Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề ktddk lần 1(bậc TH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 25 trang )

Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Tiếng việt ; Lớp 1
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Phần 1: Đọc.
1. Đọc đúng: Mỗi em đọc một đề gồm có âm, vần, từ, câu.
2. Đọc hiểu: Nối các vế ở hai cột để có ý đúng.
Bố tỉa

Gửi th về
Chị ở xa Tới cây
Bà trỉa Lá
Mẹ đỗ
Phần II: Viết
1. a b ch ngh qu
2. ai ia uôi ay oi
3.cua đá ngửi mùi quả bởi
4. ng hay ngh? ỉ hè ; ã t
k hay c ? bóê ; bó ỏ
GV chấm thi: GV coi thi

Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Toán ; Lớp 1
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.


Bài 1: Đọc số theo mẫu.
2: hai 7:
3: 10:
Bài 2: Số?
a.
1 2 4 1
b.
2 6 9
c.
7 3 1
d. 9 <…… ; 10 >…… 7 <…… < 9
Bµi 3:
2… 3 6… 6 7……6
4……2 9.… 8 5……8
0……1 10… 9 1…….3
Bµi 4: §óng ghi §, Sai ghi S vµo « trèng
2 + 2 = 4 3 + 2 = 5
3 + 1 = 5 1 + 1 = 2
Bµi 5: Sè?
2 + 1 = + 1 = 5 5 = 4 +
1 + = 4 3 + = 5 4 = 2 +
Bµi 6: Sè ?

Cã … tam gi¸c cã …h×nh vu«ng cã … h×nh tam gi¸c
<
>
=
GV chấm thi: GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2

Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Tiếng việt ; Lớp 2
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: Học sinh bốc thăm đọc đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ,
tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút)
Trả lời 1- 2 câu hỏi có trong nội dung của đoạn.
Bài 2: Giáo viên đọc cho học sinh chép hai khổ thơ đầu Cái trống trờng em. ( Sách
Tiếng việt 2-T1 trang 45)
Bài 3: Em hãy đọc thầm mẫu chuyện sau và khoanh tròn chữ trớc ý trả lời đúng,
Đổi giày
Có cậu học trò nọ vội đến trờng nên xỏ nhầm giày, một chiếc cao, một chiếc thấp. Bớc tập
tễnh trên đờng, cậu lẩm bẩm:
- Quái lạ, sao hôm nay chân mình một bên dài, một bên ngắn? Hay là tại đờng khấp
khểnh?
Vừa tới sân trờng, cậu gặp ngay thầy giáo. thấy cậu bé đi chân đất chân cao, thầy bảo:
- Em đi nhầm giày rồi, về đổi giày đi cho dễ chịu!
Cậu bế chạy vội về nhà. Cậu lôi từ gầm dờng ra hai chiếc giày, ngắm đi ngắm lại, rồi lắc
đầu nói.
- Đôi giày này vẫn chiếc thấp chiếc cao.
a) Vì xỏ nhầm giày, bớc đi của cậu bé thế nào?
A. Tập tễnh, bớc thấp, bớc cao.
B. Chậm chạp
C. Thoăn thoắt
b) Khi thấy mình đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì!
A. Mình đi nhầm giày.
B. Chân mình bên dài bên ngắn hoặc đờng khấp khểnh.
C. Mình đau chân.
c) Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế nào

A. Hai chiếc giống nhau.
B. Vẫn chiếc thấp chiếc cao.
C. Hai chiếc đều hỏng.
d) Qua hai câu chuyện, em thấy cần phải làm gì trớc lúc đi học.
A. Chuẩn bị giày dép trrớc lúc đi học.
B. Đến giờ đi học mới tìm giày dép.
Bài 4: a) Đặt câu cho bộ phận in đậm.
Phơng Anh là học sinh lớp 2.



b) Ghi lại lời em nói với bạn trong những trờng hợp sau.
Khi bạn nhặt hộ em chiếc bút.



Bài 5: Viết một đoạn 4-5 câu nói về cô giáo lớp 1 của em.
( Gợi ý: Cô giáo của em tên là gì? Cô giáo yêu quý em nh thế nào? Em thích nhất điều gì
ở cô giáo? Tình cảm của em đối với cô nh thế nào?)





