Photocopy-Phúc-0939302308
Phương pháp giải bài tập kim loại
I – BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI
1) Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau:
- Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M =
- Từ M
hợp chất
→ M
kim loại
- Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi ở mỗi điện cực)
- Từ a < m < b và α < n < β → → tìm M thỏa mãn trong khoảng xác định đó
- Lập hàm số M = f(n) trong đó n là hóa trị của kim loại M (n = 1, 2, 3), nếu trong bài toán tìm oxit kim loại M
x
O
y
thì
n = → kim loại M
- Với hai kim loại kế tiếp nhau trong một chu kì hoặc phân nhóm → tìm → tên 2 kim loại
2) Một số chú ý khi giải bài tập:
- Biết sử dụng một số định luật bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn mol electron,…
Biết viết các phương trình ion thu gọn, phương pháp ion – electron …
- Khi đề bài không cho kim loại M có hóa trị không đổi thì khi kim loại M tác dụng với các chất khác nhau có thể thể
hiện các số oxi hóa khác nhau → đặt kim loại M có các hóa trị khác nhau
- Khi hỗn hợp đầu được chia làm hai phần không bằng nhau thì phần này gấp k lần phần kia tương ứng với số mol
các chất phần này cũng gấp k lần số mol các chất phần kia
3) Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8 ml khí N
x
O
y
(sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y
và kim loại M là:
A. NO và Mg B. NO
2
và Al C. N
2
O và Al D. N
2
O và Fe
Hướng dẫn: M(N
x
O
y
) = 44 → nN
2
O = 0,042 mol
M → M
n+
+ ne 2NO
3
- + 8e + 10H
+
→ N
2
O + 5H
2
O
Theo đlbt mol electron: n
e
cho = n
e
nhận → 3,024 → → No duy nhất n = 3 và M = 27 → Al
→ đáp án C
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch
HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl
2
cần dùng 5,6 lít Cl
2
(ở đktc) tạo ra hai
muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 %
Hướng dẫn: nHCl = 0,4 mol ; nCl
2
= 0,25 mol ; nMg = x mol ; nM = y mol 24x + My = 8 (1)
- X tác dụng với dung dịch HCl (M thể hiện hóa trị n) → 2x + ny = 0,4 (2)
- X tác dụng với Cl2 (M thể hiện hóa trị m) → 2x + my = 0,5 (3)
- Từ (2) ; (3) → y(m – n) = 0,1 → m > n → No duy nhất m = 3 và n = 2 → x = y = 0,1 mol
- Từ (1) → M = 56 → Fe và % M = 70 % → đáp án D
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam X vào
dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là:
A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba
Hướng dẫn:
- Đặt công thức chung của hai muối là CO
3
. Phương trình phản ứng:
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 1
Photocopy-Phúc-0939302308
CO
3
+ 2HCl → Cl
2
+ CO
2
+ H
2
O
- Từ phương trình thấy: 1 mol CO
3
phản ứng thì khối lượng muối tăng: 71 – 60 = 11 gam
- Theo đề bài khối lượng muối tăng: 8,75 – 7,65 = 1,1 gam → có 0,1 mol CO
3
tham gia phản ứng
→ + 60 = 76,5 → = 16,5 → 2 kim loại là Be và Mg → đáp án C
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được
3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M
là:
A. Mg B. Zn C. Ca D. Ni
Hướng dẫn: nH
2
= 0,15 mol
- nX = nH
2
= 0,15 mol →
X
= 40
- Để hòa tan 1 gam M dùng không đến 0,09 mol HCl → → 22,2 < M < 40 < 56 → M là Mg → đáp án A
Ví dụ 5: Để hòa tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim
loại M là:
A. Mg B. Cu C. Al D. Fe
Hướng dẫn: Gọi công thức oxit là M
x
O
y
; nHCl = nH
+
= 0,402 mol
- Ta có nO
2–
(trong oxit) = mol → nM
x
O
y
= mol → (Mx + 16y) = → Mx = 18y
→ M = → No duy nhất và M = 27 → Al → đáp án C
II – BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ KIỀM
1) Một số chú ý khi giải bài tập:
- Chỉ có kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba mới tan trong nước ở nhiệt độ thường
- Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung dịch kiềm
(đặc)
- Nếu đề bài cho nhiều kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm, rồi sau đó lấy dung dịch kiềm tác dụng với
dung dịch hỗn hợp axit thì:
+ Giải bằng cách viết phương trình ion thu gọn
+ nOH
–
= 2nH
2
- Nếu đề bài cho hỗn hợp kim loại kiềm hoặc kiềm thổ và kim loại M hóa trị n vào nước thì có thể có hai khả năng:
+ M là kim loại tan trực tiếp (như kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba)
+ M là kim loại có hiđroxit lưỡng tính (như Al, Zn)
M + (4 – n)OH
–
+ (n – 2)H
2
O → MO
2
n – 4
+ H
2
(dựa vào số mol kim loại kiềm hoặc kiềm thổ → số
mol OH
–
rồi biện luận xem kim loại M có tan hết không hay chỉ tan một phần)
2) Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml
dung dịch H
2
SO
4
2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml
Hướng dẫn: nH
2
= 0,25 mol
Ta có nOH
–
= 2nH
2
mà nOH
–
= nH
+
→ nH
2
SO
4
= = nH
2
= 0,25 mol → V = 0,125 lít hay 125 ml
→ đáp án A
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 2
Photocopy-Phúc-0939302308
Ví dụ 2: Thực hiện hai thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam B. 2,99 gam C. 2,72 gam D. 2,80 gam
Hướng dẫn: nH
2
ở thí nghiệm 1 = 0,04 < nH
2
ở thí nghiệm 2 = 0,1 mol → ở thí nghiệm 1 Ba hết, Al dư còn thí
nghiệm 2 thì cả Ba và Al đều hết
- Gọi nBa = x mol và nAl = y mol trong m gam hỗn hợp
- Thí nghiệm 1:
Ba + 2H
2
O → Ba
2+
+ 2OH
–
+ H
2
x → 2x x
Al + OH
–
+ H
2
O → AlO
2
– + H
2
2x→ 3x
→ nH
2
= 4x = 0,04 → x = 0,01 mol
- Thí nghiệm 2: tương tự thí nghiệm 1 ta có: x + = 0,1 → y = 0,06 mol
→ m = 0,01.137 + 0,06.27 = 2,99 gam → đáp án B
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu
được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần
trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là:
A. 68,4 % B. 36,9 % C. 63,1 % D. 31,6 %
Hướng dẫn: nH
2
= 0,25 mol ; nHCl = 0,1 mol
- Gọi nNa = x mol và nM = y mol → 23x + My = 7,3 (1)
- Nếu M tác dụng trực tiếp với nước → nH
2
= → nOH
–
= 0,5 > nHCl = 0,1 → loại
- Nếu M là kim loại có hiđroxit lưỡng tính (n = 2 hoặc 3):
M + (4 – n)OH
–
+ (n – 2)H
2
O → MO
2
n – 4
+ H
2
y (4 – n)y ny/2
- Do OH
–
dư nên kim loại M tan hết và nOH
–
dư = x – (4 – n)y mol → x – (4 – n)y = 0,1 (2) và x + ny = 0,5 (3) → y
= 0,1 mol
- Thay lần lượt n = 2 hoặc 3 vào (1) ; (2) ; (3) → chỉ có n = 3 ; x = 0,2 ; M = 27 là thỏa mãn → %M = 36,9 % → đáp
án B
III – BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
1) Kim loại tác dụng với dung dịch axit:
a) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:
M + nH
+
M
n+
+ n/2H
2
(M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)
b) Đối với H
2
SO
4
đặc, HNO
3
(axit có tính oxi hóa mạnh):
- Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H
2
SO
4
đặc, HNO
3
sẽ đạt số oxi hóa cao nhất
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H
2
SO
4
đặc nóng (trừ Pt, Au) và H
2
SO
4
đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al,
Cr…), khi đó S
+6
trong H
2
SO
4
bị khử thành S
+4
(SO
2
) ; So hoặc S
-2
(H
2
S)
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO
3
đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO
3
đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…),
khi đó N
+5
trong HNO
3
bị khử thành N
+4
(NO
2
)
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 3
Photocopy-Phúc-0939302308
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO
3
loãng (trừ Pt, Au), khi đó N
+5
trong HNO
3
bị khử thành N
+2
(NO) ;
N
+1
(N
2
O) ; N
o
(N
2
) hoặc N
-3
(NH
4+
)
c) Kim loại tan trong nước (Na, K, Ba, Ca,…) tác dụng với axit: có 2 trường hợp
- Nếu dung dịch axit dùng dư: chỉ có phản ứng của kim loại với axit
- Nếu axit thiếu thì ngoài phản ứng giữa kim loại với axit (xảy ra trước) còn có phản ứng kim loại dư tác dụng với
nước của dung dịch
2) Một số chú ý khi giải bài tập:
- Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H
2
SO
4
loãng (H
+
đóng vai trò là chất oxi hóa) thì tạo ra muối có số oxi hóa
thấp và giải phóng H
2
: M + nH
+
→ M
n+
+ n/2H
2
(nH
+
= nHCl + 2nH
2
SO
4
)
- Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H
2
SO
4
loãng, HNO
3
→ viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn
(H
+
đóng vai trò môi trường, NO
3
– đóng vai trò chất oxi hóa) và so sánh các tỉ số giữa số mol ban đầu và hệ số tỉ
lượng trong phương trình xem tỉ số nào nhỏ nhất thì chất đó sẽ hết trước (để tính theo)
- Các kim loại tác dụng với ion NO
3
– trong môi trường axit H
+
xem như tác dụng với HNO
3
- Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO
3
– trong môi trường kiềm OH
–
giải phóng NH
3
4Zn + NO
3
– + 7OH
–
→ 4ZnO
2
2–
+ NH
3
+ 2H
2
O
(4Zn + NO
3
– + 7OH
–
+ 6H
2
O → 4[Zn(OH)
4
]
2–
+ NH
3
)
8Al + 3NO
3
– + 5OH
–
+ 2H
2
O → 8AlO
2
– + 3NH
3
(8Al + 3NO
3
– + 5OH
–
+ 18H
2
O → 8[Al(OH)
4
]
–
+ 3NH
3
- Khi hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì dùng định luật bảo toàn mol electron và phương pháp
ion – electron để giải cho nhanh. So sánh tổng số mol electron cho và nhận để biện luận xem chất nào hết, chất
nào dư
- Khi hỗn hợp kim loại trong đó có Fe tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng hoặc HNO
3
cần chú ý xem kim loại có dư
không. Nếu kim loại (Mg → Cu) dư thì có phản ứng kim loại khử Fe
3+
về Fe
2+
. Ví dụ: Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe
2+
; Cu +
2Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2Fe
2+
- Khi hòa tan hoàn hoàn hỗn hợp kim loại trong đó có Fe bằng dung dịch HNO
3
mà thể tích axit cần dùng là nhỏ
nhất → muối Fe
2+
- Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước
- Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, ta áp dụng công thức sau:
m
muối
= m
catio
n +
manion
tạo muối
= m
kim loại
+ m
anion tạo muối
(m
anion tạo muối
= m
anion ban đầu
– m
anion tạo khí
)
- Cần nhớ một số các bán phản ứng sau:
2H
+
+ 2e → H2 NO
3
- + e + 2H
+
→ NO
2
+ H
2
O
SO
4
2–
+ 2e + 4H
+
→ SO
2
+ 2H
2
O NO
3
- + 3e + 4H
+
→ NO + 2H2O
SO
4
2–
+ 6e + 8H
+
→ S + 4H
2
O 2NO3- + 8e + 10H+ N2O + 5H2O
SO
4
2–
+ 8e + 10H
+
→ H
2
S + 4H
2
O 2NO
3
- + 10e + 12H
+
→ N
2
+ 6H
2
O
NO
3
- + 8e + 10H
+
→ NH
4
+
+ 3H
2
O
- Cần nhớ số mol anion tạo muối và số mol axit tham gia phản ứng:
nSO
4
2–
tạo muối
= Σ . n
X
(a là số electron mà S
+6
nhận để tạo sản phẩm khử X)
nH
2
SO
4
phản ứng
= 2nSO
2
+ 4nS + 5nH
2
S
nNO
3
–
tạo muối
= Σ a.n
X
(a là số electron mà N
+5
nhận để tạo ra sản phẩm khử X)
nHNO
3 phản ứng
= 2nNO
2
+ 4nNO + 10nN
2
O + 12nN
2
3) Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10 %, thu được
2,24 lít khí H
2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam
Hướng dẫn: nH
2
= nH
2
SO
4
= 0,1 mol → m (dung dịch H
2
SO
4
) = 98 gam → m (dung dịch sau phản ứng) = 3,68 +
98 - 0,2 = 101,48 gam → đáp án C
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 4
Photocopy-Phúc-0939302308
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H
2
(ở
đktc). Thể tích khí O
2
(ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:
A. 2,80 lít B. 1,68 lít C. 4,48 lít D. 3,92 lít
