 Website: www.atlaslogistics.com.vn

 Mã số thuế: 0309781609

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Thông tin về ngân hàng:Thị trường trong nước:

o Tên tài khoản: ATLAS LOGISTICSo Số tài khoản: USD 17556529

o Tên ngân hàng: ACB HCM (Ngân hàng thương mại Á Châu TPHCM)

-Thị trường nước ngoài:

o Tên tài khoản: ATLAS LOGISTICSo Số tài khoản: USD 106 2029 7396 028

o Tên ngân hàng: TECHCOMBANK TAN BINH

Công ty Tập Bản Đồ là một tổ hợp công ty chia thành 2 công ty chi nhánh,hoạt động ở lĩnh vực chủ yếu gồm: công ty An Gia Phú (chuyên về lĩnh vựcthương mại) và công ty Tập Bản Đồ (chuyên về dịch vụ cước vận chuyển quốc tếvà thủ tục hải quan).

Trong đó, cơng ty An Gia Phú vừa tách ra từ công ty Tập Bản Đồ với 100%vốn của công ty Tập Bản Đồ hoạt động trong lĩnh vực thương mại như mua bán gỗván ép, nhập khẩu hàng từ Trung Quốc cung cấp đến trung tâm thương mại….

Và công ty Tập Bản Đồ là sự liên doanh giữa công ty An Gia Lạc và tập đoànAtlas Logistics Singapore với 60% vốn của công ty An Gia Lạc và 40% vốn củaSingapore. Đồng thời đổi tên giao dịch thành công ty Tập Bản Đồ.

Công ty Tập Bản Đồ vừa là đại lý giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, vừahoạt động thương mại, chuyên mua bán đồ nội thất, gỗ ván ép… nhưng chức năngchủ yếu của Atlas vẫn là giao nhận hàng hố. Là cơng ty giao nhận vận tải quốc tế,cơng ty Tập Bản Đồ có khách hàng ở hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệtchuyên giao nhận vận chuyển hàng đi các cảng chính của Mỹ, Trung Quốc, Nhật,Hàn Quốc, Châu Âu và Đông Nam Á. Sau đây là chức năng chính của cơng ty TậpBản Đồ.

<b>1.2. Phạm vi hoạt động</b>

Giao nhận và vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh, hàngngoại giao, hàng hội chợ triển lãm, thiết bị cho các cuộc biểu diễn văn hố, nghệthuật, hàng cơng trình, hàng siêu trường siêu trọng, đồ dùng cá nhân, hàng biếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Thực hiện những dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác, khai báo hải quan hàngxuất nhập khẩu, dịch vụ kho vận.

Tổ chức thực hiện vận chuyển hàng lẻ (LCL) và hàng nguyên container(FCL) xuất nhập khẩu bằng đường biển với các hình thức từ cảng đến cảng, từkho khách hàng người bán đến kho khách hàng người mua.

Tổ chức dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hoá, thuê phương tiệnvận tải để vận chuyển hàng hoá đến cảng hay đến địa điểm nhận hàng cuối cùngtheo yêu cầu của chủ hàng.

Đại lý tàu biển, đại lý lưu cước gom và chia lẻ hàng, quản lý container,đại lý cho các hãng giao nhận.

Đại lý ký gửi hàng hoá, nhận làm thủ tục hải quan, kiểm kiện hàng, kiểmđịnh, mua bảo hiểm hàng hoá theo đúng qui định của Nhà Nước. Đại lý và tổngđại lý cho các hãng hàng không, các dịch vụ vận tải hàng hố và hành khách.

Kinh doanh bn bán các loại container second – hand cho khách hàngnào có nhu cầu mua container xuất đi và sử dụng làm kho tại nước nhập khẩu.

