Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

(TIẾT 50- TIẾT 59)Giáo án soạn theo chuẩn KT kĩ năng 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.57 KB, 21 trang )

Tuần:
S:
G:

Tiết 53
Bài 48- Mắt

i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu và chỉ ra đợc trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan
trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lới.
Nêu đợc chức năng thuỷ tinh thể và màng lới so sánh đợc chúng với
các bộ phận tơng ứng của máy ảnh.
Trình bày đợc khái niệm sơ lợc về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và
điểm cực viễn.
Biết cách thử mắt
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo
khía cạnh Vật lí.
Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ :
Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
II - Chuẩn bị
Đối với cả lớp :
1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
1 mô hình con mắt
1 bảng thử mắt của y tế.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ tạo tình huống
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? tác dụng của


các bộ phận đó.
2. Tạo tình huống học tập
Nhận xét SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo mắt.
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo :
HS trả lời và ghi vào vở :
Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lêi c©u hái :
– Hai bé phËn quan träng nhÊt của mắt là thể
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ? thuỷ tinh và màng lới.
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò nh
Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng lên dẹt
TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi nh thế xuống để thay đổi f
nào ?
Màng lới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
+ ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?
2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 :
Yêu cầu HS yếu nhắc lại.
Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật kính
đều là TKHT.
+ Phim và màng lới đều có tác dụng nh màn
hứng ảnh.
Khác nhau :
+ Thể thuỷ tinh cã f cã thĨ thay ®ỉi


+ Vật kính có f không đổi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu.

HS trả lời và ghi vào vở
Trả lời câu hỏi : Để nhìn rõ vật thì mắt
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của
phải thực hiện quá trình gì ?
thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lới.
Sự điều tiết của mắt là gì ?
Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng
mạc khi vật ở xa và gần f của thể thuỷ tinh
thay đổi nh thế nào ?

(Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ
thể thuỷ tinh đến phim không đổi)
Các HS khác thực hiện vào vở.

Vật càng xa tiêu cự càng kớn.
Hoạt dộng IV : Điểm cực cận và điểm cực viễn.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy
vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm
HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Điểm cực viễn là gì ?
cực viễn đến mắt.
+ Khoảng cực viễn là gì ?
GV thông báo HS thấy ngời mắt tốt
không thể nhìn thấy vật ở rất xa và mắt
không phải điều tiết.
GV có thể yêu cầu 2 HS cùng nhìn 1 vật có
kích thớc nh nhau (nh chữ viết trong SGK) ở

đặc điểm cực viễn so sánh khoảng cực viễn
của 2 HS.
2. Cực cận
Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn
HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
nhìn rõ vật.
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là
+ Khoảng cực cận là gì ?
khoảng cực cận.
GV thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt
phải điều tiết nên mỏi mắt.
Yêu cầu HS xác định điểm cực cận,
khoảng cực cận của mình.
C4 : HS xác định cực cận và khoảng c¸ch
cùc cËn.


Hoạt động V : Vận dụng củng cố hớng dẫn về nhà.
IV. Vận dụng
C5
1 HS lên trình bày trên bảng, các HS
d = 20m
khác làm vào vở 5 phút sau GV kiĨm tra h = 8m
vë cđa 3 HS. Chữa bài trên bảng
d = 2m
+ HS phải tóm tắt
h = ?
+ Dựng hình
C6 :

+ Chứng minh
Cực viễn là f dài nhất
HS dựa vào kết quả C2 trả lời
Cực cận là f ngắn nhất.
Yêu cầu 2 HS nhắc lại kiến thức đÃ
HS ghi lại phần ghi nhớ vào vở
thu thập đợc trong bài
GV hớng dẫn HS nghiên cứu mơc
"cã thĨ em cha biÕt".
3. Híng dÉn vỊ nhµ :
– Học phần ghi nhớ
Làm bài tập - SBT

Tuần:
S:
G:

Tiết 51
Bài46 : Thực hành và kiểm tra thực hành:
đo tiêu cự cđa thÊu kÝnh héi tơ

I- Mơc tiªu
1.KiÕn thøc:
1-Lun tËp vËn hành máy phát điện xoay chiều
Nhận biết loại máy(nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận
chính của máy.
Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do
máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay( đền sáng, chiều quay của vôn
kế xoay chiều )
Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng

cao
2- Luyện tập vận hành máy biến thế
Nghiệm lại công thức của máy biến thếU1/U2=n1/n2
Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở
Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2.Kỹ năng:Có kỹ năng thực hành tốt
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực
II- Chuẩn bị:
Đối với GV và mỗi nhóm học sinh
1máy phát điện nhỏ
1bóng đèn 3V
1máy biến thế nhỏ có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp đợc
1nguồn điện xoay chiều 3V và 6V
6sợi dây dài 30cm
1vôn kế xoay chiều 0-15V


III. Phơng pháp:
Thực hành, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động2: Vận hành máy điện xoay chiều.
I. Vận hành máy phát điện xoay

