Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 33. Thức ăn vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.71 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 16 Ngày soạn: 16/11/2009
Tiết 32 Ngày dạy: 18/11/2009
BÀI 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được thế nào là thức ăn vật nuôi, nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
Nắm được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
2. Kĩ năng:
Xác định và sử dụng thức ăn vật nuôi hợp lí trong chăn nuôi.
3. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
Tranh phóng to hình 63, 64, 65 SGK.
2. HS:
Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’) : 7A1………./………… 7A3…………/…………
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Thức ăn vật nuôi có vai trò hết sức quan trọng đối với năng xuất, chất lượng chăn
nuôi. Vậy, thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thành phần dinh dưỡng như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thức ăn vật nuôi.
- GV: Treo hình 63 SGK và YC
HS quan sát:
+ Mỗi loại vật nuôi đang ăn thức
ăn gì?
+ Ngoài những thức ăn có trong
tranh, các vật nuôi trên còn ăn


những loại thức ăn nào?
+ Trâu bò có ăn thóc, lợn và gà có
ăn rơm được không?
- GV: Vì sao mỗi loại vật nuôi chỉ
có thể ăn một số loại thức ăn nhất
định?
- GV: Vật nuôi chỉ ăn những loại
thức ăn như thế nào?
- HS : Quan sát tranh trả lời:
+ Gà ăn thóc; Trâu ăn rơm
khô; Lợn ăn cám.
+ Trâu: Cỏ (khô, tươi), rơm
(khô, tươi); Lợn: Cám, bã, thức
ăn hỗn hợp; Gà: Thóc, ngô…
+ Không.
- HS : Vì không phù hợp với
đặc điểm tiêu hóa.
- HS :Chỉ ăn được những loại
thức ăn phù hợp với hệ tiêu
hóa
I. Nguồn gốc thức ăn vật
nuôi
1. Thức ăn vật nuôi
VD: Gà ăn thóc.
Trâu ăn rơm khô.
Lợn ăn cám.
Vật nuôi chỉ ăn những loại
thức ăn phù hợp với đặc
điểm sinh lý tiêu hóa của
chúng.

Hoạt động 2 . Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi
-GV : Treo hình 64 SGK yêu cầu
học sinh thảo luận nhóm 3 phút :
Sắp xếp các loại thức ăn trên theo
nguồn gốc động vật, thực vật,
khoáng?
-HS: Thảo luận nhóm làm bài:
+Động vật: bột cá.
+Thực vật: cám gạo, ngô vàng,
bột sắn, khô dầu đậu tương,
premic vitamin.
2. Nguồn gốc thức ăn vật
nuôi
+ Động vật: Bột sò, bột
cá….
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
-GV: Giảng giải về premic
vitamin, premic khoáng.
-GV: Giới thiệu về thức ăn hỗn
hợp có trong tranh.
-GV: Em có nhận xét gì về nguồn
gốc thức ăn vật nuôi?
+Khoáng: Premic khoáng.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Theo dõi và ghi nhớ.
-HS: Thức ăn vật nuôi có
nguồn gốc từ động vật, thực
vật, chất khoáng.
+ Thực vật: Cám, ngô, sắn…

+ Chất khoáng: Premic
khoáng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
-GV: Yêu cầu HS cho biết thức ăn
vật nuôi gồm mấy thành phần
chính?
-GV: Yêu cầu HS theo dõi dảng 4
SGK/100 và nhận xét về nguồn
gốc và thành phần dinh dường của
các loại thức ăn trong bảng.
-GV: Treo hình 65 SGK, giới
thiệu tranh. Yêu cầu học sinh
quan sát tranh thảo luận nhóm 3
phút làm bài tập trong SGK.
-HS: Trả lời câu hỏi của GV.
-HS: Quan sát bảng 4, trả lời:
+Nguồn gốc: thực vật, động
vật.
+Thành phần: Gồm nước,
protêin, gluxit, lipit, vitamin và
chất khoáng.
+Tỷ lệ phần trăm các chất dinh
dưỡng có trong các loại thức
ăn là khác nhau.
-HS: Thảo luận nhóm làm bài:
Kí hiệu hình Tên thức ăn
a Rau muống
b Rơm lúa
c Khoai lang củ
d Ngô(bắp) hạt

e Bột cá
II. Thành phần dinh dưỡng
của thức ăn vật nuôi
+ Nước.
+ Chất khô: Protêin, gluxit,
lipit, vitamin và chất
khoáng.
+Tùy loại thức ăn mà thành
phần và tỷ lệ các chất dinh
dưỡng khác nhau.
3. Củng cố(6’):
HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
Đọc ghi nhớ SGK.
4. Nhận xét, dặn dò(1’):
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài mới: “ Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Anh Linh Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×