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức hành chính của công ty Tập Bản Đồ</b>

<b>1.3.1. Cơ cấu tổ chức công ty</b>

<b>Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.3.2 Chức năng, phạm vi hoạt động của các phòng ban</b>

 Hội đồng Quản trị:

- Hội đồng quản trị là bộ phận có vị trí cao nhất trong cơng ty, quyết địnhmọi vấn đề quan trọng nhất của ban giám đốc công ty và của công ty. Hội đồngquản trị đại diện các cổ đông (các chủ sỡ hữu công ty): quyết định các dự án đầutư, phương án đầu tư và các dự án đầu tư…liên quan đến các quyết định phân bổnhân sự chủ chốt của công ty: bổ nhiệm, miễm nhiệm, cách chức, ký hợp đồng,chấm dứt hợp đồng với giám đốc, các chức danh quản lý khác của công ty.Giám sát chỉ đạo giám đốc và quản lý khác trong điều hành công việc kinhdoanh hàng ngày của công ty. Hội đồng quản trị thường không tham gia hoạtđộng điều hành hằng ngày của công ty mà chỉ đưa ra các quyết định lớn nhưquyết định chiến lược, kế hoạch phát triển hằng năm của công ty…

 Ban Giám đốc:

<b> - Là người đồng sáng lập ra cơng ty, có trách nhiệm lớn nhất đối với mọi</b>

hoạt động kinh doanh của công ty. Là người tổ chức và điều hành mọi hoạt độngkinh doanh, dịch vụ của công ty.

- Giám đốc do Hội đồng quản trị bầu chọn. Ngồi trình độ chun mơn vềngành nghề, vững vàng trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu và các mối quan hệ mậtthiết với các hãng chuyên chở, các cảng đường không, đường biển, hợp tác chặtchẽ với cơ quan Hải Quan và với hệ thống đại lý trên tồn cầu, giám đốc cịn cầnphải có năng lực quản lý và điều hành thật tốt mọi công việc cũng như các nhânviên trong công ty.

- Giám đốc còn là người quyết định chọn đối tác chiến lược trong kinh doanhthiết lập các mối quan hệ tốt với các đối tác chiến lược, các ngân hàng và kháchhàng tiềm năng của công ty.

- Theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty để có nhữngbiện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

- Theo sát đôn đốc cấp dưới thực hiện các chiến lược đã đề ra để nhanhchóng hồn thành mục tiêu của cơng ty.

 Phịng kinh doanh (Sales):

- Phòng kinh doanh cùng với các phòng ban khác tạo những dịch vụ tốt nhấtphục vụ khách hàng. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch cho phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

kinh doanh và cho bộ phận kinh doanh. Thiết lập các mục tiêu kinh doanh trongtương lai.

- Tìm kiếm và duy trì khách hàng cho cơng ty thơng qua các mạng lưới nhânviên, đồng thời xúc tiến việc ký kết hợp đồng với các khách hàng.

- Phụ trách phân tích báo cáo kinh doanh, xây dựng và phát triển hệ thốnggiá, chiết khấu và quản lý lãi/lỗ trong quá trình kinh doanh của công ty.

- Phụ trách quảng cáo, công tác quan hệ cộng đồng, hoạt động tài trợ chiếndịch tiếp thị theo từng ngành hàng cụ thể.

- Đề xuất các giải pháp nhằm cạnh tranh với các công ty khác chung lĩnhvực. Phát triển thương hiệu của công ty.

- Hiện tại sau khi liên doanh với tập đồn Atlas, cơng ty đang trong giaiđoạn thay đổi cơ cấu hoạt động trong phòng kinh doanh, các nhân viên trongphòng kinh doanh dược chia ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm 2 nhân viên kinh doanh,mơt người ngồi tại công ty trực máy, trả lời thư cho khách hàng và đại lý, thôngqua điện thoại và Internet tìm kiếm khách hàng cho cơng ty. Người cịn lại tìmkiếm khách hàng từ bên ngồi, đi liên hệ với các khách hàng ở bên ngoài, tổchức các cuộc gặp gỡ khách hàng thường xuyên để giữ mới quan hệ lâu dài vớikhách hàng.

- Phát hành những chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng…

- Nhận thơng tin từ phịng dịch vụ khách hàng, đến địa chỉ của khách hànglấy hàng và bàn giao cho bộ phận xuất làm thủ tục xuất khẩu .