Tìm hiểu thêm một số tính chất của máy phát điện xoay chiều đơn giản
chiều. ảnh hởng của chiều quay của máy, tốc độ của
C1 :
máy đến hiệu điện thế ở đầu ra của máy
GV: Bố trí và tiến hành TN nh H 38.1
HS: Quan sát, Ghi kết quả vào báo cáo
C2 :
GV: Y/C HS trả lời C1, C2
HS: thu thập thông tin để trả lời C1,C2
Hoạt động3: Vận hành máy biến thế
II. Vận hành máy biến thế
Tiến hành TN lần 1:
-Phân phối máy biến thế và các phụ
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc
kiện ( vôn kế, ampe kế xoay chiều,
vào mạch điện nh hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
dây nối cho mỗi nhóm)
Tiến hành TN lần 2:
-Quan sát,hớng dÃn các nhómviệc lấ
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc
điện vào nguồn điện xoay chiều
vào mạch điện nh hình vẽ SGK . Tăng hiệu điện thế ở
-Nhắc nhở các nhóm về kỷ luật và a
hai đầu cuộn sơ cấp, đo U1,U2.Ghi kết quả vào bảng
t khi sử dụng nguồn điện
Tiến hành TN lần 3:
-Cuộn sơ cấp 400 vòng cuộn thứ cấp 200 vòng và mắc
vào mạch điện nh hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
D. Củng cố:
- Nêu mục đích bài thực hành

- GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thí nghiệm
E. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc trớc bài 39: Tổng kết chơng II
- Trả lời ở nhà các câu hỏi phần tự kiểm tra
Tuần:
S:
G:

Tiết 52
Bài47 : sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh

i - Mục tiêu

1. Kiến thức :
Nêu và chỉ ra đợc hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng

tối.

Nêu và giải thích đợc đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
Dựng đợc ảnh của vật đợc tạo ra trong máy ảnh.
2. Kĩ năng :
Biết tìm hiểu kĩ thuật đà đợc ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3. Thái độ :




Say mê, hứng thú khi hiểu đợc tác dụng của ứng dụng.
II Chuẩn bị.
Mô hình máy ảnh.

Một máy ảnh bình thờng (Nếu có).
III. Phơng pháp:
Trực quan, Thực hành, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo đợc ảnh hứng trên màn độ lớn của vật
không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào ?
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Nh SGK hoặc có thể đặt vấn đề : Nhu cầu cuộc sống
muốn ghi lại hình nảh của vật thì ta phải dùng dụng cụ
I. Cấu tạo máy ảnh.
gì ?
Hai bộ phận quan trọng của máy ản
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
là :
+ Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì ?
+ Vật kính là thấu kính gì ? Vì sao ?
- vật kính
+ Tại sao phải có buồng tới ?
- buồng tối.
HS: có thể không hiểu vì sao có buồng tối và GV nên
động viên HS đặt lại câu hỏi với GV là buồng tối là gì
?
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận trên máy ảnh thật

hoặc mô hình sơ đồ.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phần nào ?
HS: Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ảnh của một vật trên
C1 : ảnh trên phim là ảnh thật, ngợ
phim.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1 (gọi HS trung bình).
chiều với vật, nhỏ hơn vật.
HS: Trả lời C1
GV:Yêu cầu HS khá nhận xét, HS: Đứng tại chỗ nhận
xét

GV:Yêu cầu HS tự chứng minh.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C2

GV: Yêu cầu tự rút ra kết luận ảnh của vật đặt trớc máy
ảnh có đặc điểm gì ?
HS: Thảo luận rút ra KL
Hoạt động IV : Vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoàn thµnh C5 vµ C6 vµo vë

C2 : d = 2m = 200cm
d = 5cm.
Tam giác vuông ABO đồng dạng ta
giác vu«ng ABO
AB5
AO
h d 200
= 40.



 
A ' B ' 40.
h = h
40

A'O

h'

d'

40

Kết luận.
ảnh trên phim là ảnh thật, ngợc
chiều và nhá h¬n vËt.
II. VËn dơng
C5


HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành C5, C6
D. Củng cố:
- ảnh trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
- Y/c hoàn thành trên lớp BT 47.4 SBT
E. Hớng dẫn về nhà:
- học thuộc ghi nhớ
- làm các bài tập trong SBT


C6

Tuần:
Tiết 53
S:
Bài 48- Mắt
G:
i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu và chỉ ra đợc trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan
trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lới.
Nêu đợc chức năng thuỷ tinh thể và màng lới so sánh đợc chúng với
các bộ phận tơng ứng của máy ảnh.
Trình bày đợc khái niệm sơ lợc về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và
điểm cực viễn.
Biết cách thử mắt
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo
khía cạnh Vật lí.
Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ :
Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
II Chuẩn bị.
Đối với GV và cả lớp :
1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
1 mô hình con mắt
1 bảng thử mắt của y tế.
III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:

A, ổn định tổ chøc:
9A:
9B:
B, KiĨm tra:
Tªn hai bé phËn quan träng nhÊt cđa máy ảnh là gì ? tác dụng của các bộ
phận đó.
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tạo tình huống học tập
Nhận xét SGK
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo mắt.
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo :
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
– Hai bé phËn quan träng nhÊt cña
+ Hai bé phận quan trọng nhất của mắt là gì ?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò nh TKHT ? Tiêu cự mắt là thể thuỷ tinh và màng lới.
Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó
của nó có thể thay đổi nh thế nào ?
phồng lên dẹt xuống để thay đổi f
HS: trả lời và ghi vào vở
Màng lới ở đáy mắt, tại đó ảnh
GV:ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?


HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời
GV: Nhận xÐt vµ chop HS ghi vë
HS: Ghi vë
GV: Cho HS so sánh mắt và máy ảnh

HS: So sánh mắt và máy ảnh
GV: Nhận xét
HS: Ghi vở nhận xét đúng
HĐ3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi :
-Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ?
-Sự điều tiết của mắt là gì ?
HS: trả lời và ghi vào vở
GV: Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi
vật ở xa và gần f của thể thuỷ tinh thay đổi nh thế
nào ?
HS: vẽ ảnh vào vở
HĐ4: Điểm cực cận và điểm cực viễn
GV: Y/c HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Điểm cực viễn là gì ?
+ Khoảng cực viễn là gì ?
HS: Dọc tài liệu và trả lời
GV: thông báo HS thấy ngời mắt tốt không thể nhìn
thấy vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết.
HS: Ghi vở
GV: Y/c HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Khoảng cực cận là gì ?
HS: Dọc tài liệu và trả lời
GV: thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt phải điều
tiết nên mỏi mắt.
HS: Ghi vở
GV: Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực
cận của mình.
HS: xác định cực cận và khoảng cách cực cận.

HĐ5: Vận dụng
GV: HDHS hoàn thành C6
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành C6

hiện lên rõ.

2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 :
– Gièng nhau : + ThĨ thủ tinh vµ
vËt kÝnh đều là TKHT.
+ Phim và màng lới đều có tác dụng
nh màn hứng ảnh.
Khác nhau :
+ Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi
+ Vật kính có f không đổi.

Vật càng xa tiêu cự càng lớn.

III. Điểm cực cận và điểm cực viễ
1. Cực viễn
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn
nhìn thấy vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ
điểm cực viễn đến mắt.

2. Cực cận
Cực cận là điểm gần nhất mà mắ
còn nhìn rõ vật.
+ Khoảng cách từ điểm cực cận đến
mắt là khoảng cực cận.

C4 :
IV. VËn dơng:
C6 :
Cùc viƠn lµ f dµi nhÊt
Cùc cËn là f ngắn nhất.

D. Củng cố :
GV: HDHS hoàn thành C5
HS: Hoàn thành C5 theo HD
GV; Gọi 1 HS lên bảng trình bày
HS: Đại diện lên trình bày trên bảng, các HS khác làm vào vở 5 phút sau GV
kiểm tra vở của 3 HS. Chữa bài trên bảng
+ HS phải tóm tắt


+ Dựng hình
+ Chứng minh
E. Hớng dẫn về nhà :
Học phần ghi nhớ
Làm bài tập SBT

Tuần:
S:
G:

Tiết 54

Bài 49- Mắt cận và mắt lÃo

I - Mục tiêu

1. Kiến thức :
Nêu đợc đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn đợc các vật ở xa
mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
Nêu đợc đặc điểm chính của mắt lÃo là không nhìn đợc vật ở gần mắt
và cách khắc phục tật mắt lÃo là đeo TKHT.
Giải thích đợc cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lÃo.
Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.
2. Kĩ năng :
Biết vận dụng các kiến thức Quang học để hiểu đợc cách khắc phục
tật về mắt.
3. Thái độ :
Cẩn thận.
II.Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS :
1 kính cận
1 kính lÃo.
III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
Em hÃy so sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Đặt vấn đề : Nh SGK.
HĐ2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận thị và cách
I. Mắt cận

khắc phục
1. Những biểu hiện của tật cận thị
GV: Y/c HS làm C1
HS ghi lại biểu hiện của mắt cận thị : y
HS: lµm C1
(1), y (3), y (4).


GV: gọi 2 HS báo cáo kết quả.
HS: báo cáo kết quả
GV: hớng dẫn HS thảo luận
HS: làm theo C3 GV hớng dẫn HS thảo luận.
GV: Y/c HS đọc tài liệu
HS: Dọc SGK
GV: Y/c HS làm theo C4
HS: Thảo luận và hoàn thành C4
GV: nhấn mạnh kính cận thích hợp là F cực
viễn).
GV: ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng
nào ?
HS: Đại diện trả lời
GV: Nếu đeo kính mắt có nhìn thấy vật không ? Vì
sao ? HS kết luận
Kính cận là loại TK gì ?
HS: Đại diện trả lời
GV: Ngời đeo kính cận với mục đích gì ?
Kính cận thích hợp với mắt là phải có F nh thế nào
HS: Đại diện trả lời
HĐ3: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lÃo cách khắc
phục

GV: Cho HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
+ Mắt lÃo thờng gặp ở ngời có tuổi nh thế nào ?
+ Cc so với mắt bình thờng nh thế nào ?
HS: Dọc tài liệu, thảo luận và ghi vào vở :
GV: Y/c HS trả lời câu hỏi C5.
HS trả lời câu hỏi C5.

GV: Y/c thảo luận trả lời các câu hỏi
+ ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt ?
+ Mắt lÃo không đeo kính có nhìn thấy vật không ?
HS: thảo luận và trả lời

C2 : Mắt cận không nhìn rõ những vật ở
xa của mắt cận gần hơn bình thờng.
2. Cách khắc phục tật cận thị
C3 : PP1 : Bằng hình học thấy giữa mỏng
hơn rìa.
PP2 : Để tay ở các vị trí trớc kính đều
thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật.

