Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 50: Thế năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.79 KB, 4 trang )

GV Võ thị Phượng Trường THPT Tôn Thất Tùng - Đà nẵng Vật lý 10 Nâng cao
Tiãút 50: THÃÚ NÀNG . THÃÚ NÀNG TROÜNG
TRÆÅÌNG .
GV Võ thị Phượng Vật lý 10 Nâng cao
I. MỤCTIÊU: NGAÌY SOAÛN: 25 /
2 /2010
1.Kiến thức:
- Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển, từ đó suy ra biểu thức của thế
năng trọng trường.
- Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lực bằng độ giảm thế năng :
=
12
A


1
t
W
2
t
W
- Có khái niệm chung về thế năng trong cơ học, là dạng năng lượng của một vật chỉ phụ thuộc vị trí
tương đối giữa vật với Trái Đất, hoặc phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến
dạng ban đầu. Từ đó phân biệt hai dạng năng lượng động năng và thế năng , hiểu rõ khái niệm thế
năng luôn gắn với t/d của lực thế.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng được công thức xác định thế năng, trong đó phân biêt:
+ Công của trọng lực luôn làm giảm thế năng. Khi thế năng tăng tức là trọng lực thực hiện công
âm, bằng và ngược dấu với công dương của ngoại lực.
+ Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tuỳ theo cách chọn gốc toạ độ. Từ đó nắm
vững tính tương đối của thế năng và biết chọn mức không của thế năng cho phù hợp trong việt giải


các bài toán có liên quan đến thế năng .
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Biên soạn nội dung câu hỏi 1-4 sgk thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm về thế năng của trọng trường, của lực đàn hồi.
- Các hình vẽ mô tả trong bài.
2. Học sinh: - Làm thí nghiệm về thế năng của lực đàn hồi.
- Công, khả năng sinh công .
III .NỘI DUNG :
Tiãút 50: THÃÚ NÀNG . THÃÚ NÀNG TROÜNG
TRÆÅÌNG .
1. KHÁI NIỆM THẾ NĂNG :
Vật ở độ cao Z ( so với mặt đất ),vật đàn hồi bị biến dạng thì có năng lượng → gọi “thế năng” .
2. CÔNG CỦA TRỌNG LỰC :
Z
B
/
∆Z ∆s

Nhận xét : - Công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng đường đi của vật , chỉ phụ thuộc các
vị trí đầu và cuối .
- Lực có tính chất như thế gọi là lực thế hay lực bảo toàn .
3. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG :
Vật có kl m ở độ cao Z ( so với mặt đất ), có khả năng sinh công A = mgz khi rơi tới mặt đất
→ ở độ cao Z vật có năng lượng là mgz → gọi : thế năng trọng trường :


Vật kl m di chuyển từ B có độ cao z
B
→ C có độ cao z
c

(đ/v mặt đất)
Công của
P

: A
BC
= P.B
/
C
/

C
Z
C
Z
B
B
P
ur
C
/
A
BC
= mg ( z
B
- z
C
)
W
t

= mg z
GV Võ thị Phượng Trường THPT Tôn Thất Tùng - Đà nẵng Vật lý 10 Nâng cao
Do đó : A
BC
= mgz
B
- mgz
C
= W
tB
– W
tC
Tổng quát :
Vậy : Công của trọng lực bằng hiệu thế năng của vật tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức bằng độ giảm
thế năng của vật .
→ Công là số đo độ biến đổi năng lượng .
- Vật đi từ cao xuống thấp : A
12
> 0 : công phát động → thế năng giảm
- Vật đi từ thấp lên cao : A
12
< 0 : công cản → thế năng của vật tăng .
- Nếu quỹ đạo là đường cong kín : A
12
= 0 .
+ Đơn vị thế năng : Hệ SI : J ( Jun )
Chú ý :
-Thế năng trọng trường của 1vật phụ thuộc vào gốc thế năng ta chọn (do đócóthể dương hoặc âm)
C : hằng số , tùy thuộc gốc ta chọn .
- Công của trọng lực không phụ thuộc vào gốc thế năng ta chọn .

- W
t TD
= 0
- Thế năng của hệ Vật – trái đất : W
t
= mg z
- Thế năng trọng trường là trường hợp riêng của thế năng hấp dẫn .
4. LỰC THẾ VÀ THẾ NĂNG :
- Lực thế : lực hấp dẫn , lực đàn hồi , lực tĩnh điện …
- Định nghĩa thế năng : sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : - Kiểm tra sĩ số : - HS ổn định vị trí :
2.KIỂM TRA BÀI CŨ :
1) - Viết biểu thức động năng của vật có khối lượng m chuyển động tịnh tiến với vận tốc v . Nêu
đơn vị động năng ?
- Động năng của vật sẽ thay đổi ra sao, nếu :
a) m không đổi , v tăng gấp 2 ?
b) v không đổi , m tăng gấp 2 ?
c) m giảm ½ , v tăng gấp 4 ?
2) Phát biểu định lí về động năng . Từ đó nói rõ mối quan hệ giữa công và năng lượng .
3. BÀI MỚI : GV Võ thị Phượng
Hoạt động 1 : ( phút): Tìm hiểu khái niệm thế năng .
Hổ trợ của GV Hđộng của HS
- Yêu cầu HS đọc phần 1 sgk.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thế năng.
- Yêu cầu HS lấy VD.
- Nhận xét câu trả lời.
- Đọc phần 1 SGK, tìm hiểu các ví dụ để dẫn đến
khái niệm thế năng.
- Lấy các ví dụ thực tiễn về thế năng.

Hoạt động 2 ( phút): Công của trọng trường, thế năng trọng trường, lực thế.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 2, tìm hiểu công
của trọng trường.
- Yêu cầu nêu nhận xét.
- Cho học sinh đọc phần 3, tìm hiểu thế năng
trọng trường và độ giảm thế năng.
- Nhấn mạnh các chú ý .
Nêu câu C1, C2, hướng dẫn trả lời.
- Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu công của trọng lực
và rút ra nhận xét.
- Đọc phần 3 SGK, tìm hiểu công thức (35.3) và
độ giảm thế năng.
- nghe ,ghi
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu liên hệ thực tế và thế năng.
- Gợi ý liên hệ lực thế và thế năng: - Đọc phần 4 SGK, tìm hiểu rõ hơn khái niệm
A
12
= W
t1
– W
t2
W
t
= mgz + C
GV Võ thị Phượng Trường THPT Tôn Thất Tùng - Đà nẵng Vật lý 10 Nâng cao
- Nhận xét trả lời của HS.
lực thế và thế năng.
- Lấy ví dụ.

Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng củng cố.
Hổ trợ của GV Hđộng của HS
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS trình bày đáp án và nhận xét các
câu trả lời.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung
câu 1-4 SGK.
- Làm việc cá nhân giải bài tập 3 SGK.
Hoạt động 5 : ( phút) HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ .
- Yc hs trả lời các câu hỏi 1-4 trang 167 sgk .
- Làm các bài tập 2-3 trang 167 sgk .
- Làm các bài tập 4.32→ 4.37 trang 51 sbt .
- Xem trước bài”Thế năng đàn hồi”trang169sgk
- Ghi bài tập về nhà .
- Ghi những chuẩn bị cho tiết sau.
. RÚT KINH NGHIỆM :





. BỔ SUNG :





























GV Võ thị Phượng Trường THPT Tôn Thất Tùng - Đà nẵng Vật lý 10 Nâng cao

















Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×