- Nhận hàng hóa và chứng từ bàn giao từ bộ phận nhập, làm thủ tục hảiquan cho lô hàng và giao hàng về địa chỉ của khách hàng yêu cầu .

 Phòng thủ tục Hải Quan:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

quan hàng hoá, đáp ứng kịp thời và giao hàng cho khách hàng đúng nơi quyđịnh.

- Liên hệ với các khách hàng để hoàn tất hồ sơ tạm giữ ở hải quan.

- Thực hiện việc làm hàng quốc tế - chịu trách nhiệm khai báo hải quan vàxuất hàng theo đúng lịch trình.

- Làm việc với cơ quan hữu quan (hải quan, hàng khơng, an ninh, văn hóa,kiểm dịch, hun trùng...) nhằm đảm bảo hàng hóa được gởi đi theo đúng lịchtrình.

- Phối hợp với phòng dịch vụ khách hàng để giải quyết các lơ hàng vàchứng từ cịn nghi vấn.

- Thu thập những thông tin liên quan đến lơ hàng và tất cả các chứng từcó liên quan nhằm lên bộ tờ khai Hải quan, khai báo hải quan, và giải quyết tấtcả các vấn đề liên quan đến lô hàng để hàng được thông quan.

- Thuê phương tiện vận chuyển để đưa hàng đến đúng nơi quy định. Phòng Tài chính Kế tốn:

- Phịng tài chính kế tốn có chức năng chủ yếu là kiểm sốt mọi chi phívà luồng tiền hoạt động kinh doanh của cơng ty. Lập các báo cáo tài chínhtrình cho ban giám đốc và hội đồng quản trị trong công ty.

- Tham gia lập dự báo và lập kế hoạch ngân sách cho công ty. Trả lươngcho các nhân viên vào mỗi cuối tháng

- Triển khai thực hiện các quyết định, các chính sách về tài chính - kếtốn - thuế - kiểm tốn trong cơng ty.

- Kiểm tra dữ liệu hàng hóa, lập và gởi hóa đơn cho khách hàng. Giảiquyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên quan đến hóa đơn.

- Kiểm sốt và thu hồi cơng nợ từ khách hàng.

- Quản lý hồ sơ nhân viên, tính lương, thu nhập và các chế độ phúc lợi xãhội. Các vấn đề luật pháp, các báo cáo. Chính sách nhân sự, lao động, hoạt độngchung của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty (2008-2010)</b>

<i><b>1.4.1 . Cơ cấu các loại hình dịch vụ</b></i>

<b>Bảng 1.1 Doanh thu của công ty trong 3 năm (2008-2010)</b>

<i> ĐVT:1.000đ</i>

Dịch vụ Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010Doanh thu Doanh thu Doanh thuGiao nhận

<i><small>(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế toán)</small></i>

<b>TỶ TRỌNG NĂM 2008 (%)</b>

Giao nhận Air CargoGiao nhận hàng FCLGiao nhận hàng LCL

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Hình 1.3 Tỷ trọng các loại hình dịch vụ năm 2009</b>

<small> </small>

<b>Hình 1.4 Tỷ trọng các loại hình dịch vụ năm 2010</b>

<small> </small>

 Về giao nhận hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không

Qua cơ cấu doanh thu theo dịch vụ của công ty ta thấy tổng doanh thu dịchvụ giao nhận hàng air năm 2009 so với tổng doanh thu năm 2008 tăng 1% tươngứng với hơn 1,5 tỷ đồng nhưng lại có sự giảm sút vào năm 2009 do ảnh hưởngcủa tình hình kinh tế trong nước và thế giới. Năm 2010, doanh thu tăng hơn 637triệu so với năm 2009.