GV chấm thi: GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Toán ; Lớp 2
Năm học 2009 2010

Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1:
a) Tính nhẩm:
7 + 6 = . 8 + 6 = . 8 + 2 + 5 =
5 + 9 = . 9 + 3 = . 9 + 1 + 8 =
b) Đặt tính rồi tính:
68 +27 7 + 47 79 - 25 28 - 7
. .
. . .
. . .
. . .
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
16 kg + 4 kg =20 kg 2 dm + 3 dm =50 cm
27 dm + 8 = 35 dm 37 l - 5 l = 32
7 + 8 = 8 + 7 2 + 9 > 7 + 5
Bài 3: Bao ngô cân nặng 18kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 8kg. Hỏi bao gạo cân năng
bao nhiêu kg?
Bài giải:







Bài 4: Trong hình bên:
a) Có.hình chữ nhật.
b) Có.hình tam giác.
GV chấm thi: GV coi thi


Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Toán ; Lớp 3
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng:
a) Số Ba trăm hai mơi t đợc viết là:
423 234 324
b) Số Tám trăm ba mơi ba đợc viết là:
803 833 380
Bài 2: a) Khoanh vào số bé nhất:
495 945 549 954
b) Khoanh vào số lớn nhất:
756 567 675 657
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
24 x 6 35 x 4 21 x 7
. .
. .
. .
. .
35 : 7 77 : 7 65 : 7
. . .
. . .
. . .
. . .
Bài 4: Tìm x:
X x 6 =36 x : 7 = 6 63 : x = 7


.
.
Bài 5 : Cây cam của nhà Nam có 56 quả cam. Nam hái
7
1
số cam đó để biếu bà. Hỏi
Nam đã biếu bà bao nhiêu quả cam ?
Bài 6: a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm.



b) Chấm điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho độ dài đoạn thẳng AM bằng
4
1
độ dài đoạn
thẳng AB.
GV chấm thi: GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Tiếng việt ; Lớp 3
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
GV chọn một đoạn văn trong sách TV 3 - Tập 1 cho học sinh đọc khoảng 60 tiếng và một
số câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
Bài 2: Đọc hiểu ( 4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Bài học quý
Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân nh hình với bóng.
Một hôm Sẻ nhận đợc món quà bà ngoại gửi đến. Đó là một chiếc hạt đựng toàn hạt kê.
Sẻ không hề nói với bạn một lời nào về món quà lớn ấy cả.Sẻ thầm nghĩ: " nếu cho cả
Chích ăn nữa thì chẳng còn là bao ! ". Thế là hàng ngày, Sẻ ở trong tổ ăn hạt kê một mình.
ăn hết chú quẳng hột đi. Những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộp. Chích đi kiếm mồi,
tìm đợc những hạt kê ngon lành ấy, bèn gói lại cẩn thận vào chiếc lá rồi mừng rỡ chạy đi
tìm ngời bạn thân thiết của mình.
1. Sẻ nhận đợc món quà gì?
A. Một chiếc hộp
B. Một hạt kê
C. Những hạt kê
2. Sẻ đã dùng hạt kê đó nh thế nào?
A. Cho cả Chích cùng ăn
B. ở trong tổ ăn một mình
C. Gói lại chạy đi tìm Chích.
3. Theo em Chích chạy đến tìm Sẻ để làm gì?
A. Để chơi với bạn
B. Để khoe với bạn những hạt kê mình nhặt đợc.
C. Để mời bạn cùng ăn
4. Những hình ảnh so sánh có trong đoạn văn:
A. Chiếc hộp - hạt kê
B. Sẻ và Chích - hình với bóng
C. Sẻ - Chích
Bài 3: Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học ( TV
3 - tập 1/ trang 51)" Từ cũng nh tôi đến hết".
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn( Từ 5-7 câu) kể về gia đình em.
GV chấm thi GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2

Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Toán ; Lớp 4
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính
63849 + 1807 510628 - 182836 78605 x 7 92672 : 8
. .
. .
. .
. .
. .
Bài 2: ( 2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
a) Số gốm: Bốn mơi triệu , bốn mơi nghìn và bốn mơi viết là:
A 404040 B 40040040 C 4004040 D 4040040
b) Gía trị của chữ số 8 trong số: 715181302 là:
A 800 B 8000 C 80 000 D 800 000
c) Tring bình cộng của các số: 234; 236; 238; 240 là:
A 480 B 120 C 310 D 120
Bài 3: ( 1,5 điểm) tìm x
a) 99141 - x = 416 b) x + 5674 = 11111




Bài 4: ( 1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 156 +1997 +3 +44 b) 1456 + 211 +1544
.
.
.