II. Mắt lÃo
1. Những dặc điểm của mắt lÃo
Mắt lÃo thờng gặp ở ngời già.
Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy
vậtt ở xa mà không thấy vật ở gần.
Cc xa hơn Cc của ngời bình thờng.
2. Cách khắc phục tật mắt lÃo
C5 :
PP1 : Bằng hình học thấy giữa dầy hơn
rìa.

PP2 để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớ
hơn vật.

GV: Y/c thảo luận và rút ra KL
HS: rút ra kết luận về cách khắc phục tật mắt lÃo.
HĐ4: Vận dụng
GV: HD HS hoàn thành C7,C8

Kết luận : Mắt lÃo phải đeo TKHT đ
nhìn thấy vật ở gần hơn Cc


HS: Hoµn thµnh C7,C* theo HD

III. VËn dơng
1. VËn dơng.
C7 :
C8 :

D. Cđng cè:
Nªu nhËn xÐt : BiĨu hiƯn cđa ngời cận thị, lÃo, cách khắc phục.
Y/c HS đọc phần ghi nhớ
E. Hớng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ
giải thích cách khắc phục tật cận thị và mắt lÃo.
Làm bài tập SBT.

Tuần:
S:
G:


Tiết 55

Bài 50- kính lúp

i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Biết đợc kính lúp dùng để làm gì?
Nêu đặc điểm của kính lúp.
Nêu đợc ý nghĩa của số bội gi¸c cđa kÝnh lóp .
BiÕt c¸ch sư dơng kÝnh lóp để nhìn đợc vật kích thớc nhỏ.
2. Kĩ năng :
Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết KT trong đời sống qua bài Kính lúp.
3. Thái độ :
Nghiên cứu, chính xác.
iI - Chuẩn bị
Mỗi nhóm có 1- 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau.
Thớc nhựa có GHD = 30cm và ĐCNN : 1mm
3 vật nhỏ : con kiến chiếc lá cây, xác con kiến.
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
Cho 1 TKHT, h·y dùng ¶nh cđa vËt khi f > d HÃy nhận xét ảnh của vật.
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Ghi bảng
Hoạt động 1 §V§ : C1 : Nh SGK.
C2 : Trong m«n sinh học các em đà đợc quan sát
các vật nhỏ bằng dụng cụ gì ? Tại sao nhờ dụng cụ
đó mà quan sát đợc các vật nhỏ nh vậy. Bài này
giúp các em giải quyết đợc thắc mắc đó.
I. Kính lúp là gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu kính lúp
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
HS đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi
Kính lúp là TKHT có f ngắn
Kính lúp là gì ? Trong thực tế em đà thấy dùng
Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sá
kính lúp trong trờng hợp nào ?


GV giải thích số bội giác là gì ?
Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự nh thÕ
nµo ?
– GV cho HS dïng 1 vµi kÝnh lóp có độ bội giác
khác nhau để quan sát cùng 1 vật nhỏ Rút
ra nhận xét.
HS làm việc cá nhân C1 và C2

càng lớn.
G=

25 25
khoảng cách Cc
f f


C1 : G càng lớn sẽ có f càng ngắn
C2 : G = 25 = 1,5
f

HS rót ra kÕt luËn : KÝnh lúp là gì ? Có tác dụng
nh thế nào ? Số bội giác G cho biết gì ?
Hoạt động 3 : Nghiên cứu cách quan sát một vật
nhỏ qua kính lúp
Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ thí nghiƯm.
– Tr¶ lêi C3
– Tr¶ lêi C4

– HS rót ra kết luận cách quan sát vật nhỏ qua
TK.
Hoạt động IV : VËn dơng

f=

25
1,5

= 16,6 cm

KÕt ln :
– KÝnh lóp là TKHT.
Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ.
G cho biết ảnh thu đợc gấp bội lần
so với khi không dùng kính lúp.
II. Cách quan sát một vật nhỏ qu

kính lúp.
HS làm việc theo nhóm :
Đẩy vật AB vào gần TK quan sát ảnh
ảo của vật qua TK.
ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với
vật.
Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vậ
đặt trong khoảng FO (d < f)
Kết luận : Vật đặt trong khoảng trên củ
kính lúp cho thu đợc ảnh ảo lớn hơn vậ
III. Vận dụng
C5
C6

D. C ng c :
Yêu cầu HS kể lại một số trờng hợp dùng kính lúp trong thực tế
Thực hiện Cc cho biết f
GV thông báo.
E. Hớng dẫn về nhà :
Học phần ghi nhớ
Làm bài tập SGK.
ôn tập bài tập từ bài 40 50
Tuần:
Tiết 56
Bài 51- bài tập quang hình học
S:
G:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Vận dụng kiến thức để giải đợc các bài tập định tính và định lợng về hiện

tợng khúc xạ ánh sáng, về TK và về các dụng cụ quang học đơn giản
(máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lÃo, kính lúp).
Thực hiện đợc các phép tính về hình quang học.
Giải thích đợc một số hiện tợng và một sè øng dơng vỊ quang h×nh häc.