 Về giao nhận hàng FCL16%

<b>TỶ TRỌNG NĂM 2009 (%)</b>

Giao nhận Air CargoGiao nhận hàng FCLGiao nhận hàng LCL

<b>TỶ TRỌNG NĂM 2010 (%)</b>

<small>Giao nhận Air CargoGiao nhận hàng FCLGiao nhận hàng LCL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Về dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu, doanh thu dịch vụ nhập khẩu cũngtăng theo từng năm do ảnh hưởng của việc cam kết phá bỏ những hàng rào thuếquan khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới. Cụ thể năm 2009doanh thu dịch vụ nhập khẩu giảm 1,8% tương ứng 283 triệu đồng so với năm2008 theo xu thế chung của tồn cầu mặc dù đã cơng ty đã có sự liên doanh vớitập đồn Atlas Singapore để tăng thêm nguồn vốn và hệ thống đại lý nhưng vẫnchịu sự ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế chung trên toàn cầu.

 Về giao nhận hàng LCL

Doanh thu hoạt động thương mại của cơng ty cũng đã có những biến đổi dotình hình kinh tế chung. Riêng năm 2009 thì doanh thu hoạt động lại giảm gầnmột nửa mức tăng doanh thu của năm 2008, cụ thể giảm nhẹ 0,1% tương ứng282 triệu đồng.

Nhìn chung tình hình doanh thu theo cơ cấu dịch vụ đã có sự giảm sút trongnăm 2009 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới. Tổngdoanh thu năm 2009 so với năm 2008 giảm 1,305 tỷ đồng. Nhưng đến năm2010, doanh thu lại tăng gần 3 tỷ so với năm 2009.

<b>1.4.2. Cơ cấu thị trường</b>

<b>Hình 1.5 Cơ cấu thị trường của công ty năm 2008</b>

7% 3%

<b>TỶ TRỌNG NĂM 2008 (%)</b>

Trung QuốcEU

ASEANTrung ĐơngNội địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 1.6 Cơ cấu thị trường của công ty năm 2009</b>

19%4% 2%

<b>TỶ TRỌNG NĂM 2010 (%)</b>

Trung QuốcEU

ASEANTrung ĐôngNội địa38%

5% 2%

<b>TỶ TRỌNG NĂM 2009 (%)</b>

Trung QuốcEU

ASEANTrung ĐôngNội địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.4.3. Kết quả kinh doanh</b>

<b>Bảng 1.2 Số liệu doanh thu và lợi nhuận của công ty 2008-2010</b>

<i><b> ĐVT:1.000VNĐ</b></i>

<b>Năm 2008Năm 2009Năm 2010So sánh năm2009/2008</b>

<b>So sánh năm2010/2009Doanh</b>

10.467.281 12.875.635 15.868.582 + 2.408.354 + 2.992.948

<b>Lợi nhuận</b> 809.123 1.271.218 2.074.787 + 462.095 + 803.569

Qua bảng tổng hợp chi phí và lợi nhuận của cơng ty qua các năm ta có thểthấy hoạt động kinh doanh có sự biến động. Cụ thể doanh thu năm 2009 tăng2.408.354.000 VNĐ với mức tăng 23,01% so với năm 2008, qua đó kéo theo lợinhuận của công ty cũng tăng 462.095.000 VNĐ tương ứng 57,11%, sang đếnnăm 2010, doanh thu tăng 2.992.948.000 VNĐ, ứng với mức tăng 23,25% sovới năm 2009, làm lợi nhuận tăng 803.569.000 VNĐ tương ứng 63,21%.

Hoạt động kinh doanh có những biến động như sau:

 Năm 2008, do ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế nên số lượnghàng xuất nhập khẩu tại công ty giảm, nên doanh thu cũng giảm, tuy nhiên giácác chi phí làm hàng tăng làm cho tỷ suất lợi nhuận thấp 7,7%

 Năm 2009, công ty đã dần khắc phục được hậu quả của cuộc khủnghoảng kinh tế thế giới, hạn chế được các chi phí phát sinh, từ đó việc kinh doanhcủa công ty cũng hiệu quả hơn, số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ của cơngty ngày càng nhiều, làm cho doanh thu tăng và tỷ suất lợi nhuận đạt 9,9%

 Năm 2010, việc kinh doanh của công ty đã ổn định. Thêm vào đó,cơng ty rất chú trọng vào việc phát triển dịch vụ, cố gắng có được dịch vụ tốtnhất cho khách hàng, vì thế mà uy tín của cơng ty ngày càng tăng, khơng nhữngtạo được sự tin tưởng với những khách hàng đang có, mà còn thu hút rất nhiềunhững khách hàng tiềm năng. Do đó, tỷ suất lợi nhuận trong năm 2010 đạt