Hướng dẫn: Gọi nAl = x mol ; nSn = y mol → 27x + 119y = 14,6 (1) ; nH
2
= 0,25 mol
- Khi X tác dụng với dung dịch HCl:
Ví dụ 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành
các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 56,25 % B. 49,22 % C. 50,78 % D. 43,75 %
Hướng dẫn: Σ nH
+
= 0,8 mol ; nH
2
= 0,38 mol → nH
+
phản ứng
= 0,76 mol < 0,8 mol → axit dư, kim loại hết
- Gọi nMg = x mol ; nAl = y mol → → % Al = %
→ đáp án A
Ví dụ 4: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO
4
và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,3 gam B. 26,5 gam C. 24,9 gam D. 25,2 gam
Hướng dẫn: Các phản ứng xảy ra là:
Ba + 2HCl → BaCl
2
+ H
2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
0,06 ←0,12 → 0,06 0,06 → 0,06 0,06
Ba + 2H
2
O →Ba(OH)2 + H
2
Ba(OH)
2
+ CuSO
4
→ BaSO
4
+ Cu(OH)
2
0,04 → 0,04 0,04 → 0,04 0,04 0,04
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
0,04 0,04
→ m (chất rắn) = mBaSO
4
+ mCuO = (0,06 + 0,04).233 + 0,04.80 = 26,5 gam → đáp án B
Ví dụ 5: Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và
Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít
Hướng dẫn: nFe = nCu = 0,15 mol
- Do thể tích dung dịch HNO
3
cần dùng ít nhất → muối Fe
2+
→ ∑ ne cho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol
- Theo đlbt mol electron nH
+
= nHNO
3
= mol → V
HNO
= 0,8 lít → đáp án C
Ví dụ 6: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M, kết thúc phản ứng thu được
V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít
Hướng dẫn: nCu = 0,15 mol ; nNO
3
– = 0,18 mol ; Σ nH
+
= 0,36 mol
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
– → 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O Do → H
+
hết ; Cu dư
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 5
Photocopy-Phúc-0939302308
0,36→ 0,09
→ V
NO
= 0,09.22,4 = 2,016 lít → đáp án C
Ví dụ 7: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,5M và
NaNO
3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml
Hướng dẫn: nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol → Σ n
e
cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ; nH
+
= 0,4 mol ; nNO
3
– =
0,08 mol (Ion NO
3
– trong môi trường H
+
có tính oxi hóa mạnh như HNO
3
)
- Bán phản ứng: NO
3
– + 3e + 4H
+
→ NO + 2H
2
O Do → kim loại kết và H
+
dư
0,12→ 0,16
→ nH
+
dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol → Σ nOH
–
(tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 → V = 0,36 lít hay
360 ml → đáp án A
Ví dụ 8: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO
3
1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí
ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít D. 15,12 lít
Hướng dẫn: nAl = 0,9 mol ; nNO
3
– = 0,225 mol ; nOH
–
= 0,675 mol
8Al + 3NO
3
– + 5OH
–
+ 18H
2
O → 8[Al(OH)
4
]
–
+ 3NH
3
(1) Do → NO
3
– hết
Bđ: 0,9 0,225 0,675
Pư: 0,6 ← 0,225 → 0,375 0,225
Dư: 0,3 0 0,3
Al + OH
–
(dư) + H
2
O → AlO
2
– + H
2
(2)
0,3 0,3 0,45
Từ (1) ; (2) → V = (0,225 + 0,45).22,4 = 15,12 lít → đáp án D
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO
3
(dư). Kết thúc phản ứng
thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO
2
, NO, N
2
O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không
chứa muối NH
4
NO
3
). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO
3
đã phản ứng
lần lượt là:
A. 205,4 gam và 2,5 mol B. 199,2 gam và 2,4 mol
C. 205,4 gam và 2,4 mol D. 199,2 gam và 2,5 mol
Hướng dẫn: nY = 0,6 mol → nNO
2
= 0,3 mol ; nNO = 0,2 mol ; nN
2
O = 0,1 mol
- n
NO
–
tạo muối
= n
NO
+ 3.n
NO
+ 8.n
N O
= 0,3 + 3.0,2 + 8.0,1 = 1,7 mol → m
Z
= m
Kl
+ m
NO
–
tạo muối
= 100 + 1,7.62 =
205,4 gam (1)
- nH
NO phản ứng
= 2.n
NO
+ 4.n
NO
+ 10.n
N O
= 2.0,3 + 4.0,2 + 10.0,1 = 2,4 mol (2)
- Từ (1) ; (2) → đáp án C
Ví dụ 10: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO
3
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 1,92 gam B. 3,20 gam C. 0,64 gam D. 3,84 gam
Hướng dẫn: nFe = 0,12 mol → n
e
cho = 0,36 mol; nHNO
3
= 0,4 mol → n
e
nhận = 0,3 mol
- Do n
e
cho > n
e
nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe
2+
và Fe
3+
- Các phản ứng xảy ra là:
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
0,1 ← 0,4 → 0,1
Fe (dư) + 2Fe
3+
→ 3Fe
2+
0,02 → 0,04
Cu + 2Fe
3+
(dư) → Cu
2+
+ 2Fe
2+
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 6
Photocopy-Phúc-0939302308
0,03 ← 0,06
→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam → đáp án A
Ví dụ 11: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H
2
là 18. Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,34 gam B. 34,08 gam C. 106,38 gam D. 97,98 gam
Hướng dẫn: nAl = 0,46 mol → n
e
cho = 1,38 mol ; nY = 0,06 mol ; Y = 36
- Dễ dàng tính được nN
2
O = nN
2
= 0,03 mol → Σ n
e
nhận = 0,03.(8 + 10) = 0,54 mol < n
e
cho → dung dịch X còn
chứa muối NH
4
NO
3
→ nNH
4+
= NO
3
– = mol
- Vậy m
X
= m
Al(NO )
+ m
NH NO
= 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam → đáp án C
(Hoặc có thể tính m
X
= m
Kl
+ m
NO
–
tạo muối
+ m
NH
= 12,42 + (0,03.8 + 0,03.10 + 0,105.8 + 0,105).62 + 0,105.18 =
106,38 gam)
III – BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
1) Kim loại tác dụng với dung dịch muối:
- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
xM (r) + nX
x+
(dd) xM
n+
(dd) + nX (r)
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn
