Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án 2 chuẩn 2010 Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.76 KB, 21 trang )

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
TUẦN 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Tôm càng và cá con
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ ngữ:búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen,quẹo, bánh lái, mái chèo
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của
Tôm Càng và Cá Con.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh vẽ mái chèo, bánh lái.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc TL bài thơ: Bé nhìn biển
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc nối tiếp câu lần 2
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ
- GT: búng càng


* Đoạn 2:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm
- GT: nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo
* Đoạn 3:
* Đoạn 4:
*HD cách đọc toàn bài
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:
- 2 HS nối tiếp đọc và TLCH
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
biển cả, lươn, nắc nỏm, quẹo trái HSCN -
ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến biển cả; + Đ2: Tiếp đến phục lăn.
+ Đ : Tiếp đến bỏ đi ; + Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?.//
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con
cá to/ mắt đỏ ngầu/ nhằm Cá Con lao tới.//
- 1 hs đọc đoạn 3 – lớp nhận xét
- 1 hs đọc đoạn 4 – lớp nhận xét
- HS nêu
- hs luyện đọc trong nhóm 4
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1
- lớp nhận xét, bình chọn

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm
Càng gặp chuyện gì?
- GT: trân trân
* CH2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Em có nhận xét gì về lời chào hỏi, làm quen
của Tôm Càng và Cá Con
* CH 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì?
* CH 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
* CH 5: Tôm Càng có gì đáng yêu?
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Cho HS đọc theo nhóm
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lớp ĐT toàn bài
* HS đọc thầm và TLCH:
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, 2 mắt
tròn xoe, khắp người phủ một lớp bạc óng ánh,
Tôm Càng lấy làm lạ lắm
+ Nhìn thẳng và lâu không chớp mắt
- Làm quen bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở
- Lời chào hỏi rất gần gũi và thân mật.
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh
lái…cũng như con thuyền muốn đi nhanh phải có
mái chèo.
- HS nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng

cứu Cá Con.
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm
cứu bạn thoát nạn, Tôm Càng là 1 người bạn đáng
tin cậy.
=> Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng
cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc phân vai
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm xem đồng hồ khi kim phút chỉ tới số 3 và số 6.
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên thực hành quay đồng hồ
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD h/s quan sát tranh vẽ và đồng hồ
-2 hs thực hành quay: 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15 phút .
- HS

nhận xét.
- HS nhắc lại

* Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát và trả lời từng hoạt động theo tranh

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- GV nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu bài tập
- HD h/s nhận biết đồng hồ 7h và 7h15
? Ai đến trường sớm hơn?
? Vậy bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao
nhiêu phút ?
- YC h/s làm tương tự với câu b.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD h/s làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
*HS nêu
- HS lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ và 7 giờ 15
- HS QS trả lời câu hỏi:
- Bạn Hà đến trường sớm hơn.
- Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
- HS quan sát và trả lời.
* Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
a/ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
b/ Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
c/ Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.
- HS

nhận xét.

An toàn giao thông:
Bài 1: An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
I/ Mục tiêu:
- HS biết thế nào là an toàn và nguy hiểm.
Nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố.
- Nhận biết những hành vi an toàn và nguy hiểm.
- Đi bộ trên vỉa hè không đùa nghòch dưới lòng đường.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Ổn đònh tổ chức.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
HĐ 1: Thảo luận nhóm
- GV giới thiệu an toàn và nguy hiểm
VD: Em đang đứng ở sân trường, có 2 bạn đuổi nhau
chạy xô vào em, làm em hoặc 2 bạn bò ngã.
- GV nhận xét, chốt lại
- YC h/s quan sát hình vẽ SGK trang 5, 6 thảo luận
tranh vẽ gì?
- GV nhận xét, kết luận:
? Khi đi trên đường phố, ta đi như thế nào để an
toàn?
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- YC h/s quan sát tranh trang 7 SGK thảo luận, nêu
- HS nhắc lại
- HS thảo luận và nêu thế nào là an toàn và
nguy hiểm.
- HS thảo luận nhóm sau đó báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đi bộ trên vỉa hè, đi qua đường phải đi

cùng người lớn.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Sẽ xảy ra tai nạn.