.
.
Bài 5: ( 2 điểm) Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ cộng tuổi con là 46 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu
tuổi? Con bao nhiêu tuổi?




Bài 6: (1 điểm) Cho biết A và B là các số có một chữ số. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức.
a + b ; a x b




GV chấm thi GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Tiếng việt ; Lớp 4
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Đọc một đoạn văn trong bài tập đọc( là văn xuôi) thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng,
trên đôi cánh mơ ớc ( có độ dài khoảng 80 - 85 chữ).
Bài 2: Đọc hiểu ( 6 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ trớc câu trả lời đúng nhất cho mỗi
câu trả lời sau
Một ông vua tự cho mình là ngời có văn tài nên hay viết truyện. Truyện của vua rất

nhạt nhẽo nhng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ cố một nhà phê bình giám nói sự
thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.
Thời gian sau vua tự do trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thởng
thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bớc nhanh về phế ng-
ời lính canh và nói:
Xin hãy đa tôi trở lại nhà giam !
1.Câu chuyện trên có bao nhiêu nhân vật?
A Có 1 nhân vật. Đó là
B Có 2 nhân vật. Đó là.
C Có 3 nhân vật. Đó là
2. Vì sao nhà phê bình bị tống giam vào ngục?
A Vì không chịu đọc truyện của vua viết.
B Vì giám chống lại lệnh vua.
C Vì giám phê bình truyện của vua viết rất nhạt nhẽo.
2. Hành động xin đợc trở lại nhà giam của nhà phê bình nói lên điều gì?
A Nhà vua là một kẻ độc ác.
B Nhà phê bình là một kẻ ngốc, chỉ muốn trong ngục.
C Ca ngợi nhà phê bình là một ngời thẳng thắn, trung thực, thà bị giam trong ngục chứ
không chịu nói ra sự thật.
4. Đoạn văn trên có máy từ láy?
a. Có 1 từ láy. Đó là:
b. Có 2 từ láy. Đó là:
c. Có 3 từ láy. Đó là:
5. Trong câu: " Xin hãy đa tôi trở lại nhà giam!" có mấy động từ?
a. Có 1 động từ. Đó là:
b. Có 2 động từ. Đó là:
c. Có 3 động từ. Đó là:
Bài 3: Chính tả: ( 4 điểm) Viết trong 15 phút.
( GV đọc co học sinh viết một đoạn vào trong bài) " Đôi giày ba ta màu xanh" (TV 4 -
Tập 1- trang 81) đoạn: Ngày còn bé sợi dây trắng nhỏ ngang vai.

Bài 4: ( 6 điểm) Hãy kể vắn tắt một câu chuyện về một ngời có tấm lòng trung
thực.
GV chấm thi GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Toán ; Lớp 5
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
Trong số thập phân: 107,428 Chữ số 2 thuộc hàng.
A Hàng chục C Hàng phần trăm
B Hàng phần mời D Hàng phần nghìn
Bài 2: ( 1,5 điểm) Viết các số thập phân sau.
a) Bảy trăm hai mơi bốn phẩy bốn mơi bảy.
b) Ba trăm linh tám đơn vị phẩy ba phần trăm.
c) Năm trăm, hai chục, bảy đơn vị, bảy phần trăm.
Bài 3: ( 1,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
a) 48,67.48,70
b) 96,496,38
c) 32,732,70
Bài 4: ( 1 điểm) điền số thập phân vào chỗ chấm
a) 5m
2
39dm
2
= .m
2
b) 129 hm