<i><small>( Nguồn Phịng Tài chính – Kế Tốn )</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VỀQUY TRÌNH THỰCHIỆN CÁC THỦ TỤC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨAXUẤT KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI</b>

<b>CƠNG TY TNHH TIẾP VẬN TẬP BẢN ĐỒ VIỆT NAM2.1. Tìm kiếm khách hàng và kí hợp đồng dịch vụ </b>

Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một lĩnh vực họat động củacông ty Atlas. Hợp đồng dịch vụ thể hiện mối quan hệ giữa Atlas với các côngty mà Atlas nhận làm dịch vụ .Thông qua bộ phận Marketing, công ty đã liên hệtrực tiếp với khách hàng, tìm đối tác để nhận làm dịch vụ như thủ tục hải quan,giao nhận hàng hóa, thanh lý tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu khách hàngđồng ý thì cơng ty Atlas sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ ủy thác xuất nhậpkhẩu với khách hàng. Hợp đồng bao gồm các điều khoản mà hai bên đã thỏathuận.

Trong phạm vi bài báo cáo này, em xin trình bày việc thực hiện lơ hàng xuấtkhẩu mặt hàng “Áo sơ mi nam” ở cảng Hàng Không Tân Sơn Nhất theo hợpđồng số 21/11/WIN được ký kết vào ngày 24-09-2011 giữa công ty cổ phầnMay Việt Tiến và Công ty WINRISE ASIA Co.,LTD và người nhận hàng sẽ làcông ty Robert Graham Designs LLC. Lơ hàng này có tổng trị giá 5.190 USD vàđược thanh toán bằng phương thức TTR (Chuyển tiền bằng điện có bồi hồn).

<b>2.2. Chuẩn bị và kiểm tra bộ chứng từ2.2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng</b>

Khi nhận dịch vụ giao nhận hàng hóa với khách hàng, nhân viên giao nhận sẽliên hệ trực tiếp với Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến để nhân bộ hồ sơ.Tuynhiên, công ty Atlas nhận luôn cả dịch vụ làm chứng từ cho các công ty thuê làmdịch vụ.

Bộ hồ sơ bao gồm các chứng từ sau: Hợp đồng thuơng mại bằng tiếng anh.

 Hóa đơn thương mại (Commercial invoice): 01 bản chính, 01 bản sao. Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing list): 01 bản chính, 01 bản sao. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin).

 Booking của hãng Hàng Khơng.

<b>2.2.2 Kiểm tra bộ chứng từ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khi nhận được bộ chứng từ từ khách hàng, nhân viên giao nhân phải kiểm tramột cách chi tiết và cẩn thận về sự thống nhất và hợp lệ giữa các chứng từ. Côngviệc này vơ cùng quan trọng bởi nếu có sự sai lệch hoặc khơng hợp lệ giữa cácchứng từ thì hải quan sẽ không chấp nhận đăng ký tờ khai, và việc điều chỉnh lạichứng từ sẽ rất mất thời gian và tốn chi phí.

Bộ chứng từ gọi là hợp lệ nếu tất cả nội dung hàng hóa trên tất cả chứng từ nhưhợp đồng, bản kê chi tiết…đều thống nhất với nhau: tên, địa chỉ, số điện thoại bênmua và bên bán, tên hàng, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì, cảng dỡ hàng, cảngbốc hàng, điều kiện thanh toán, tổng giá trị hợp đồng, xuất xứ hàng hóa, hãng hàngkhơng, số chuyến bay...

Tiến hành kiểm tra:

- Do đây là lô hàng được công ty Winrise Asia mua để bán lại cho kháchhàng ở New York, USA nên tên, địa chỉ của người nhận hàng trên hóa đơn thươngmại, bảng kê chi tiết hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ là RobertGraham Designs LLC, địa chỉ: 246 West 40<small>TH</small> Street, Eleventh Floor, New York,NY 10018.