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
nội dung tranh.
? Điều gì sẽ xảy ra với 2 bạn nhỏ khi người lái xe
không phanh kòp?
? Để tránh sự nguy hiểm, chúng ta cần làm gì?
- GV nhận xét, kết luận:
HĐ 3: Liên hệ thực tế.
- YC h/s liên hệ bản thân:
? Em đi đến trường trên con đường nào?
? Em đi như thế nào để được an toàn?
- GV nhận xét, kết luận:
3/ Củng cố – Dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Không chơi đùa ở vỉa hè, lòng đường.
Không đi dưới lòng đường, không đứng gần
ô tô, xe máy.
- HS tự liên hệ bản thân
- HS nhắc lại ghi nhớ.
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
Toán
Tìm số bò chia
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm số bò chia trong phép chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng tìm số bò chia chưa biết (tìm
x

)
II/ Đồ dùng dạy học: 2 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 hình vuông.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Ôn lại quan hệ giữu phép nhân và phép chia
- GV gắn lên bảng 6 hình vuông như SGK
- GV nêu: Có 6 hình vuông xếp thành hai hàng.
Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông?
- YC h/s nêu phép tính để tìm được số hình
vuông trong mỗi hàng?
- YC h/s nêu tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép tính trên.
- Gắn các thẻ lên bảng để đònh danh tên các gọi
các thành phần và kết quả phép tính.
- GV nêu BT2: Có một số hình vuông được xếp
thành hai hàng. Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông?
- YC h/s nêu phép tính để tìm số hv trong 2
- 2 HS lên thực hành nói giờ theo đồng hồ.
- HS nhắc lại.
- Mỗi hàng có 3 hình vuông .
- Phép chia 6 : 2 = 3
- 6 là số bò chia, 2 là số chia, 3 là thương
6 : 2 = 3

- Hai hàng có 6 hình vuông.
- Phép nhân 3 x 2 = 6


Số bò chia Số chia
Thương
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
hàng.
- GV viết lên bảng phép tính nhân.
* Quan hệ giữa phép nhân và phép chia :
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì?
- Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 3 và 2 là được
gọi là gì?
- Vậy: Trong phép chia SBC bằng thương nhân
với số chia hay bằng tích của thương vàsố chia
* Hướng dẫn tìm số bò chia chưa biết .
- GV viết lên bảng
x
: 2 = 5
?
x
là gì trong phép chia
x
: 2 = 5 ?
? Muốn tìm SBC
x
trong phép chia này ta làm
tn?
- YC h/s nêu phép tính tương ứng để tìm
x
?
? Vậy
x

bằng mấy?
- GV h/dẫn HS trình bày bài mẫu
? Muốn tìm số bò chia trong phép chia ta làm ntn?
- YC h/s học thuộc lòng quy tắc trên .
c/ Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì?
- HD h/s cách làm
- YC h/s làm vào vở - 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 : Gọi một em đọc đề bài .
- HD h/s hiểu đề toán và cách trình bày bài giải.
- YC h/s làm vào vở - 1 em lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Là SBC
- Là thừa số .
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa
số kia.
- HS đọc:
x
chia 2 bằng 5
-
x

là số bò chia.
- Ta lấy thương (5) nhân với số chia (2)
- HS nêu :
x
= 5 x 2
-
x
bằng 10

x
: 2 = 5

x
= 5 x 2

x
= 10
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc .
*Tính nhẩm
- HS làm bài
- HS nối tiếp nêu kết quả và giải thích
* Tìm
x
.
- HS thực hiện - 2 em lên bảng làm.

x
: 3 = 6
x

: 5 = 3

x
= 6 x 3
x
= 3 x 5

x
= 18
x
= 15
*1 HS đọc
Bài giải
Có tất cả số chiếc kẹo là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số : 15 chiếc kẹo.
Kể chuyện:
Tôm Càng và Cá Con
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tôm càng và cá con.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn, nhận xét, kể tiếp được lời bạn.

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Biết kể lại câu chuyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, lời
nói cho sinh động.
(BT: Gvkể mẫu, nhiều HS kể từng đoạn)
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý
- Đồ dùng để dựng lại câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC 3 hs kể lại c/chuyện: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn.
- YC kể trong nhóm.
- YC kể trước lớp thi đua giữa 3 nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Kể lại câu chuyện theo vai.
- Cho HS kể theo vai trong nhóm
- Thi kể giữa 3 nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs kể.
- Nhắc lại
- HS kể chuyện trong nhóm (Mỗi hs kể 1 đoạn,
bạn nghe nhận xét và sửa cho bạn.)
- 3 nhóm thi kể (mỗi nhóm 3 học sinh)
- lớp bình chọn
- hs tự phân vai kể theo nhóm 3 HS.
- 3 nhóm thi kể theo vai
- Nhận xét – bình chọn.
Chính tả:
Tập chép: Vì sao cá không biết nói?
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá không biết nói?”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d /gi, ut/ uc.