2. Kĩ năng :
Giải các bài tập về quang hình học.
3. Thái độ :
Cẩn thận.
II - Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị mỗi nhóm : 1 bình hình trụ
1 bình chứa nớc trong
HS ôn tập bài tập từ bài 40 50.
III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, vận dụng, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
HS 1 : Chữa bài tập 49 . 1 và 49 . 2 (HS trung bình) có thể để 3 HS cùng
lên trên bảng
HS 2 : Chữa bài tập 49 . 3 (HS khá)
HS 3 : Chữa bài tập 49 . 4 (HS giái)
– C¸c HS kh¸c theo dâi bài của bạn chữa
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chữa bài tập SGK

1, BT1:
HS làm thí nghiệm lần lợt cho các HS
Bài 1 : Để 1 vật nặng ở tâm O
b1 TN Yêu cầu HS tìm vị trí của mắt để sao cho trong nhóm cùng quan sát.
thành bình vừa che khuất hết đáy.
Đổ nớc vào lại thấy tâm O
Yêu cầu HS vẽ hình theo đúng
quy định
b.2 Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm

Tại sao đổ nớc vào bình tối
h = 3 h thì mắt lại nhìn đợc O.
4
Làm thế nào để vẽ đợc đờng truyền ánh sáng từ
O mắt.
Giải thích tại sao đờng truyền ánh sáng lại gÃy
khúc tại O (gọi HS học yếu) A

Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Một HS lên bảng chữa bài tập (yêu cầu HS chọn
tỉ lệ thích hợp trên bảng)
Sau 7 phút GV kiểm tra nhắc nhở HS nào cha

HS thảo luận và trả lời ghi vở
AS từ A truyền vào mắt
Còn ánh sáng từ O bị chắn không
truyền vào mắt.
HS thảo luận ( trả lời, ghi vở)
Mắt nhìn thÊy O  ¸nh s¸ng tõ O
trun qua níc  qua không khí vào mắ

HS thảo luận :
ánh sáng từ O truyền tới mặt phân cách
giữa 2 môi trờng, sau ®ã cã 1 tia khóc x
trïng víi tia IM, vì vậy I là điểm tới.
nối OIM là đờng truyền ánh sáng từ O
vào mắt qua môi trờng nớc và không kh
2, Bài 2
HS làm việc cá nhân.
d = 16cm
f = 12 cm tØ lÖ 4 cm  1 cm


làm theo yêu cầu của bài là lấy đúng tỉ lệ.
Động viên HS dựng ảnh theo tỉ lệ hợp lí, cẩn
thận kết quả chính xác.
GV chấm 3 bài của HS (cả 4 đối tợng giỏi,
khá, trung bình, yếu.)

h = ............
HS làm việc cá nhân 7 phút.
h = ...........
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
h
+ Đặc điểm chính của mắt cận là gì ?
= ..........
+ Ngời càng cận nặng thì Cv càng ngắn hay dài ?
h
+ Cách khắc phục
D. Cng c
CVH = 40 cm

CVB = 60 cm
a)
Mắt cận Cv gần hơn bình thờng.
Hoà cận hơn Bình vì CVH < CVB.
b) Đeo TKPK để tạo ảnh gần mắt (trong khoảng tiêu cự)
+ Kính thích hợp khoảng Cc F
fH < fB.

E. Hớng dẫn về nhà
Làm lại các bài tập đà cho với lập luận đầy đủ hơn.
Tuần:
S:
G:

Tiết 57
Bài 52 - ánh sáng trắng và ánh sáng
màu

I - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu đợc ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Nêu đợc ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
Giải thích đợc sự tạo ra ánh sáng màu b»ng tÊm läc mµu trong mét sè
øng dơng trong thùc tế.
2. Kĩ năng :


Kĩ năng thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc
màu.
3. Thái độ :

Say mê nghiên cứu hiện tợng ánh sáng đợc ứng dụng trong thực tế.
II - chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm.
Một số nguồn sáng màu nh đèn lade, bút lade, đèn phóng điện.
Một đèn phát ra ánh sáng trắng, đèn con đỏ, xanh.
1 bộ lọc màu.


1 bình nớc trong.

III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
B, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập.
Trong thực tế ta đợc nhìn thấy ánh sáng có các
loại màu. Vậy vật nào tạo ra ánh sáng trắng ? Vật
nào tạo ra ánh sáng màu ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguốn ánh sáng
trắng và nguồn ánh sáng màu.
Yêu cầu HS đọc tài liệu và quan sát nhanh vào
dây tóc bóng đèn đang sáng bình thờng (chú ý
không cho HS nhìn lâu vào dây tóc bóng đèn đáng
sáng bình thờng dễ làm nhức mắt)
Nguồn sáng là gì ? Nguồn sáng trắng là gì ? HÃy

nêu ví dụ ?
HS đọc tài liệu, phát biểu nguồn ánh sáng màu là gì
? Tìm hiểu đèn lade và đèn lade trớc khi có dòng
điện chạy qua : kính của đèn màu gì ? Khi có dòng
điện đèn phát ánh sáng màu gì ?
Ngoài ra yêu cầu HS tìm thêm ví dụ nguồn sáng
màu trong thực tế.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu cách tạo ra
ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
GV yếu cầu HS làm thí nghiệm nh tài liệu yêu cầu
ghi lại kết quả vào vở.
Thay tấm lọc màu đỏ thứ hai bằng tấm lọc màu
xanh

9B:

Ghi bảng

I. Nguồn phát ra ánh sáng trắng và
ánh sáng
1. Các nguồn sáng phát ra ánh sáng
trắng
HS trả lời, thống nhất, ghi vào vở
nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng là
Mặt trời (trừ buổi bình minh hoàng
hôn)
Các đèn dây đốt khi nóng sáng bình
thờng.
Các đèn ống (ánh sáng lạnh).màu
2. Các nguồn sáng màu.