 Hợp đồng: Nội dung được kiểm tra bao gồm:

- Theo bộ chứng từ trong bài báo cáo thì đây là hợp đồng số 21/11/WIN,được ký vào ngày 24/09/2011 giữa bên xuất khẩu là Công ty cổ phầnMay Việt Tiến, địa chỉ: Số 7 Lê Minh Xn, Quận Tân Bình, Thành PhốHồ Chí Minh,Việt Nam và bên nhập khẩu là Công ty Winrise AsiaCo.,LTD - Địa chỉ: RM.201, 2/F, Phase 6, HongKong SpinderInp.BLDG, 481 Castle Peak.

- Hàng hóa xuất khẩu là Áo Sơ Mi Nam và được mua bán theo điều kiệnFCA và cảng xuất hàng là Cảng Hàng Không Tân Sơn Nhất- TP Hồ ChíMinh. Phương thức thanh tốn là TTR.

 <i><b>Hóa đơn thương mại: Ta tiến hành kiểm tra các nội dung sau:</b></i>

- Tên người nhận hàng: Robert Graham Designs LLC, địa chỉ: 246 West40<small>TH</small> Street, Eleventh Floor, New York, NY 10018.

- Tên hàng : Áo sơ mi nam.- Số lượng hàng : 300 PCS (cái).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Số hóa đơn : SC2012-0041.- Điều kiện giao hàng : FCA.

 Bản kê chi tiết hàng hóa: Cũng cần kiểm tra các nội dung sau :

- Tên, địa chỉ người nhận hàng: Robert Graham Designs LLC, địa chỉ: 246West 40<small>TH</small> Street, Eleventh Floor, New York, NY 10018.

- Tên hàng : Áo sơ mi nam. - Số lượng : 300 PCS (13 CTNS).- Số khối: 1.01 CBM.

- Tổng khối lượng hàng : 80,6 kgs.  Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

- Kiểm tra địa tên, địa chỉ, số điện thoại của bên xuất khẩu: Tổng công ty cổphần May Việt Tiến, địa chỉ: Số 7 Lê Minh Xn, Quận Tân Bình, Thành Phố HồChí Minh, Việt Nam và bên nhập khẩu: Robert Graham Designs LLC, địa chỉ: 246West 40<small>TH</small> Street, Eleventh Floor, New York, NY 10018.

- Tên hàng: Áo sơ mi nam.- Số lượng: 300 PCS.

 Booking của hãng Hàng Không:- Số HAWB: 999 9610 8460.

- Hãng Hàng Không: Air China [CA].- Số hiệu chuyến bay: CA904 – C981.

- Ngày khởi hành-ngày nối chuyến:07/03/2012-09/03/2012.- Lộ trình: SGN-PEK-JFK.

Sau khi kiểm tra tồn bộ chứng từ nhân viên chứng từ thấy rằng bộ hồ sơ hoàn toànthống nhất.

<b>2.2.3 Mở tờ khai hải quan điện tử</b>

- Kết cấu tờ khai hải quan xuất khẩu:

<i>Tiêu đề: TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.</i>

Phần trên của tờ khai bao gồm: - Góc trái trên cùng tờ khai:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chi cục hải quan: Chi cục hải quan quản lý hàng hóa gia cơng Hồ Chí Minh.- Phần chính giữa trên cùng tờ khai:

Số tham chiếu: 349598.Ngày, giờ gửi: 29/02/2012.- Góc phải trên cùng tờ khai:Số tờ khai: 9695.

Ngày, giờ đăng ký: 29/02/2012.Số lượng phụ lục tờ khai: 01

PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI: (Gồm 29 tiêuthức)

<i>Tiêu thức 1: Người xuất khẩu: (Căn cứ vào Hợp đồng thương mại).</i>

Tiêu chí này phải ghi đầy đủ, chính xác mã số thuế của đơn vị xuất khẩu vàocác ô vuông trống và viết theo trình tự từ trái sang phải, mỗi ơ một số, dư thì đểtrống nếu thiếu ơ thì ta ghi thêm ở dưới.