2
= km
2
Bài 5: ( 2,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150 m, chiều rộng bằng
3
2

chiều dài. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng
b) Thửa ruộng đó thu hoạch đợc bao nhiêu tấn thóc? Biết trung bình 100m
2
thu
hoạch đợc 62 kg thóc.
Bài 6: ( 1,5 điểm) Hởng ứng phong trào trồng cây gây rừng của xã. Xóm Tân Lâm trong 5
ngày trồng đợc 760 cây keo. Hỏi với mức trồng nh vậy rong 15 ngày xóm Tân Lâm sẽ
trồng đợc bao nhiêu cây?
Hãy khoanh vào đáp án đúng nhất:
A 2288 cây B 2280 cây C 2820 cây
Bài 7: ( 1 điểm) Cho ba chữ số: 0, 2, 3
a) Hãy lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân.



b) Trong các số vừa lập: - Số lớn nhất là:.
- Số bé nhất là:
>
<
=
GV chấm thi GV coi thi
Phòng gd&đt tân kỳ

Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Đề thi định kỳ lần 1
Môn : Tiếng việt ; Lớp 5
Năm học 2009 2010
Thời gian 40 phút
Họ và tên :Lớp.
Bài 1: ( 4 điểm) GV cho học sinh đọc một đoạn văn bất kỳ trong SGK 5 - Tập 1( Từ tuần
1 đến tuần 10 khoảng 90 - 100 tiếng) Yêu cầu học sinh trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung
đoạn vừa đọc. Biết đọc diễn cảm bài văn bài thơ
Bài 2: ( 3 điểm) GV đọc cho học sinh chép đoạn văn trong bài "Kỳ diệu rừng xanh " TV 5
- Tập 1 - trang 75( Đoạn : Loanh quanh.lúp xúp dới chân)
Bài 3: Hãy đọc thầm đoạn văn sau đây và khoanh tròn vào chữ trớc câu trả lời đúng nhất
hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
" Từ cầu Hiền Lơng, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.
Nơi dòng sông Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát trải dài từng đợc
ngợi ca là" bà chúa của bãi tắm".
Diệu kỳ thay trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nớc biển. Bình minh, mặt trời nh
chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nớc biển nhuộm màu hồng nhạt. Tra nớc
biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh kục. Đồng bào nơi đây nhận xét:"
Nớc biển thay đổi từng giờ dới ánh mặt trời".
Ngời ta đã ví bờ biển Cửa Tùng giống nh một chiếc lợc đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim
của sóng biển.
1. Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
A Cầu Hiền Lơng B Sông Bến Hải C Cửa Tùng
2. Trong một ngày, Cửa Tùng thay đổi mấy màu nớc biển?
A Hai sắc màu B Ba sắc màu C Bốn sắc màu.
3. Tìm trong bài một hình ảnh so sánh?




4. Tìm trong bài những từ đồng nghĩa với từ " xanh"?



Bài 4: (1 điểm) Cho 3 câu sau:
a) Tôi mới hay tin cháu đã đạt giải học sinh giỏi.
b) Ngay từ khi mới vào trờng, cậu đã tỏ ra là ngời văn hay chữ tốt.
c) Bé Hà có một sáng kiến rất hay.
Từ " hay" trong câu nào đồng âm với các câu còn lại? Hãy khoanh vào câu trả lời
dúng nhất:
A Câu a B Câu b C Câu c
Bài 5: ( 6 điểm) Hãy tả một cảnh đẹp ở quê hơng em ( Cánh đồng, Con sông, rừng núi,
con đờng.)
GV chấm thi GV coi thi
Đề đọc đúng lớp 1
Đề 1: a l i b ch ng h th tr qu
Ia ai ua a i
Suối chảy cây cối
Bé Nga ngủ say quá
Đề 2: d g nh gh y ph ch ng th
ôi a oi uôi ay
Thoi đa ngày mai
Bà cho bé quả chuối
Đề 3: ô u v x s ch ph gh gi qu
ây ia ui ơi a bó củi số mời
chị Hà gửi th về
Đề 4: o r t k th nh ng tr kh
Ai ua i uôi ay
Phi ngựa gửi th
Gió lùa qua kẽ lá