Nguồn sáng màu là nội tự phát ra
ánh sáng màu.
Ví dụ nh : Nguồn sáng màu nh bếp củ
màu đỏ, bếp ga loại tốt màu xanh, đèn
hàn : màu xanh sẫm.
II. Cách tạo ra ánh sáng màu bằng
tấm lọc màu là tấm kính, mảnh giấy
bóng, nhựa trong có màu.
1. Thí nghiệm
Thí nghiệm 1 :
Chiếu 1 chùm sáng trắng qua tấm lọc
màu đỏ đợc ánh sáng màu ...
Thí nghiệm 2 :
Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ
đợc ¸nh s¸ng mµu...
ThÝ nghiƯm 3 :


Dựa vào kết quả thu đợc qua thí nghiệm, yêu cÇu
HS thùc hiƯn C1
Thùc hiƯn nhanh : Thay tÊm läc màu, đỏ bằng tấm
lọc màu xanh, đặt tiếp tâm lọc màu đỏ sau tấm lọc
màu xanh.
Yêu cầu HS so sánh kết quả các thí nghiệm.
HS phát biểu cả lớp trao đổi, GV chuẩn hoá lại
kiến thức.
Yêu cầu HS trả lời C2.
Nếu HS không trả lời đợc thì gợi ý cho HS tấm lọc
màu đỏ truyền ánh sáng đỏ đi qua thì có hấp thụ
ánh sáng đỏ không ?

Hoạt động 3 : Vận dụng
Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, gọi HS trung bình
trả lời.

Thay tấm lọc màu đỏ bằng tấm lọc
màu xanh đợc ánh sáng màu...
2. Các thí nghiệm tơng tự.
HS trao đổi nhóm, qua các thÝ nghiƯm
rót ra nhËn xÐt.
3. KÕt ln :
+ ChiÕu ¸nh sáng trắng qua tấm lọc
màu đợc ánh sáng .......
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc
cùng màu ta đợc ánh sáng ........
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc
khác màu ta đợc ánh sáng ........
Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ........
ánh sáng màu đó hấp thụ ........ ánh
sáng màu khác.
III. Vận dụng
HS trả lời vào vở.

D. Củng cố.
- HS phát biểu và ghi phần ghi nhớ, lấy thêm ví dụ, làm bài tập SBT.
- GV thông báo phần "cã thĨ em cha biÕt".
E. híng dÉn vỊ nhµ
- Häc bài
- Làm các BT trong SBT
Tuần:
Tiết 58

S:
Bài 53 - sự phân tích ánh sáng trắng.
G:
I Mục tiêu
1. Kiến thức :
Phát biểu đợc khẳng định : Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều
chùm sáng màu khác nhau.
Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng
lăng kính để rút ra kết luận : trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm
sáng màu.
Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng
đĩa CD để rút ra đợc kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.
2. Kĩ năng :

Kĩ năng phân tích hiện tợng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu
qua thí nghiệm.
Vận dụng kiến thức thu thập đợc giải thích các hiện tợng ánh sáng
màu nh cầu vồng, bong bóng xà phòng ... dới ánh trăng.
3. Thái độ :
Cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS :
1 lăng kính tam giác đều.
1 màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
1 bộ tấm lọc màu đỏ, màu xanh, nửa đỏ, nửa xanh.
1 ®Üa CD.


III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm

IV. tiến trình bài giảng:
A, ổn định tổ chức:
9A:
B, Kiểm tra:
HS1 : Chữa bài tập 52 . 2 và 52 . 5
HS2 : Chữa bài tập 52 . 4
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 Tạo tình huống
C1 : Nh SGK.
C2 : Có hình ảnh màu sắc rất lung linh, đó là cầu
vồng, bong bóng xà phòng dới ánh sáng màu. Vậy
tại sao lại có nhièu sắc ở các vật đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc phân tích một chùm
sáng trắng bằng lăng kính.
Yêu cầu HS đọc tài liệu để tìm hiểu lăng kính
là gì ?
GV có thể thông báo thêm lăng kính là 1 khối
trong suốt và có 3 gờ.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng.
GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm, Nếu nhóm nào HS không thực hiện đợc
GV trợ giúp.
Yêu cầu HS trả lời câu C1.
Sau khi HS trả lời sau, GV giới thiệu hình ảnh
quan sát đựoc chụp ở (3) cuối SGK.
Hoạt động nhóm thí nghiệm 2
GV yêu cầu HS nêu hiện tợng, GV chuẩn lại
kiến thức.
HS có nhận xét gì ?


Yêu cầu HS trả lời C3, C4

Yêu cầu 3 HS rút ra kết luận.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân tích một chùm ánh
sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD

9B:

Ghi bảng

1. Thí nghiệm :
HS đọc tài liệu, trả lời và ghi vở . Các
hoạt động cá nhân. Lăng kính là 1 khối
trong suốt cã 3 gê song song.
ThÝ nghiƯm 1 :
– HS lµm thí nghiệm (hoạt động
nhóm)
Kết quả : Quan sát phía sau TK thấy
1 dải ánh sáng nhiều màu.
C1 : Dải màu từ đỏ, da cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím.