(BT: HD h/s viết thêm một số từ khó).
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chép
- 2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con
cái chăn, con trăn.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép
+ Kể về cuộc nói chuyện giữa 2 anh em Việt.

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Câu chuyện kể về ai?
? Việt hỏi anh điều gì ?
? Lâm trả lời em ntn ?
? Câu trả lời có gì đáng cười?
? Chuyện có mấy câu ?
? Lời nói của 2 anh em được viết sau
những dấu câu nào?
? Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đưa từ – HD phân tích
- YC viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai.

* Viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Thu 7, 8 vở để chấm, nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: GV chọn bài 2a
YC h/s làm bài tập
- Hai hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ “ Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? ”
+ “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy
nước, em có nói được không? ”
+ Lâm chê Việt ngớ ngẩn, nhưng thực ra Lâm cũng
ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng ngậm
đầy nước
+ Có 5 câu
+ Dấu hai chấm và dấu gạch ngang
+ Chữ đầu câu và tên riêng.
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng HSCN - ĐT
- HS viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- HS nhìn bảng chép đúng vào vở.
- HS soát lỗi, sửa sai bằng chì.
* Điền vào chỗ trống
a/ r hay d?:
Lời ve kêu da diết.
Xe sợi chỉ âm thanh

Khâu những đường rạo rực
Thể dục
Bài 51: *Ơn một số bài tập RLTTCB
*Trò chơi “Kết bạn”.
I/ MỤC TIÊU:
 !!"#$"%&'()*&+,'#
! */0123#$4567&'*68&8*'9&#
II/ ĐỊA ĐIỂM V- PHƯƠNG TIỆN:
:;-<&6'.=;*#
III/ NỘI DUNG V- PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PH<N MỞ Đ<U
>?@A1B&C4&<D
E:2C6.&-4;
F!G'-H&
IJ&'%K,L
0H-8MNOE:
P,Q
R
@
SET
UUUUUUUUU
UUUUUUUUU
UUUUUUUUU
>?

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

2/ PH<N CƠ BẢN:
8VUSW62XYZ&88C&[&#
USW62XYZ&88CB8&&8&#
>#64&B\'
!A)E:
P,Q
VS8CH8&2C
>#64&B\'
!A)E:
P,Q
V! */012#3
>#64&B\'*
!A)E:*
P,Q
3/ PH<N KẾT THÚC:
!]@^&
E&D
P,Q&<D
>8!?PNF' !!"
KR
R
K_@
R
K_@
R
R
UUUUUUUUU
UUUUUUUUU
>?
UUUUUUUUU

UUUUUUUUU
SET,&@
UUUUUUUUU
UUUUUUUUU
UUUUUUUUU
>?
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Sông Hương
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng
- Hiểu nghóa các từ ngữ: sắcđộ, đặc ân êm đềm, lụa đào.
- Hiểu nội dung bài : T/g miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân
mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó , ta thấy tình yêu thương của t/ g dành cho xứ Huế.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK. Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh đẹp của xứ Huế.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HSđọc bài Tôm Càng và Cá Con
- Nhận xét, đánh giá
2 Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- HS nối tiếp đọc và TLCH

- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu
thảm cỏ, nở đỏ rực, lung linh, trở nên HSCN -
K
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD h/s chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt nghỉ, đọc
d/cảm
- GT: sắc độ
* Đoạn 2:
- GT: Hương Giang, lụa đào.
* Đoạn 3:
- GTø: Đặc ân, thiên nhiên, êm đềm
- HD hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Tìm những từ chỉ màu xanh khác
nhau của sông Hương?
? Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
* CH 2: Vào mùa hè sông Hương đổi
màu như thế nào?
? Do đâu có sự thay đổi đó?
? Vào những đêm trăng sông Hương đổi
màu như thế nào?