Hớng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 1
I. Đọc
1. Đọc đúng: Mỗi em đọc một đề
a. Đọc 10 âm: cho 2 điểm. Sai một âm trừ 2 điểm
b. Đọc 5 vần: cho 2 điểm. Sai một vần trừ 0,4 điểm
c. Đọc 2 từ: cho 1 điểm. Sai 1 từ trừ 0,5 điểm
d. Đọc 1 câu: cho 1,5 điểm. Sai 1 tiếng trừ 0,2 điểm
Học sinh đánh vần mỗi tiếng không quá 5 giây
2. Đọc hiểu: Nối đúng mỗi ý cho 1 điểm
Thứ tự đúng là: Bố tỉa lá
Chị ở xa gửi th về
Bà trỉa đỗ
Mẹ tới cây
II. Viết:
1. Viết 5 âm: Viết lại bằng chữ viết: cho 2,5 điểm.
2. Viết 5 vần: Viết lại bằng chữ viết: cho 2,5 điểm
3. Viết 3 từ: Viết lại bằng chữ viết đúng mẫu và khoảng cách tiếng và từ: cho
3 điểm.
4. Điền đúng: ng, ngh, c, k , cho 2 điểm: mỗi từ 0,5 điểm
Đáp án đúng là: nghỉ hè, ngã t
Bó kê, bó cỏ
Hớng dẫn chấm môn toán lớp 1:
Bài 1: (1,5đ): đọc đợc 3 số: 3: ba; 7:bảy: 10: mời
Bài 2: (2 đ): điền đúng mỗi dãy cho 0,5 đ
a.
b.
c.
d. 9 < 10 ; 1 > 0 ; 7 < 8 < 9
Bài 3: (1,5đ) Điền đúng mỗi cột 0,5đ
2 < 3 6 = 6 7 > 6

0 1 2 5 4 3 2 1 0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
4 > 2 9 > 8 5 < 8
0 < 1 10 > 9 1 < 3
Bài 4: (2đ): Đúng mỗi phép tính cho 0,5đ
2 + 2 = 4 3 + 2 = 5
3 + 1 = 5 1 + 1 = 2
Bài 5: (1,5đ): Điền đúng mỗi cột cho 0,5đ
2 + 1 = + 1 = 5 5 = 4 +
1 + = 4 3 + = 5 4 = 2 +
Bài 6: (1,5đ): a. Có 3 tam giác : 0,5 đ
b. Có 5 hình vuông: 0,5đ
c. Có 10 hình tam giác: 0,5đ
Biểu điểm và đáp án môn tiếng việt lớp 2
Bài 1: ( 6 điểm) Độc đúng phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng /phút. Trả lời đúng câu hỏi
giáo viên nêu.
Bài 2: ( 5 điểm) Nghe viết chính xác không mắc quá 5 lời trong bài,trình bày sạch sẽ,
đúng hình thức thơ.
Bài 3: ( 4 điểm) Khoanh đúng mỗi phần cho 1,5 điểm.
Th tự đúng:
a) A: Tập tễnh, bớc thấp, bớc cao
b) B: Chân mình bên dài bên ngắn hoặc đờng khấp khểng
c) B: Vẫn chiếc cao chiếc thấp.
d) A: Chuẩn bị giày dép trớc lúc đi học
Bài 4: ( 2 điểm) Trả lời đúng mỗi phần cho 1 điểm
Bài 5: ( 3 điểm) Học sinh viết đợc đúng theo gợi ý
Biểu điểm tổng
Bài 1: 6 điểm Bài 2: 5 điểm
Bài 3: 4 điểm Bài 4: 2 điểm

Điểm đọc: 10 điểm Bài 5: 3 điểm

Điểm viết: 10 điểm
Đ
Đ
S
S
Đ
3
S
4
S
1
S
3
S
2
S
2
S
Biểu điểm và đáp án môn toán lớp 2
Bài 1: ( 3,5 điểm)
a) ( 1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm.
7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 8 + 2 + 5 =15
5 + 9 = 14 9 + 3 =12 9 + 1 + 7 =17
b) ( 2 điểm) Biết đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
68 7 79 28
27 47 25 7
41 40 54 21
Bài 2: (3 điểm.) Mỗi lần điền đúng cho 0,5 điểm