Thí nghiệm 2
HS làm thí nghiệm theo yêu cầu.
Thấm tấm lọc ®á
– ThÊm tÊm läc xanh
– ThÊm tÊm läc ®á vµ xanh
HS nêu hiện tợng và ghi lại kết quả :

Phía sau lăng kính vẫn thấy màu đỏ
hoặc xanh ;
Nhận xét : ánh sáng màu qua lăng kính
vẫn giữ nguyên màu ®ã.
HS trao ®ỉi, thèng nhÊt vµ ghi vë :
C3 : ý 2.
C4 : ánh sáng trắng qua lăng kính đợc
phân tích thành dải màu phân tích ánh
sáng trắng bằng lăng kính.
3. Kết luận :
Ghi vở HS lần lợt phát biểu trao đổi
thống nhất và ghi vở.
Thí nghiệm
C5 : Trên đĩa CD có nhiều dải màu từ
đỏ đến tím.


Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời C5
Trả lời C6

C6 :
ánh sáng chiếu tới đĩa CD là ánh
sáng trắng
ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta là
ánh sáng màu (đỏ tím)
ánh sáng qua đĩa CD phản xạ
lại là những chùm ánh sáng màu
thí nghiệm 3 cũng là thí nghiệm
phân tích ánh sáng trắng
III. Kết luận: SGK

IV. Vận dụng
C7 : Không thể coi cách dùng tấm lọc
màu nh cách phân tích ánh sáng trắng
thành ánh sáng màu
C8 : HS làm thí nghiệm nêu kết quả
C9 Bong bóng xà phòng, váng dầu ....

HS kết luận về hiện tợng gì trong bài
Gọi 3 HS trả lời.
Hoạt động IV : Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời C7
Yêu cầu HS làm C8
Chú ý thí nghiệm đòi hỏi HS phải khéo léo.
GV gợi ý cho HS thấy : Giữa kính và nớc tạo thành
gờ của lăng kính
HS nêu thêm một vài hiện tợng về sự phân tích ánh
sáng trắng.
Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức trong bài (2 HS)
D. Củng cố :
Cho HS đọc ghi nhớ
Có mấy cách để phân tích ánh sáng trắng ?
E. Hớng dẫn về nhà
Quan sát hiện tợng ánh sáng qua bể cá đựng nớc trắng
Làm bài tập 53 54.1 53, 54.4.

Tuần:
Tiết 58
S:
Bài 53- Sự phân tích ánh sáng trắng
G:

I. Mục tiêu:
- Phát biểu đợc khẳng định: Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều
chùm ánh sáng màu khác nhau.
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng
lăng kính để rút ra kết luận.
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng
đĩa CD để rút ra kết luận nh trên.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm.
- Giáo dục tháI độ nghiêm túc trong học tập,
II. phơng tiện thực hiện.
- Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 lăng kính tam giác đều.
+ 1 màn chắn có khoét khe hẹp.
+ 1 bộ tấm lọc.
+ 1 đèn phát ánh sáng trắng.
III. Cách thức tiến hành.
Phơng pháp trực quan + Vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức:


9A:
9B:
B. Kiểm tra bài cũ:
1. HÃy kể tên một số nguồn phát ra ánh sáng trắng, 1 số nguồn phát
ra ánh sáng màu?
C. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ 1: Làm thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng
bằng lăng kính.

- GV giới thiệu về lăng kính ( là một khối chất
trong suốt có dạng hình lăng trụ tam giác )
- HS đọc SGK để nắm đợc cách làm TN1.
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 để:
+ Quan sát hiện tợng xảy ra.
+ Mô tả hình dạng quan sát đợc.
- GV có thể đặt câu hỏi định hớng để HS quan sát.
? ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng gì?
? ánh sáng mà ta không thấy sau lăng kính là ánh
sáng gì?
- Sau khi quan sát HS trả lời C1.

- HS làm thí nghiƯm 2a SGK.
- GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiƯm theo các bớc:
+ Tìm hiểu mục đích thí nghiệm.
+ Dự đoán kết quả thu đợc khi chắn chùm sáng
bằng tấm lọc đỏ, xanh.
+ Quan sát và kiểm tra dự đoán.
+ Tr¶ lêi C2
- GV lu ý: Khi dïng tÊm läc màu đỏ, vạch màu đỏ
sáng rõ nhất, khi dùng tấm lọc màu xanh, vạch màu
xanh rõ nhất nhng vị trí vạch màu xanh lệch khỏi vị
trí vạch màu đỏ.
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2b.
+ Nêu mục đích thí nghiệm: Thấy rõ sự ngăn cách
giữa dải màu đỏ và dải màu xanh.
+ Nêu cách làm thí nghiệm.
+ Quan sát và mô tả thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm 2b.
- Sau khi hoàn thành TN HS trả lời C3, C4.


HS nêu KL - SGK/140
HĐ 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm sáng
trắng bằng đĩa CD.
- HS làm TN3: Quan sắtmtj ghi đĩa CD
- HS trả lời C5, C6.

Ghi bảng
I. Phân tích chùm ánh sáng trắng bằn
lăng kính.
1. Thí nghiệm 1:

C1: Dải màu có nhiều màu nằm sát nhau
Đỏ, da cam, vµng, lơc, lam, chµm, tÝm.
2. ThÝ nghiƯm 2:
C2:
*ThÝ nghiệm 2a:
- Khi chắn khe bằng tấm lọc đỏ thì ta
thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc xanh có
vạch xanh, hai vạch không nằm cùng m
chỗ.