+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = m
X
tạo ra
– m
M
tan
- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = m
M
tan
– m
X tạo ra
- Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm
- Ngoại lệ:
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H
+
của H
2
O thành H
2
và tạo thành dung
dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm
+ Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl
3
(khan) → 3NaCl + Al
+ Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO
3
-, MnO
4
-,…thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi
trường axit (hoặc bazơ)
- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác
dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất
- Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (E
o
) của một số cặp oxi hóa – khử:
Mg
2+
/Mg < Al
3+
/Al < Zn
2+
/Zn < Cr
3+
/Cr < Fe
2+
/Fe < Ni
2+
/Ni < Sn
2+
/Sn < Pb
2+
/Pb < 2H
+
/H
2
< Cu
2+
/Cu < Fe
3+
/Fe
2+
<
Ag
+
/Ag < Hg
2+
/Hg < Au
3+
/Au
2) Một số chú ý khi giải bài tập:
- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối là phản ứng oxi hóa – khử nên thường sử dụng phương pháp bảo
toàn mol electron để giải các bài tập phức tạp, khó biện luận như hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch
chứa hỗn hợp nhiều muối. Các bài tập đơn giản hơn như một kim loại tác dụng với dung dịch một muối, hai kim
loại tác dụng với dung dịch một muối,…có thể tính toán theo thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra
- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng,…
- Từ số mol ban đầu của các chất tham gia phản ứng → biện luận các trường hợp xảy ra
- Nếu chưa biết số mol các chất phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch sau phản ứng và chất rắn thu được
→ biện luận các trường hợp xảy ra
- Kim loại khử anion của muối trong môi trường axit (bazơ) thì nên viết phương trình dạng ion thu gọn
- Kim loại (Mg → Cu) đẩy được Fe
3+
về Fe
2+
. Ví dụ: Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe
2+
; Cu + 2Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2Fe
2+
- Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag. Nếu Fe hết, Ag
+
còn dư thì: Fe
2+
+ Ag
+
→ Fe
3+
+ Ag
3) Một số ví dụ minh họa:
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 7
Photocopy-Phúc-0939302308
Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
thì khối lượng thanh kim loại
giảm 6 % so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO
3
thì khối lượng thanh kim loại tăng
25 % so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO
3
)
2
gấp đôi độ giảm số mol của AgNO
3
và kim loại kết tủa
bám hết lên thanh kim loại M. Kim loại M là:
A. Pb B. Ni C. Cd D. Zn
Hướng dẫn: Gọi nFe
2+
pư
= 2x mol → nAg
+
pư
= x mol
M + Fe
2+
→ M
2+
+ Fe
2x ← 2x → 2x
→ ∆m↓ = 2x.(M – 56) → %m
Kl
giảm = (1)
M + 2Ag
+
→ M
2+
+ 2Ag
0,5x ← x → x
→ ∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %m
Kl
tăng = (2)
- Từ (1) ; (2) → → M = 65 → Zn → đáp án D
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO
3
dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng
kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch
CuSO
4
dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị
của m là:
A. 15,5 gam B. 16 gam C. 12,5 gam D. 18,5 gam
Hướng dẫn: Gọi nNi = x mol ; nCu = y mol có trong m gam hỗn hợp
Ni + 2Ag
+
→ Ni
2+
+ 2Ag (1)
Cu + 2Ag
+
→ Cu
2+
+ 2Ag (2)
Ni + Cu
2+
→ Ni
2+
+ Cu (3)
- Từ (3) → (64 – 59).x = 0,5 → x = 0,1 mol (*)
- Từ (1) → nAg
(1)
= 0,2 mol → mAg
(1)
= 21,6 gam → mAg
(2)
= 54 – 21,6 = 32,4 gam → nAg
(2)
= 0,3 mol → y = 0,15
mol (**)
- Từ (*) ; (**) → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam → đáp án A
Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO
3
2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 70,2 gam B. 54 gam C. 75,6 gam D. 64,8 gam
Hướng dẫn: nFe = 0,15 mol ; nCu = 0,1 ; nAg+ = 0,7 mol
Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag (1)
0,15→ 0,3 0,15 0,3
Cu + 2Ag
+
→ Cu
2+
+ 2Ag
0,1 → 0,2 0,2
Fe
2+
+ Ag
+
→ Fe
3+
+ Ag (3)
0,15 → 0,15 0,15
Từ (1) ; (2) → m = (0,3 + 0,2 + 0,15).108 = 70,2 gam → Đáp án A
Ví dụ 4: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 2,80 gam B. 4,08 gam C. 2,16 gam D. 0,64 gam
Hướng dẫn: nFe = 0,04 mol ; nAg
+
= 0,02 mol ; nCu
2+
= 0,1 mol
Thứ tự các phản ứng xảy ra là: (Fe
2+
/Fe < Cu
2+
/Cu < Fe
3+
< Fe
2+
< Ag
+
< Ag)
Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag (1)
0,01← 0,02 → 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,03→ 0,03
Từ (1) ; (2) → mY = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam → đáp án B
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu
2+
và 1 mol Ag
+
đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 8
Photocopy-Phúc-0939302308
thoả mãn trường hợp trên:
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0
Hướng dẫn:
- Dung dịch chứa 3 ion kim loại → Mg
2+
, Zn
2+
, Cu
2+
- Σ n
e
cho = (2,4 + 2x) mol và Σ n
e
nhận = 1 + 2.2 = 5 mol
- Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi Σ n
e
cho < Σ n
e
nhận hay (2,4 + 2x) < 5 → x < 1,3 → x =1,2 → đáp án C
Ví dụ 6: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48 B. 17,8 và 2,24 C. 10,8 và 4,48 D. 10,8 và 2,24
Hướng dẫn: nCu
2+
= 0,16 mol ; nNO
3
– = 0,32 mol ; nH
+
= 0,4 mol
- Các phản ứng xảy ra là:
Fe + 4H
+
+ NO
3
– → Fe
3+
+ NO + 2H
2
O (1)
0,1 ← 0,4 → 0,1 0,1 0,1