? Do đâu có sự thay đổi đó?
* CH 3: Vì sao sông Hương là 1 đặc ân
của thiên nhiên dành cho Huế?
? Em nghó NTN về sông Hương sau khi
đọc bài?
- Bài văn cho biết điều gì?
c/ Luyện đọc lại
ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mặt nước.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến dát vàng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
+ Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều
sắc độ đậm nhạt khác nhau
+ Mức đậm, nhạt của màu.
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- 1 hs nêu: Nhấn giọng ở 1 số từ chỉ màu sắc, hình ảnh.
Đọc giọng khoan thai, thể hiện sự thán phục, vẻ đẹp của
sông Hương.
- hs luyện đọc trong nhóm 4 hs
- Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 1
- lớp nhận xét, bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
*HS đọc thầm và TLCH
- Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:
xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do

cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm
cỏ in trên mặt nước tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải
lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Do hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống
nước.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng
- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng
lung linh.
- Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp. Làm
cho không khí thêm trong lành một vẻ đẹp êm đềm
- Cảm thấy yêu sông Hương, sông Hương là 1 dòng sông
đẹp, thơ mộng…
- Nói đến Huế là nói đến sông Hương chính dòng sông
Hương đã làm cho Huế có một vẻ đẹp nên thơ, thanh
bình, êm đềm rất khác lạ với các thành phố khác.
_
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Gọi đại diện nhóm đọc cả bài
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc
- Đọc theo nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá, các con vật sống dưới nước).

- Biết sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận trong câu.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các loài cá trong sgk.
- Các thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- YC hs viết các từ ngữ có tiếng biển.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi HS nêu yc bài tập.
- Treo tranh 8 loài cá, g/thiệu tên từng loại
- YC thảo luận.
- Thi giữa hai nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2: gọi HS nêu y/cầu.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- y/c làm bài – chữa bài.
* Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- YC làm bài – chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- 2 hs lên bảng viết
VD: sóng biển, bờ biển, nước biển, biển xanh…
- HS nhắc lại.
* Hãy xếp tên các loài cávào nhóm thích hợp.
- HS làm bài theo nhóm - 2 nhóm thi đua.
a/ Cá nước mặn (cá biển): cá thu, cá chim, cá chuồn, cá
nục

b/ Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao): Cá mè, cá chép, cá
trê,
cá quả( cá chuối, cá lóc)
- Nhận xét – bổ xung.
* Kể tên các con vật sống ở dưới nước.
- 2 nhóm tham gia thi nêu tên các loài vật sông dưới nước:
Cá, ốc, tôm, cua, hến, trai, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, sư tử
biển, hải cẩu, sứa, sao biển,…
- Nhận xét, bình chọn.
* Viết dấu phẩy vào câu 1 và câu 4.
- HS làm bài - đọc bài.
Trăng trên sông , trên đồng , trên làng quê, tôi đã thấy
nhiều . Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần
đầu tiên tôi được thấy . Màu trăng như màu lòng đỏ trứng
mỗi lúc một sáng hồng lên . Càng lên cao , trăng càng nhỏ
dần , càng vàng dần , càng nhẹ dần.
O
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nhận xét tiết học.
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kó năng tìm số bò chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại .
- Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Giải bài toán có lời văn có phép chia.
II/ Đồ dùng dạy học: 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thủ công:
Làm dây xúc xích trang trí (tiết2)


Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
- Làm được dây xúc xích để trang trí đúng quy trình.
- Yêu thích sản phẩm làm được.
II/ Đồ dùng dạy học: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp. Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bò của HS
- Nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Thực hành làm dây xúc xích trang trí:
- YC h/s nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
- Nêu lại các bước.
- YC thực hành làm dây xúc xích.
- Lưu ý cắt các nan giấy cho đều, thẳng, màu sắc khác
nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc
trang trí gia đình.
c/ Đánh giá sản phẩm:
- Sản phẩm dán phẳng, màu sắc đẹp.
- Chọn sản phẩm tuyên dương.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS để đồ dùng lên bàn
- HS nhắc lại.
- 2 h/s nhắc lại: Gồm 2 bước:
+ Bước 1: Cắt các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy.