* Thí nghiệm 2b:
- Khi chắn khe bằng tấm lọc nửa trên đỏ
nửa dới xanh thấy đồng thời 2 vạch lệch
nhau.

C3:
- ý kiến 1 sai.
- ý kiến 2 đúng

C4: Trớc lăng kính lá ánh sáng trắng, sa
lăng kính là dải nhiều màu.
3. Kết luận: SGK/140.
II. Phân tích một chùm sáng trắng
bằng sự phản xạ trên ®Üa CD.


- HS rót ra kÕt ln.
H§ 3: KÕt ln chung.
? Có mấy cách phân tích chùm ánh sáng trắng?
( Có 2 cách: Bằng lăng kính và bằng đĩa CD )
- Từ đó HS rút ra kết luận.
HĐ 4: Vận dụng.
HS làm C7, C9.
- GV nêu câu về nhà làm C9.

1. Thí nghiệm 3:
C5: Nhìn theo phơng này có ánh sáng
màu vàng. Nhìn theo phơng khác có ánh
sáng màu khác.
C6: ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh
sáng trắng. Tuỳ theo phơng nhìn ta có th
thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt có mà
này hay màu khác.
2. Kêt luận:
SGK/140.
III. Kết luận chung.
SGK/141.
IV. Vận dụng.
C7: Có

C9: Nhìn vào bong bóng xà phòng

D. Củng cố.
- HÃy nêu một số cách phân tích ánh sáng trắng?
E. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Làm C8 + bài tập trong SBT.
Tuần:
Tiết 59
S:
Bài 54- Sự trộn các ánh sáng màu
G:
i - Mục tiêu
1. Kiến thức
Trả lời đợc câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu
với nhau.
Trình bày và giải thích đợc thí nghiệm trộn các ánh sáng màu.
Dựa vào quan sát, có thể mô tả đợc màu của ánh sáng mà ta thu đựơc
khi trộn hai hay nhiều màu với nhau.
Trả lời đợc các câu hỏi : Có thể trộn đợc ánh sáng trắng hay không ?
Có thể trộn đợc ánh sáng đen hay không ?
2. Kĩ năng :
Tiến hành thí nghiệm để tìm ra qui luật trên màu ánh sáng.
3. Thái độ :
Nghiêm túc, cẩn thận.
II - Chuẩn bị.
1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gơng phẳng
1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và có tấm chắn sáng.
1 màn ảnh.
1 giá quang học.

III. Phơng pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:


A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
HS 1 : Chữa bµi tËp 53 – 54 . 1 vµ bµi 53 54 . 4
HS 2 : Tạo tình huống : nh SGK
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm sự trộn các ánh
sáng màu
Hớng dẫn HS đọc tài liệu, quan sát thí nghiệm để
trả lời câu hỏi :
Kết luận : Trộn ¸nh s¸ng mµu lµ chiÕu 2
– Trén c¸c ¸nh s¸ng màu là gì ?
hoặc nhiều chùm sáng màu đồng thời lê
Thiết bị trộn màu có cấu tạo nh thế nào ? Tại
cùng 1 chỗ trên 1 tấm màn chắn màu
sao có 3 cửa sổ ? Tại sao các cửa sổ có tấm lọc ?
trắng.
GV yêu cầu 2 - 3 HS trình bày.
HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi
Trình bày cấu tạo thí nghiệm.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu kết quả của sự Thí nghiệm 1
HS lắp 2 tấm lọc vào cửa sổ 2 < 4 :

trộn hai ánh sáng màu.
+ Màu đỏ với màu lục thu đựoc ánh sán
Yêu cầu HS đọc tài liệu và bố trí thí nghiệm
màu...
nhận xét ánh sáng trên màn chắn.
+ Màu tím với màu xanh thu đợc ánh
sáng màu ...
+ Màu đỏ với màu tím thu đợc màu ...
HS làm thí nghiệm và nhận xét khôn
Có khi nào thu đợc ánh sáng màu đen. Làm thí trộn đợc ánh sáng màu đen.
Kết luận
nghiệm để chứng minh thêm.
Khi trộn 2 ánh sáng ta đợc ánh sáng
Yêu cầu HS nhận xét.
màu khác.
Khi không có ánh sáng thì ta thấy t
(thấy màu đen) Không có ánh sán
màu đen.

1. Thí nghiệm 2
Để 3 tấm lọc vào ba cửa sổ
Di chuyển màn hứng ánh sáng :
+ Để gần thấy 3 màu ...
+ Khi nào trên màn hứng không còn
màu riêng biệt, màu trên màn chắn
màu ...
Sau đó thay bộ ba tấm lọc khác rồi nhận 2. Kết luận .
xét.
Trộn 3 ánh sáng màu với nhau thì thu đ
ợc ánh sáng màu trắng.

Hoạt động 5 : VËn dơng.
VËn dơng:
– GV chn bÞ tríc tÊm bìa cho HS thực hiện.
C3 :
Hoặc dùng con quay, tô màu ròi quay nhanh
con quay nhận xét màu trên con quay.
HS nhận xét kết quả, giải thích.
HS có thể không giải thích đợc, GV có thể
thông báo ánh sáng truyền vào mắt còn lu
lại trong mắt trong 1/24 S, do đó các ánh
Hoạt động 4 : Tìm hiểu trộn ba ánh sáng
màu với nhau để đợc ánh sáng màu trắng
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2



×