→ V
NO
= 0,1.22,4 = 2,24 lít (*)
Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe
2+
(2)
0,05 ← 0,1
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (3)
0,16 ← 0,16
- Từ (1) ; (2) ; (3) → nFe
pư
= 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 mol
- Hỗn hợp bột kim loại gồm Fe dư và Cu → (m – 0,31.56) + 0,16.64 = 0,6m → m = 17,8 gam (**)
- Từ (*) ; (**) → đáp án B
IV – BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI (PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM)
1) Một số chú ý khi giải bài tập:
- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)
- Thường gặp:
+ 2Al + Fe2O
3
Al
2
O
3
+ 2Fe
+ 2yAl + 3Fe
x
O
y
y Al
2
O
3
+ 3xFe
+ (6x – 4y)Al + 3xFe
2
O
3
6Fe
x
O
y
+ (3x – 2y)Al
2
O
3
- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện luận. Ví dụ:
+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H
2
→ có Al dư
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa (Al
2
O
3
+ Fe) hoặc
(Al
2
O
3
+ Fe + Al dư) hoặc (Al
2
O
3
+ Fe + oxit kim loại dư)
- Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al
2
O
3
, Fe, Al dư và Fe
2
O
3
dư
- Thường sử dụng:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: m
hhX
= m
hhY
+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): n
Al (X)
= n
Al (Y)
; n
Fe (X)
= n
Fe (Y)
; n
O (X)
= n
O (Y)
2) Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H
2
(ở đktc)
• Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H
2
(ở đktc) Giá trị của m là:
A. 22,75 gam B. 21,40 gam C. 29,40 gam D. 29,43 gam
Hướng dẫn: nH
2(1)
= 0,1375 mol ; nH
2(2)
= 0,0375 mol
- Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H
2
→ Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên thành phần hỗn
hợp rắn Y gồm: Al
2
O
3
, Fe và Al dư
- Gọi nFe = x mol ; nAl dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 9
Photocopy-Phúc-0939302308
- Từ đề ta có hệ phương trình:
- Theo đlbt nguyên tố đối với O và Fe: nAl
2
O
3
= nFe
2
O
3
= = 0,05 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam → đáp án A
Ví dụ 2: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe
3
O
4
trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và
3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D. 36,7 gam
Hướng dẫn: nH
2
= 0,15 mol ; nAl(OH)
3
= 0,5 mol
- Từ đề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al
2
O
3
(x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là:
2Al + 2NaOH + 6H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
] + 3H
2
Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
]
CO
2
+ Na[Al(OH)
4
] → Al(OH)
3
+ NaHCO
3
- nH
2
= 0,15 mol → y = 0,1 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO
(Fe O )
= nO
(Al O )
→ nFe
3
O
4
= mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF
3
O
4
= 3.0,15 = 0,45 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam → đáp án C
Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe
x
O
y
(trong điều kiện không có không
khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H
2
(ở đktc) thoát ra
và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí
SO
2
(ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al
2
O
3
trong Y và công thức oxit sắt lần lượt
là:
A. 40,8 gam và Fe
3
O
4
B. 45,9 gam và Fe
2
O
3
C. 40,8 gam và Fe
2
O
3
D. 45,9 gam và Fe
3
O
4
Hướng dẫn: nH
2
= 0,375 mol ; nSO
2(cả Z)
= 2.0,6 = 1,2 mol
- Từ đề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al
2
O
3
, Al dư và phần không tan Z là Fe
- nH
2
= 0,375 mol → nAl dư = 0,25 mol
- nSO
2
= 1,2 mol → nFe = mol
- mAl
2
O
3
= 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → nAl
2
O
3
= 0,4 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O → nO
(Fe O )
= 0,4.3 = 1,2 mol
- Ta có: → công thức oxit sắt là Fe
2
O
3
(2)
- Từ (1) ; (2) → đáp án C
Ví dụ 4: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có
không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe
3
O
4
thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung
dịch H
2
SO
4
loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H
2
(ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H
2
SO
4
đã phản
ứng là:
A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol
C. 75 % và 0,52 mol D. 80 % và 0,54 mol
Hướng dẫn: nAl = 0,2 mol ; nFe
3
O
4
= 0,075 mol ; nH
2
= 0,24 mol
- Phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 8Al + 3Fe
3
O
4
4Al
2
O
3
+ 9Fe
x→ 0,5x (mol)
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 10
Photocopy-Phúc-0939302308
- Hỗn hợp chất rắn gồm:
- Ta có phương trình: .2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 → x = 0,16 mol → H
phản ứng
= % (1)
- nH
+
phản ứng
= 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl
2
O
3
+ 8.nFe
3
O
4
= 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol
→ nH
2
SO
4phản ứng
= mol (2)
- Từ (1) ; (2) → đáp án D
V – MỘT BÀI TOÁN KINH ĐIỂN
1) Nội dung tổng quát:
M hỗn hợp rắn (M, M
x
O
y
) M
+n
+ sản phẩm khử
m gam m
1
gam (n là số oxi hóa cao nhất của M)
(M là kim loại Fe hoặc Cu và dung dịch HNO
3
(H
2
SO
4
đặc nóng) lấy vừa đủ hoặc dư)
- Gọi: nM = x mol ; n
e (2)
nhận = y mol → ∑ n
e
nhường = x.n mol
- Theo đlbt khối lượng từ (1) → nO = mol
- ∑ n
e
nhận = n
e
(oxi)
+ n
e (2)
= .2 + y = + y mol
- Theo đlbt mol electron: ∑ n
e
nhường = ∑ n
e
nhận → x.n = + y
- Nhân cả hai vế với M ta được: (M.x).n = + M.y → m.n = → m.