- Thực hành làm dây xúc xích.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Các nhóm

nhận xét, bình chọn
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2009
Toán:
Chu vi hình tam giác . Chu vi hình tứ giác
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi tam giác, chu vi hình tứ giác.
II/ Đò dùng dạy học: Hình tam giác, tứ giác như trong phần bài học SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con

x
: 3 = 5
x
: 4 = 6
- HS sinh nhắc lại

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
b/ Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác.
- GV vẽ lớn lên bảng tam giác ABC

- Giới thiệu các cạnh của

là AB, BC, CA
- YC h/s quan sát và nêu độ dài các cạnh AB,
BC, CA.
- Cho HS tính tổng độ dài các cạnh AB, BC,
CA
? Vậy tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC là bao nhiêu ?
- GV tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC chính là chu vi của tam giác ABC.
? Vậy muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế
nào?
* Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tứ giác
- HD tương tự như đối với hình tam giác.
- Hình tứ giác khác hình tam giác là tứ giác cóù 4
cạnh ta tính chu vi tứ giác là tính tổng độ dài 4
cạnh.
c/ Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
? Khi biết độ dài của các cạnh muốn tính chu vi
tam giác đó ta làm như thế nào?
- YC h/s làm bài rồi sửa .
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Goi HS nêu y/cầu
- HD h/s thực hiện như bài tập 1 .
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu.
- HD h/s cách đo độ dài các cạnh và tính chu vi
hình tam giác ABC.

- YC h/s tự làm - 1 em lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lớp quan sát : Hình tam giác ABC .
- HS nhắc lại: Đoạn thẳng AB , BC , CA .
- cạnh AB dài 3cm, cạnh BC dài 5cm, cạnh CA
dài 4cm
- HS tính tổng : 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
-Tổng độ dài các các cạnh là 12 cm .
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ
dài các cạnh của tam giác đó.
* Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
là:.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó .
a/ Chu vi hình tam giác là :
3 cm + 5 cm + 7 cm = 15 cm
b/ Chu vi hình tam giác là :
6 cm + 2 cm + 4 cm = 12 cm
c/ Chu vi hình tam giác là:
8 cm + 12 cm + 7 cm = 27 cm
* Tính chu vi hình tứ giác
- Lớp làm vào vở - 2 em lên bảng tính .
- Lớp nhận xét bài bạn .
* HS nêu
- HS tự làm - Một em lên bảng làm bài .
Bàigiải
a/ AB = BC = CA = 3 cm
b/ Chu vi hình tam giác ABC là :
3 + 3 + 3 = 9 (cm)

Đáp số: 9 cm .
Tập viết:
Chữ hoa X
I/ Mục đích, yêu cầu:

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng “Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X trong khung chữ
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- YC h/s viết chữ: V, Vượt
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa
* GV gắn mẫu chữ hoa X
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
? Chữ hoa X cao mấy li?
? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ X và miêu tả lại.
- GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng
? Em hiểu như thế nào là Xuôi chèo mát mái?

-YC h/s quan sát và nhận xét:
? Cụm từ này gồm mấy chữ?
? Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Xuôi
- YC viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Thu từ 5 - 7 bài chấm điểm nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS lêng bảng viết – lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS quan sát và nêu nhận xét:
- Cao 5 li
- Viết bởi 1 nét viết liền. Là kết hợp của 3 nét cơ
bản, đó là: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con 2 lần.
- HS đọc: Xuôi chèo, mát mái
- Có nghóa là gặp nhiều thuận lợi
- HS quan sát nhận xét
- Cụm từ gồm 4 chữ
- HS quan sát
- HS viết bảng con 2 lần
- HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy
đònh
Chính tả:
Nghe - viết: Sông Hương
I/ Mục đích, yêu cầu:

- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Sông Hương”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, uc/ ưc.
(BT : Hướng dẫn HS viết thêm một số từ khó : Hương Giang, lung linh, đỏ rực).

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho h/s viết từ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết
? Đoạn văn viết về cảnh đẹp nào?
? Đoạn văn có từ nào được viết
hoa?
* Viết từ khó :
- Đưa từ hướng dẫn phân tích
- YC viết bảng con
- Nhận xét, sửa chữa.
* Viết chính tả
- GV đọc lại bài viết.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS đọc lại bài cho HS soát lỗi.
* Thu và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: GV chọn bài 2a
- Gọi HS nêu y/cầu

- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: GV chọn bài 3a
- Gọi HS nêu y/cầu
- Tổ chức cho HS thi tìm tiếng
- Nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
rạo rực, da diết.
- HS nhắc lại
- 2 học sinh đọc lại đoạn viết
+ Cảnh đẹp của Sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
+ Các chữ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Sông Hương, Hương Giang.
phượng vó, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh HSCN-
ĐT
- Lớp viết bảng con từng từ
- 1 hs đọc lại bài
- HS nghe và ghi vào vở.
- HS soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
* Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm:
a/ (giải, dải, rải) : giải thưởng, rải rác, dải lụa.
(giành, dành, rành): rành mạch, tranh giành, để dành
* Tìm các tiếng
a/ Bắt đầu bằng gi hoặc d có nghóa như sau :
- Trái với hay là: dở
- Tờ mỏng, dùng để viết lên là : giấy
Tự nhiên – xã hội
Một số loài cây sống dưới nước