Sau đó ghi tên, địa chỉ của cơng ty rõ ràng, đầy đủ và chính xác ở bên dưới.0 3 0 0 4 0 1 5 2 4

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾNSố 7, Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình, Tp.HCM.

Điện thoại: (84.8) 37422411 Fax: (84.8) 37422400

<i>Tiêu thức 2: Người nhập khẩu: (Căn cứ vào Hợp đồng thương mại).</i>

Tiêu thức này nếu biết mã số thuế thì ghi nhưng thường là để trống.

Ghi đầy đủ và chính xác tên công ty nhập khẩu, địa chỉ rõ ràng cụ thể, chínhxác.

WINRISE ASIA LTD.

RM.201, 2/F, Phase6, HongKong Spinner, Inp, BLDG, 481 Castle Peak.

<i>Tiêu thức 3: Người ủy thác:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Tiêu thức 4: Đại lý làm thủ tục hải quan </i>

Nếu có thì phải ghi đầy đủ tên, địa chỉ và mã số thuế của đại lý làm thủ tục hảiquan trong tiêu chí này. Nếu khơng thì để trống.

<i>Trường hợp này để trống. Tiêu thức 5: Loại hình.</i>

XGC01 Xuất gia cơng.

Tiêu thức 6: Giấy phép (nếu có)

Nếu có thì ghi rõ số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn do cơ quan có thẩmquyền cấp. Trường hợp này khơng có.

Số : 21/11/WIN.Ngày : 24/09/2011.

Ngày hết hạn: 24/09/2012.

Tiêu thức 8: Hóa đơn thương mại.

Dựa vào thơng tin trên Hóa đơn Thương mại ta ghi vào ơ này số hố đơn vàngày của hóa đơn.

Số: SC2012-0041.Ngày: 03/03/2012.

Tiêu thức 9:Cảng xếp hàng: A003.Sân bay Tân Sơn Nhất.

Tiêu thức 10: Nước nhập khẩu: US.United States of America.

Tiêu thức 11: Điều kiện giao hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Căn cứ trên Hợp đồng Thương mại ghi rõ điều kiện mua bán mà hai bên đãthỏa thuận và ký kết.

Điều kiện giao hàng: FCA.

Tiêu thức 12: Phương thức thanh toán.

Ghi rõ phương thức thanh toán mà hai bên đã thoả thuận trên Hợp đồngthương mại là: TTR.

Tiêu thức 13: Đồng tiền thanh tốn.

Ở tiêu chí này ta phải ghi rõ mã số của loại tiền dùng để thanh toán (nguyêntệ) đã được thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương.

Trong trường hợp này là đồng: USD.Tiêu thức 14: Tỷ giá tính thuế.

Tỷ giá tính thuế được áp dụng sẽ là tỷ giá liên ngân hàng vào ngày thực hiệnthủ tục Hải Quan.

Trong trường hợp này là: 20,828.

Tiêu thức 15: Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan.Chấp nhận thông quan.

Tiêu thức 16: Chứng từ Hải quan trước đó (nếu có).Tiêu thức 17: Tên hàng, quy cách phẩm chất .

Căn cứ vào Packing list hoặc B/L ghi đầy đủ, chính xác tiêu thức này, nếuxuất khẩu từ ba mặt hàng trở xuống, ngược lại nếu từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi: “(chi tiết hàng theo phụ lục đính kèm)”, sau đó sẽ kê khai chi tiết, cụ thể trên tờ phụlục tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo đúng mẫu HQ - 2002/XK. Phụ lục gồm haibản: Bản lưu hải quan và Bản lưu người khai hải quan, nếu 4-14 mặt hàng thì làmbản phụ lục 01, trên 14 mặt hàng thì làm thêm phụ lục 02…

Ở ô trống phía dưới ghi hàng mới hay cũ, tổng cộng bao nhiêu kiện, trọnglượng tịnh bao nhiêu, trọng lượng cả bì bao nhiêu.

Lơ hàng nhập lần này của Việt Tiến là Áo sơ mi nam. Vì lơ hàng này chỉ có

</div>

×