= → m = (*)
- Thay M = 56 (Fe) ; n = 3 vào (*) ta được: m = 0,7.m1 + 5,6.y (1)
- Thay M = 64 (Cu) ; n = 2 vào (*) ta được: m = 0,8.m1 + 6,4.y (2)
(Khi biết 2 trong 3 đại lượng m, m
1
, y ta sẽ tính được đại lượng còn lại) 2)
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 38,72 gam B. 35,50 gam C. 49,09 gam D. 34,36 gam
Hướng dẫn: nNO = 0,06 mol → y = 0,06.3 = 0,18 mol
Theo công thức (1) ta có: nFe = mol → nFe(NO
3
)
3
= 0,16 mol
→ m
muối khan
= 0,16.242 = 38,72 gam → đáp án A
Ví dụ 2: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác, hòa tan hoàn
toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc thu được V ml khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 11
Photocopy-Phúc-0939302308
trị của V là:
A. 112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml
Hướng dẫn: Thực chất phản ứng khử các oxit là: H
2
+ O
(oxit)
→ H
2
O. Vì vậy nO
(oxit)
= nH
2
= 0,05 mol → mFe = 3,04
– 0,05.16 = 2,24 gam
Theo công thức (1) ta có: n
e
nhận (S
+6
→ S
+4
) = y = mol → nSO
2
= 0,01 mol → V =
0,01.22,4 = 0,224 lít hay 224 ml → đáp án B
Ví dụ 3: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu
2
O. Hòa tan hoàn
toàn X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 25,6 gam B. 32 gam C. 19,2 gam D. 22,4 gam
Hướng dẫn: nSO
2
= 0,15 mol → y = 0,15.2 = 0,3 mol
Theo công thức (2) ta có: m = 0,8.37,6 + 6,4.0,3 = 32 gam → đáp án B
Phương pháp giải bài tập về điện phân
I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT
1) Điện phân chất điện li nóng chảy: áp dụng đối với MCl
n
, M(OH)
n
và Al
2
O
3
(M là kim loại nhóm IA và IIA)
2) Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia trực tiếp vào quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H
2
O bị khử: 2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
–
+ Tại anot (cực dương) H
2
O bị oxi hóa: 2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M
+
, H
+
(axit), H
2
O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al
3+
không bị khử (khi đó H
2
O bị khử)
+ Các ion H
+
(axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị
khử trước): M
n+
+ ne → M
+ Các ion H
+
(axit) dễ bị khử hơn các ion H
+
(H
2
O)
+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl
3
, CuCl
2
và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: Fe
3+
+ 1e → Fe
2+
; Cu
2+
+ 2e →
Cu ; 2H
+
+ 2e → H
2
; Fe
2+
+ 2e → Fe
- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH
–
(bazơ kiềm), H
2
O theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO
3
–, SO
4
2–
, PO
4
3–
, CO
3
2–
, ClO
4
–…không bị oxi hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S
2–
> I
–
> Br
–
> Cl
–
> RCOO
–
> OH
–
> H
2
O
3) Định luật Faraday
m =
Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)
+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot
hoặc ở anot (F = 1,602.10
-19
.6,022.10
23
≈ 96500 C.mol
-1
)
II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào
- m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
- Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
- Khi điện phân các dung dịch:
+ Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)
2
,…)
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 12
Photocopy-Phúc-0939302308
+ Axit có oxi (HNO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
,…)
+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO
3
, Na
2
SO
4
,…)
→ Thực tế là điện phân H
2
O để cho H
2
(ở catot) và O
2
(ở anot)
- Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay điện cực than chì) thì tại anot chỉ xảy ra quá
trình oxi hóa điện cực
- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện
cực. Ví dụ:
+ Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
(có Na
3
AlF
6
) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi
mới sinh
+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H
2
thoát ra ở catot
+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot
- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự, không cần viết phương trình điện phân
tổng quát
- Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) để tính toán khi cần thiết
- Từ công thức Faraday → số mol chất thu được ở điện cực
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (n
e
) theo công thức: n
e
= (*) (với F = 96500
khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với
n
e
để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không
và H
2
O có bị điện phân thì ở điện cực nào…
- Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện cực, pH,…thì dựa
vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay vào công thức (*) để tính I hoặc t
- Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = n
e
.F
- Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong đề bài. Nếu t’ < t thì
lượng ion đó đã bị điện phân hết còn nếu t’ > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết
- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian điện phân ở mỗi bình
là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các điện cực cùng
tên tỉ lệ mol với nhau
- Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu được ở catot = số mol electron
nhường ở anot) để giải cho nhanh
III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim
loại trong muối là:
A. Na B. Ca C. K D. Mg
Hướng dẫn: nCl
2
= 0,02
Tại catot: M
n+
+ ne → M Theo đlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl
2
) = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam
Tại anot: 2Cl
–
→ Cl
2
+ 2e Theo đlbt mol electron ta có nM = → M = 20.n → n = 2 và M là Ca
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCl
n
M + n/2Cl
2
để tính) → đáp án B
Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ
25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít
Hướng dẫn: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H
2
O → 1/2 O
2
(anot) + H
2
(catot) → NaOH không đổi → m (dung dịch
sau điện phân) = 80 gam → m (H
2
O bị điện phân) = 200 – 80 = 120 gam → nH
2
O = 20/3 mol → V
O
= 74,7 lít và V
H
= 149,3
lít → đáp án D
Ví dụ 3: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng
dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu
2+
còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H
2
S 0,5
M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
A. 12,8 % B. 9,6 % C. 10,6 % D. 11,8 %
Hướng dẫn: nH
2
S = 0,05 mol
- Gọi x là số mol CuSO
4
tham gia quá trình điện phân: CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4
(1) → m (dung dịch giảm) = m
Cu(catot) + m O
2
(anot) = 64x + 16x = 8 → x = 0,1 mol - CuSO
4
+ H
2
S → CuS + H
2
SO
4
(2)
→ nH
2
S = nCuSO
4
= 0,05 mol
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 13
Photocopy-Phúc-0939302308
- Từ (1) và (2) → nCuSO
4
(ban đầu) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → C% =
→ đáp án B
Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO
4
0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời
gian điện phân t
1
= 200 s và t
2
= 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam
Hướng dẫn: nCuSO
4
= 0,02 = nCu
2+
Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu
2+
là t = s → t
1
< t < t
2
→ Tại t
1
có 1/2 số mol Cu
2+
bị điện phân
→ m
1
= 0,01.64 = 0,64 gam và tại t
2
Cu
2+
đã bị điện phân hết → m
2
= 1,28 gam → đáp án B
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí
thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời
gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
A. 965 s và 0,025 M B. 1930 s và 0,05 M
C. 965 s và 0,05 M D. 1930 s và 0,025 M
Hướng dẫn: nNaOH = 0,01 mol
- Khi ở catot bắt đầu có bọt khí (H
2
) thoát ra chứng tỏ CuSO
4
đã bị điện phân hết theo phương trình:
CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4
- nNaOH = nOH
–
= 0,01 mol → nH
2
SO
4
= 0,5.nH
+
= 0,5.nOH
–
= 0,005 (mol) → nCu = nCuSO
4
= 0,005 (mol) → =
0,005 → t = 965 s và C
M(CuSO )
= M (hoặc có thể dựa vào các phản ứng thu hoặc nhường electron ở điện
cực để tính) → đáp án A
Ví dụ 6: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,1 M và Cu(NO
3
)
2
0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng
5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam
Hướng dẫn: nAg
+
= 0,02 mol ; nCu
2+
= 0,04 mol
- Ta có n
e
= mol
- Thứ tự các ion bị khử tại catot:
Ag
+
+ 1e → Ag (1) → sau (1) còn 0,06 – 0,02 = 0,04 mol electron
0,02 0,02 0,02
Cu
2+
+ 2e → Cu (2) → sau (2) còn dư 0,02 mol Cu
2+
0,02 0,04 0,02
m (catot tăng) = m (kim loại bám vào) = 0,02.(108 + 64) = 3,44 gam → đáp án D
Ví dụ 7: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung
dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra
ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít D. 9,6 gam và 1,792 lít
Hướng dẫn: nCuSO
4
.5H
2
O = nCuSO
4
= 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có n
e
= mol
- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu
2+
+ 2e → Cu → Cu
2+
chưa bị điện phân hết → m (kim loại ở catot) = 0,1.64 = 6,4 gam
0,1 0,2 0,1
Tại anot:
2Cl
–
→ Cl
2
+ 2e → n
e
(do Cl
–
nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl
–
đã bị điện phân hết và
0,12 0,06 0,12 đến nước bị điện phân → n
e
(do H
2
O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
0,02 0,08
V (khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít → đáp án A
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 14
Photocopy-Phúc-0939302308
Ví dụ 8: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng cường độ
dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol của Cu(NO
3
)
2
và
AgNO
3
trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M D. 0,1 M và 0,1 M
Hướng dẫn:
- Ta có n
e
= mol
- Tại catot: Ag
+
+ 1e → Ag Ta có hệ phương trình:
x x (mol)
Cu
2+
+ 2e → Cu → C
M
Cu(NO
3
)
2
= C
M
AgNO
3
= 0,1 M → đáp án D
y y (mol)
Ví dụ 9: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO
4
.5H
2
O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường
độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện
phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s D. Cu và 1400 s
Hướng dẫn: Gọi nMSO
4
= nM
2+
= x mol
Ví dụ 10: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl
2
và bình (2) chứa dung dịch AgNO
3
. Sau 3 phút 13 giây
thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở
catot thoát ra. Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Ni D. Pb
Hướng dẫn: - Do hai bình mắc nối tiếp nên ta có:
Q = I.t = → M = 64 → Cu → đáp án B
Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m
3
(ở
đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư)
thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg
Hướng dẫn: 2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
(1) ; C + O
2
CO
2
(2) ; 2C + O
2
2CO (3)
- Do X = 32 → hỗn hợp X có CO
2
; CO (x mol) và O
2
dư (y mol)
- 2,24 lít X + Ca(OH)
2
dư → 0,02 mol kết tủa = nCO
2
→ trong 67,2 m
3
X có 0,6 CO
2
- Ta có hệ phương trình: và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y = 0,6
Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl = kg → đáp án B
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 15
Photocopy-Phúc-0939302308
Phương pháp giải bài tập về điện phân
I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT
1) Điện phân chất điện li nóng chảy: áp dụng đối với MCl
n
, M(OH)
n
và Al
2
O
3
(M là kim loại nhóm IA và IIA)
2) Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia trực tiếp vào quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H
2
O bị khử: 2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
–
+ Tại anot (cực dương) H
2
O bị oxi hóa: 2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M
+
, H
+
(axit), H
2
O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al
3+
không bị khử (khi đó H
2
O bị khử)
+ Các ion H
+
(axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị
khử trước): M
n+
+ ne → M
+ Các ion H
+
(axit) dễ bị khử hơn các ion H
+
(H
2
O)
+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl
3
, CuCl
2
và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: Fe
3+
+ 1e → Fe
2+
; Cu
2+
+ 2e →
Cu ; 2H
+
+ 2e → H
2
; Fe
2+
+ 2e → Fe
- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH
–
(bazơ kiềm), H
2
O theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO
3
–, SO
4
2–
, PO
4
3–
, CO
3
2–
, ClO
4
–…không bị oxi hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S
2–
> I
–
> Br
–
> Cl
–
> RCOO
–
> OH
–
> H
2
O
3) Định luật Faraday
m =
Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)
+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot
hoặc ở anot (F = 1,602.10
-19
.6,022.10
23
≈ 96500 C.mol
-1
)
II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào
- m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
- Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
- Khi điện phân các dung dịch:
+ Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)
2
,…)
+ Axit có oxi (HNO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
,…)
+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO
3
, Na
2
SO
4
,…)
→ Thực tế là điện phân H
2
O để cho H
2
(ở catot) và O
2
(ở anot)
- Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay điện cực than chì) thì tại anot chỉ xảy ra quá
trình oxi hóa điện cực
- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện
cực. Ví dụ:
+ Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
(có Na
3
AlF
6
) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi
mới sinh
+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H
2
thoát ra ở catot
+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot
- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự, không cần viết phương trình điện phân
tổng quát
- Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) để tính toán khi cần thiết
- Từ công thức Faraday → số mol chất thu được ở điện cực
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 16