16 kg + 4 kg = 20 kg (Đ) 2 dm + 3 dm = 50 cm ( Đ)
27 dm + 8 = 35 dm ( S) 37 l - 5 l = 32 (S)
7 + 8 = 8 + 7 ( Đ) 2 + 9 > 7 + 5 (S)
Bài 3: ( 2,5 điểm) Viết câu trả lời đúng 1 điểm
Viết phép tính đúng 1 điểm
Viết đáp số đúng 0,5 điểm
18 + 8 = 26 ( kg)
Đáp số: 26 kg gạo
Bài 4: (1 điểm)
a) Tìm đúng 6 hình chữ nhật 0,5 điểm.
b.) Tìm đúng 4 hình tam giác 0,5 điểm
Đáp án và biểu điểm lớp 3 môn toán
Bài 1: ( 1 điểm) Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm
a) 324 b) 833
Bài 2: ( 1 điểm) Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm
a) 954 b) 567
Bài 3: (3 điểm) Đặt và tính đúng kết quả mỗi phép tính cho 0.5 điểm
Bài 4: (1,5 điểm) Trình bày đúng, tính đúng kết quả cho 0,5 điểm.
Bài 5: ( 2 điểm) - Lời giải đúng cho 0,25 điểm
- Viết phép tính đúng, kết quả đúng 1,5 điểm
- Viết đáp số : 0,25 điểm
Bài 6: ( 1,5 điểm)
a) Vẽ đúng đoạn thẳng AB cho 0,5 điểm
b) Đánh dấu đúng trên điểm AM =
4
1
AB ( 1 điểm)
Môn tiếng việt lớp 3
Bài 1: Đọc thành tiếng (6 điểm)
Bài 2: Đọc hiểu( 4 điểm)

1. C 2. B 3. C 4. B
Bài 3: ( 6 điểm)
- Viết đủ nội dung.
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm
Bài 4: ( 4 điểmm)
- Viết đúng nội dung:
+ Gia đình có những ai? Công việc của từng ngời trong gia đình.
+ Tính tình và tình cảm của họ đối với em, của em đối với gia đình.
- Trình bày rõ ràng, trôi chảy.
Đáp án và biểu điểm môn toán lớp4
Bài 1: Đặt tính rồi tính( Mỗi phép tính đúng cho 0, 5 điểm)
63849 510628 78605
1807 182836 7
65656 327792 550235
92672 8
12
46
67
32
0
Bài 2: a) Khoanh vào ý (B)
b) Khoanh vào ý (C)
c) Khoanh vào ý (A)
d) Khoanh vào ý ( D)
(Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)
Bài 3: Tìm x( Mỗi bài đúng cho 0,75 điểm)
a) 99141 - x = 416 b) x + 5674 = 11111
x = 99141 - 416 x = 11111 - 5674
x = 98725 x = 5437
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất (mỗi bài đúng kết quả và cách làm cho 0,75 điểm)

a. 156 + 1997 + 3 + 44 = (156 + 44) + (1997 + 3)
= 200 + 2000
= 2200
b. 1456 + 211 + 1544 = (1456 + 1544) + 211
= 3000 + 211
= 3211
Bài 5: Tóm tắt
Tuổi mẹ
46 tuổi ( 0,5 điểm)
Tuổi con 28 tuổi

2 tuổi
Bài giải

Tuổi của con là : (46-28) : 2 = 9 (Tuổi) ( 0,5 điểm)
Tuổi của mẹ là : 9 + 28 = 37 (Tuổi) ( 0,5 điểm)
Đáp số : Tuổi con : 9 Tuổi ( 0,5 điểm)
Tuổi mẹ : 37 Tuổi
Bài 6: - Số có một chữ số lớn nhất là 9
- Giá trị lớn nhất cảu biểu thức a + b = 9 + 9 = 18 ( 0,5 điểm)
a x b = 9 x 9 = 81 ( 0,5 điểm)
Đáp án và biểu điểm môn TV lớp 4
Bài 1 : GV tự chiết điểm .
Bài 2 : Mỗi ý 1,2,3,4 đúng cho 1 điiểm ,ý 5 cho 2 điểm .
1. Khoanh vào ý B
2. Khoanh vào ý C
3. Khoanh vào ý C
4. Khoanh vào ý B
5. Khoanh vào ý B
Bài 3 : Viết sai khong quá 5 lỗi ; viết đúng ,đều, thẳng hàng , các tiếng cách đều ; viết