I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nói tên và nêu lợi ích của một số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Hình thành và phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Thích sưu tầm và có ý thức bảo vệ các loài cây.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, sưu tầm 1 số loài cây sống dưới nước: cây sen, súng, rong rêu, bèo, …

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* HĐ 1: Làm việc với SGK Tìm hiểu các loại
cây sống dưới nước
- YC hs quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi:
+ Chỉ và nói tên các cây trong hình ?
+ Bạn thường thấy cây này mọc ở đâu?
+ Cây này có hoa không? hoa của nó có màu gì?
? Cây này được dùng để làm gì?
- HD tự tập đặt câu hỏi cho mỗi hình.
* GV nhận xét, kết luận: Trong số những cây (
SGK thì cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt
nước; cây sen có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy
ao, hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc
dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước
* HĐ 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu
tầm được

- YC làm việc theo nhóm 4
- HD h/s quan sát:
- YC đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét sự phân loại của các nhóm.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS để các cây đã sưu tầm được lên bàn
- HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận
+ H1 : Cây lục bình (bèo tây)
+ H2 : Các loại rong
+ H3 : Cây sen.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS lắng nghe
- Các nhóm đem cây thật và tranh ảnh đã sưu
tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các
cây dựa vào phiếu:
1. Tên cây.
2. Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước
hay cây có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ?
3. Hãy chỉ thân, rễ, lá, hoa.
4. Tìm ra đ
2
đã giúp cây này sống trôi nổi…
- Các nhóm trình bày.
Thể dục
Bài 52: *Hồn thiện một số bài tập RLTTCB
I/ MỤC TIÊU:
E !!"#$4%&'*&+,'#
II/ ĐỊA ĐIỂM V- PHƯƠNG TIỆN:

:;-<&6'.=;*#
III/ NỘI DUNG V- PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PH<N MỞ Đ<U
>?@A1B&C4&<D
0(&
F!G'-H&
IJ&'%K,L
0H-8MNOE:
P,Q
2/ PH<N CƠ BẢN:
8VFW62XYZ&88C&[&#
UFBW62XYZ&88CB8&&8&#
>#64&B\'!A)E:
P,Q
VSXH&&`K8C&[&
>#64&B\'!A)E:#
P,Q
VS8CH8&2C
>#64&B\'
!A)E:#
P,Q
3/ PH<N KẾT THÚC:
!]@^&
E&D

P,Q&<D
>8!?PNF' !!"
R
@
KR
R
K_@
R
K_@
R
K_@
R
SET
UUUUUUUU
UUUUUUUU
UUUUUUUU
>?

SET,&@
UUUUUUUU
UUUUUUUU
UUUUUUUU
>?
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về chu vi của hình tam giác, hình tứ giác.
- Rèn luyện kó năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác thông qua việc tính tổng
độ dài các cạnh của hình đó.

- Củng cố kó năng vẽ hình qua các điểm cho trước .
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ tam giác, tứ giác.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu.
- 2 HS lên bảng thực hành tính ra kết quả .
- HS nhắc lại
*Nối các điểm

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- YC h/s tự làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu
- YC cả lớp làm bài - Gọi 1 em lên bảng làm
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3 : Gọi HS nêu y/cầu.
-Yêu cầu lớp làm bài
- GV nhận xét bài làm của học sinh
Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu
- YC h/s tự làm rồi sửa
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS tự nối – 3 HS lên bảng nối

*Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các
cạnh lần lượt : 2 cm , 5 cm , 4 cm
- lớp làm vào vở – 1 em lên bảng tính.
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 5 + 4 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm
* HS nêu
- lớp làm vào vở - 1 em lên bảng tính.
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
Đáp số : 18 cm
* HS nêu
- lớp làm vào vở - 1 em lên bảng tính.
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDlà :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
b/ Chu vi hình tứ giác ABCDlà :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
Tập làm văn:
Đáp lời đồng ý . Tả ngắn về biển.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp thông thường.
- Trả lời câu hỏi và viết được đoạn văn ngắn về biển.
(BT: Nhiều HS trả lời câu hỏi BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
- BP viết các tình huống.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC 2 em lên sắm vai tình huống
- Nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
- HS1: Hỏi mượn cái bút.
- HS2: Nói lời đồng ý.
- HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- HS nhắc lại.
K
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
b/ HD làm bài tập:
*Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- YC nêu các tình huống.
- Cho các nhóm thảo luận nhóm.
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- Treo tranh
? Tranh vẽ cảnh gì.
? Sóng biển ntn.
? Trên mặt biển có những gì.
? Trên bầu trời có những gì.
- Gọi h/s trình bày.
- YC viết bài vào vở.
- GV thu chấm một số bài.
- Nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:

a, Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm
phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ.
b, Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn
cô./ Cháu về trước ạ.
c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin
mẹ đi, tớ chờ.
- Các nhóm lên sắm vai.
* Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng.
+ Sóng biển xanh nhấp nhô.
+ Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt
sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
+ Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây
đang trôi nhẹ nhàng.
- HS nêu miệng.
- Nhận xét – bổ sung.
- Viết bài vào vở.
Đạo đức:
Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ýnghóa của các quy tắc ứng xử
đó.
- Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những ai biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác.
II/ Đồ dùng dạy học: Truyện kể “Đến chơi nhà bạn”. Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Khi nhận và gọi điện thoại cần NTN?

- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* HĐ 1: Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn
- GV kể chuyện kết hợp chỉ tranh
? Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì ?
- HSTL
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra
_
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Thái độ của mẹ Trâm khi đó ntn ?
? Lúc đó An đã làm gì?
? An dặn Tuấn điều gì?
? Khi chơi ở nhà Trâm bạn An đã cư xử
ntn?
? Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn
nữa?
? Em rút ra bài học gì từ câu truyện này?
* KL : Lòch sự khi đến nhà người khác
chơi như thế mới là tôn trọng mọi người
và tôn trọng chính mình.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- YC hs nhớ lại và kể cách cư xử của mình
trong những lần đến nhà người khác chơi.
- GV nhận xét, kết luận
3/ Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có
nhà không.

- Mẹ Trâm rất tức giận nhưng bác chưa nói gì.
- An chào mẹ Trâm và tự giới thiệu là bạn cùng lớp
với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có
nhà không .
- Phải cư xử lòch sự , nếu không biết thì làm theo những
gì An làm
- An nói năng nhẹ nhàng khi muốn chơi đồ chơi của
bạn An đều xin phép Trâm
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là
mất lòch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách
cư xử lòch sự.
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà người khác chơi
- Một số hs kể trước lớp.
- Lớp nhận xét từng tình huống
Vệ sinh cá nhân
Bài 7: Tắm gội
I/ Mục tiêu:
- Kể ra những thứ có thể dùng để tắm gội.
- Biết tắm gội đúng cách.
- Có ý thức giữ sạch thân thể, quần áo.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
2/ Bài mới
Hoạt động 1: Tắm gội hợp vêï sinh.
- YC các nhóm quan sát tranh VSCN số 9 thảo luận và TLCH:
? Vì sao cúng ta cần phải tắm gội?
? Nên tứm gội khi nào?
? Cần chuẩn bò những gì để tắm gội hợp vệ sinh?
- GV nhận xét, kết luận:

Hoạt động 2: Những việc cần làm khi tắm gội.
- YC h/s thảo luận, liệt kê các công việc caàn làm khi tắm gội.
- GV kết luận: + Chuẩn bò nước tắm, xà phòng tắm, dầu gội,
khăn tắm sạch sẽ.
+ Tiến hành xả nước toàn thân, gội đầu, chà xát xà phòng khắp
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày
O
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
người, xả lại bằng nước sạch.
+ Mặc quần áo sạch.
3/ Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
Sinh hoạt lớp
1/ Đánh giá hoạt động tuần 26:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt . Sách vở dụng cụ đầy đủ.
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ, sách vở luộm thuộm
2/ Kế hoạch tuần 27:
- Duy trì nề nếp học tập. Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. Phân công HS giỏi kèm HS yếu. Hướng dẫn học bài, làm bài ở
nhà.
- Ôn tập tốt để thi giữa kì II đạt điểm cao.
3/ B iện pháp thực hiện
- GVCN và cán sự theo dõi nhắc nhở.

- Học sinh trong lớp tự giác trong mọi hoạt động.


×