Photocopy-Phúc-0939302308
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (n
e
) theo công thức: n
e
= (*) (với F = 96500
khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với
n
e
để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không
và H
2
O có bị điện phân thì ở điện cực nào…
- Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện cực, pH,…thì dựa
vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay vào công thức (*) để tính I hoặc t
- Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = n
e
.F
- Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong đề bài. Nếu t’ < t thì
lượng ion đó đã bị điện phân hết còn nếu t’ > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết
- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian điện phân ở mỗi bình
là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các điện cực cùng
tên tỉ lệ mol với nhau
- Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu được ở catot = số mol electron
nhường ở anot) để giải cho nhanh
III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim
loại trong muối là:
A. Na B. Ca C. K D. Mg
Hướng dẫn: nCl
2
= 0,02
Tại catot: M
n+
+ ne → M Theo đlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl
2
) = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam
Tại anot: 2Cl
–
→ Cl
2
+ 2e Theo đlbt mol electron ta có nM = → M = 20.n → n = 2 và M là Ca
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCl
n
M + n/2Cl
2
để tính) → đáp án B
Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ
25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít
Hướng dẫn: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H
2
O → 1/2 O
2
(anot) + H
2
(catot) → NaOH không đổi → m (dung dịch
sau điện phân) = 80 gam → m (H
2
O bị điện phân) = 200 – 80 = 120 gam → nH
2
O = 20/3 mol → V
O
= 74,7 lít và V
H
= 149,3
lít → đáp án D
Ví dụ 3: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng
dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu
2+
còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H
2
S 0,5
M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
A. 12,8 % B. 9,6 % C. 10,6 % D. 11,8 %
Hướng dẫn: nH
2
S = 0,05 mol
- Gọi x là số mol CuSO
4
tham gia quá trình điện phân: CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4
(1) → m (dung dịch giảm) = m
Cu(catot) + m O
2
(anot) = 64x + 16x = 8 → x = 0,1 mol - CuSO
4
+ H
2
S → CuS + H
2
SO
4
(2)
→ nH
2
S = nCuSO
4
= 0,05 mol
- Từ (1) và (2) → nCuSO
4
(ban đầu) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → C% =
→ đáp án B
Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO
4
0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời
gian điện phân t
1
= 200 s và t
2
= 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam
Hướng dẫn: nCuSO
4
= 0,02 = nCu
2+
Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu
2+
là t = s → t
1
< t < t
2
→ Tại t
1
có 1/2 số mol Cu
2+
bị điện phân
→ m
1
= 0,01.64 = 0,64 gam và tại t
2
Cu
2+
đã bị điện phân hết → m
2
= 1,28 gam → đáp án B
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 17
Photocopy-Phúc-0939302308
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí
thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời
gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
A. 965 s và 0,025 M B. 1930 s và 0,05 M
C. 965 s và 0,05 M D. 1930 s và 0,025 M
Hướng dẫn: nNaOH = 0,01 mol
- Khi ở catot bắt đầu có bọt khí (H
2
) thoát ra chứng tỏ CuSO
4
đã bị điện phân hết theo phương trình:
CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4
- nNaOH = nOH
–
= 0,01 mol → nH
2
SO
4
= 0,5.nH
+
= 0,5.nOH
–
= 0,005 (mol) → nCu = nCuSO
4
= 0,005 (mol) → =
0,005 → t = 965 s và C
M(CuSO )
= M (hoặc có thể dựa vào các phản ứng thu hoặc nhường electron ở điện
cực để tính) → đáp án A
Ví dụ 6: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,1 M và Cu(NO
3
)
2
0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng
5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam
Hướng dẫn: nAg
+
= 0,02 mol ; nCu
2+
= 0,04 mol
- Ta có n
e
= mol
- Thứ tự các ion bị khử tại catot:
Ag
+
+ 1e → Ag (1) → sau (1) còn 0,06 – 0,02 = 0,04 mol electron
0,02 0,02 0,02
Cu
2+
+ 2e → Cu (2) → sau (2) còn dư 0,02 mol Cu
2+
0,02 0,04 0,02
m (catot tăng) = m (kim loại bám vào) = 0,02.(108 + 64) = 3,44 gam → đáp án D
Ví dụ 7: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung
dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra
ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít D. 9,6 gam và 1,792 lít
Hướng dẫn: nCuSO
4
.5H
2
O = nCuSO
4
= 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có n
e
= mol
- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu
2+
+ 2e → Cu → Cu
2+
chưa bị điện phân hết → m (kim loại ở catot) = 0,1.64 = 6,4 gam
0,1 0,2 0,1
Tại anot:
2Cl
–
→ Cl
2
+ 2e → n
e
(do Cl
–
nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl
–
đã bị điện phân hết và
0,12 0,06 0,12 đến nước bị điện phân → n
e
(do H
2
O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
0,02 0,08
V (khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít → đáp án A
Ví dụ 8: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng cường độ
dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol của Cu(NO
3
)
2
và
AgNO
3
trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M D. 0,1 M và 0,1 M
Hướng dẫn:
- Ta có n
e
= mol
- Tại catot: Ag
+
+ 1e → Ag Ta có hệ phương trình:
x x (mol)
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 18
Photocopy-Phúc-0939302308
Cu
2+
+ 2e → Cu → C
M
Cu(NO
3
)
2
= C
M
AgNO
3
= 0,1 M → đáp án D
y y (mol)
Ví dụ 9: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO
4
.5H
2
O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường
độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện
phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s D. Cu và 1400 s
Hướng dẫn: Gọi nMSO
4
= nM
2+
= x mol
Ví dụ 10: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl
2
và bình (2) chứa dung dịch AgNO
3
. Sau 3 phút 13 giây
thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở
catot thoát ra. Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Ni D. Pb
Hướng dẫn: - Do hai bình mắc nối tiếp nên ta có:
Q = I.t = → M = 64 → Cu → đáp án B
Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m
3
(ở
đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư)
thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg
Hướng dẫn: 2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
(1) ; C + O
2
CO
2
(2) ; 2C + O
2
2CO (3)
- Do X = 32 → hỗn hợp X có CO
2
; CO (x mol) và O
2
dư (y mol)
- 2,24 lít X + Ca(OH)
2
dư → 0,02 mol kết tủa = nCO
2
→ trong 67,2 m
3
X có 0,6 CO
2
- Ta có hệ phương trình: và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y = 0,6
Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl = kg → đáp án B
Phương pháp giải bài tập kim loại – điện phân 19