đẹp( cho điểm tối đa ).
Lu ý : GV tự chiết điểm .
Bài 4 : Viết đúng nội dung , đủ 3 phần : Mở đầu , diễn biến , kết thúc câu chuyện về
một ngời có tấm lòng trung thực .
Đáp án và biểu điểm môn toán lớp 5
Bài 1: (1 điểm) ý đúng
C: Hàng phần trăm
Bài 2: (1,5 điểm) a. 724,47
b. 308,03
c. 527,07
Bài 3: (1,5 điểm) a. 48,67 < 48,70
b. 96,4 > 96,38
c. 32,7 = 32,7
Bài 4: (1 điểm) a. 5m
2
39 dm
2
= 5,39 m
2
b. 129 km
2
= 1,29 km
2
Bài 5: (2,5 điểm)
150 m
Chiều dài
Chiều rộng
Tính S = ?
Bài giải
a. Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là

150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là
150 x 100 = 15000 (m
2
)
b. 100m
2
: 62 kg
15000 m
2
= ?
Cách 1: 5000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là
15000 : 100 = 100 (lần)
Thửa ruộng thu đợc số tấn thóc là:
62 x 150 = 9,3 (tấn thóc)
Đáp số: 9,3 tấn thóc
Cách 2: (rút về đơn vị) 62 : 100 =0,62 (kg)
0,62 x 15000 = 9300 (kg) = 9,3 (tấn)
Bài 6: (1,5 điểm) ý đúng : B 2280 cây
Bài 7: (1 điểm)
a. 0,23 ; 0,32 ; 2,03 ; 2,30 ; 3,02 ; 3,20
b. - Số lớn nhất là: 3,20
- Số bé nhất là: 0,23

Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt lớp 5
Bài 1: (4 Điểm)
Bài 2: (3điểm) Viết đúng đoạn văn, trình bày đẹp, không mắc qua 5 lỗi
Bài 3: (6 điểm)
1. ý đúng : ý C: Cửa Tùng
2. ý đúng: ý B: 3 sắc màu nớc biển
3. Hình ảnh so sánh :
Mặt trời nh chiếc thau đồng đỏ ối
Hoặc: Cửa Tùng giống nh một chiếc lợc đồi mồi.
4. Từ đồng nghĩa với từ xanh ở trong bài:
Xanh lơ, xanh lục.
Bài 4: (1 điểm) ý đúng: A: câu a
Bài 5: ( 6 điểm)
MB: Giới thiệu cảnh định tả ( 1,5 điểm)
IB: Miêu tả: bao quát ( 1,5 điểm)
Cụ thể: ( 1,5 điểm)
KB: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của mình với cảnh vừa tả ( 1,5 điểm)
Phòng gd&đt tân kỳ
Trờng Tiểu học Phú Sơn 2
Phân công giáo viên coi thi chấm thi

TT Lớp Sỹ số Phân công GV coi chấm thi Ghi chú
GV1 GV2
1 1A 16 Thu Lai K1 : 32
2 1B 9 Thảo *
3 2A 18 Ngân Hoà K2 : 36
4 2B 13 Thành Hồng
5 3A 20 Sơn Long K3 : 40
6 3B 9 Hạnh *
7 3C 11 Đại *

8 4A 20 Toàn Nguyệt K4 : 31
9 4B 10+1 Sửu Phơng
10 5A 22 Liên Văn K5 : 37
11 5B 15 Ngọc Lý
12 1c+2c 7+5 Lan Thuận
Tổng : 176
L u ý : - Coi và chấm thi một cách nghiêm túc .
- Sáng coi thi chiều chấm thi tổng hợp ( 28/10).
- Vào điểm máy vi tính ( Đức , Nguyệt , Hùng ) tối 28/10

Phú sơn, ngày 19 tháng 10 năm 2009
HT PHT
Võ Hoàng Dơng Vơng Đình Đức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×