Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KT GIUA KI II LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.28 KB, 5 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4( Bài đọc)
Số báo danh
Trường tiểu học Bình Trị Đông
Số phách
………………
Lớp 4………
………………
Họ và tên: ……………………………………………
Giám thị: …………………………………………….
ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( Bài đọc)
Số phách
………………
(Thời gian làm bài 40 phút không kể phát đề)
Giám khảo: …………………………………………
………………
Bài đọc:
Nhớ con sông quê hương
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi bóng những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.
Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi?
Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi!
Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ
Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ
Sông của miền Nam, nước Việt thân yêu.
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy


Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ.
Chúng tôi lớn lên mỗi người mỗi ngả
Kẻ sớm khuya chài lưới bên sông
Kẻ cuốc cày mưa nắng ngoài đồng
Tôi cầm súng xa nhà đi kháng chiến
Nhưng lòng tôi như mưa nguồn, gió biển
Vẫn trở về lưu luyến bên sông,

Quê hương ơi! Lòng tôi cũng như sông
Tình Bắc Nam chung chảy một dòng
Không ghềnh thác nào ngăn cản được
Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mơ ước
Tôi sẽ về sông nước của quê hương
Tôi sẽ về nơi sông nước của tình thương
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây
Câu 1: Quê hương của tác giả có con sông rất đẹp được thể hiện qua những từ
ngữ nào?
a) Xanh biếc, nước gương trong, lòng sông lấp loáng
b) Tiếng chim ríu rít, cá nhảy
c) Bầy chim non, bạn bè tụm năm tụm bảy.
Câu 2: Theo em kỉ niệm đẹp ở tuổi thơ của tác giả là gì?
a) cùng bạn bè thả diều
b) cùng bạn bè chăn trâu
c) cùng bạn bè tắm sông
Câu 3: Khi lớn lên tác giả đã làm gì?
a) Làm nghề chài lưới bên sông

b) Làm ruộng
c) Cầm súng đi kháng chiến
Câu 4: Qua nội dung ở câu số 1 và số 2, em hãy cho biết quê hương của tác giả
ở miền nào?
a) Miền núi
b) Miền biển
c) Miền đồng quê
Câu 5: Trong bài có từ ngữ được lặp đi lặp lại 2 lần để nói lên nỗi khát khao,
lòng mong nhớ và sự quyết tâm của tác giả trở về thăm lại quê hương, thăm
lại con sông nhiều kỉ niệm thơ ấu. đó là 2 câu thơ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6: Hãy xếp các từ sau: xinh xắn, dịu dàng, ngay thẳng, tha thướt vào 2
nhóm:
a) Từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:……………………………
b) Từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người:………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Viết một thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 8:Tìm và viết 1 câu kể Ai là gì? có trong bài :
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 9: Chủ ngữ trong câu: Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy là:
a) Tôi
b) Bạn bè tôi
c) Tụm năm tụm bảy
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( Bài viết)
Số báo danh

Trường tiểu học Bình Trị Đông
Số phách
………………
Lớp 4………
………………
Họ và tên: ……………………………………………
Giám thị: …………………………………………….
ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4(Bài viết)
Số phách
………………
(Thời gian làm bài 40 phút không kể phát đề)
Giám khảo: …………………………………………
………………
PHẦN I: Chính tả (5 điểm)
Học sinh viết tựa đề và một đoạn từ Mùa xuân… đến bất ngờ dữ vậy trong bài
Hoa học trò ( trang 43-Sách TV lớp 4 tập 2);
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm)

Đề bài: Hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TOÁN LỚP 4
Số báo danh
Trường tiểu học Bình Trị Đông
Số phách
………………
Lớp 4………
………………
Họ và tên: ……………………………………………
Giám thị: …………………………………………….
ĐIỂM
MÔN TOÁN LỚP 4
Số phách

………………
(Thời gian làm bài 40 phút không kể phát đề)
Giám khảo: …………………………………………
………………
PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 8 trong số 1283564 chỉ:
A. 800 B. 8000 C. 80000 D. 800000
b) Trong các phân số ; ; ; phân số nào bé hơn 1?
A. B. C. D.
c) Phân số bằng với phân số
5
3
là:
A.
15
13
B.
15
3
C.
20
12
D.
50
33
d). 18m
2
5dm
2
= ………….dm

2
. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 185 B. 1850 C. 1805 D. 18005
e). Một hình bình hành có độ dài đáy 13cm và chiều cao là 5cm. Diện tích
của hình bình hành đó là:
A. 18cm
2
B. 56cm
2
C. 36cm
2
D. 65cm
2
PHẦN II:
Bài 1: Tính
a) 135206 - 847529 b) 184905 : 21
………………… …………………
………………… …………………
………………… ………………….
………………… ………………….
c. (
5
8
-
5
2
) x
3
2
……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tìm y:
Y + = b) x Y =
………………… …………………
………………… …………………
………………… ………………….
………………… …………………
Bài 3: Cho hình bình hành ABCD A B
a) Kẻ chiều cao AH
b) 2 cặp cạnh song song và bằng
nhau là: …………………… D C
………………………
Bài 4: Một cửa hàng có 65 tấn gạo.Buổi sáng bán được 15 tấn gạo, buổi chiều bán
được
5
2
số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu tấn gạo?
………………………………………………………………………………………
……

………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện:
15
7
+

15
8
+
16
9
+
16
7
=

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×