Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề KT HKI(LT) 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.31 KB, 4 trang )

Phòng GD&ĐT Tánh Linh KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2009 – 2010
Trường THCS Đức Phú Môn: Tin học 8
Họ và tên: ……………………. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp: 8 … Ngày kiểm tra: … /… /20….

ĐỀ BÀI:
Câu 1: (3 điểm)
Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
Câu 2: (3 điểm)
Hãy nêu cú pháp, hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ.
Mỗi câu lệnh cho 2 ví dụ minh họa.
Câu 3: (1 điểm)
Hãy viết các biểu thức toán học, các phép so sánh sau bằng các kí hiệu trong ngôn
ngữ Pascal.
a.
a
ca
4
422
22
−+
b. k
2
+ (k+1)
2
≠ (k + 2)
2
Câu 4: (1,5 điểm) Cho chương trình sau:
PROGRAM TinhToan;
USES Crt;
VAR Bien: Real;


Ketquamot, Ketquahai, Ketquaba: Real;
BEGIN
CLRSCR;
Bien:=10;
Ketquamot:= Bien*Bien;
Ketquahai:=4*Bien;
Ketquaba:=Bien*SQRT(4);
Writeln(‘Do ban day la gi?=’, Ketquamot:10:1);
Writeln(‘Ket qua nay la gi?=’, Ketquahai:10:1);
Writeln(‘Cung cau hoi nhu tren’, Ketquaba:10:2);
Readln;
END.
Cho biết khi chạy, (Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9) chương trình sẽ cho kết quả là
gì?
Câu 5: (1,5 điểm) Hãy viết chương trình làm các nhiệm vụ sau đây:
- Nhập từ bàn phím ba số thực a, b, c.
- Kiểm tra xem ba số a, b, c đó có là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
- Trong trường hợp a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác, chương trình cần
thông báo tam giác đó là tam giác thường hay tam giác vuông?
Phòng GD&ĐT Tánh Linh KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2009 – 2010
Trường THCS Đức Phú Môn: Tin học 8
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM:
Câu 1: (3 điểm) Các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái: (1 đ)
+ Bộ chữ cái Latinh, gồm 26 chữ cái viết in hoa A, B, C,…, Z và in thường a, b, c,
…, z.
+ Bộ chữ số: 0, 1, 2, …., 9.
+ Các dấu phép toán: +, -, *, /
+ Các dấu của phép so sánh: >, <, >=, <=, <>.
+ Những kí hiệu khác như: :, ;, ., ‘, “, %, …

- Các quy tắc: (1 đ)
+ Các từ và các kí hiệu được viết cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cách.
+ Một câu lệnh phải được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;).
+ Để bao một chuỗi trong câu lệnh phải dùng cặp dấu nháy đơn ‘ ‘.
+ …
Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo
lỗi.
- Như vậy: Các thành phần cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các
quy tắc để viết các câu lệnh (cú pháp) có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh, …
sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính. (1 đ).
Câu 2: (3 điểm)
- Cú pháp, hoạt động, ví dụ của câu lệnh điều kiện dạng thiếu: (1,5 đ)
+ Cú pháp: IF <Điều kiện> THEN <Câu lệnh>; (0,5 đ)
+ Hoạt động: Khi gặp câu lệnh điều kiện này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện.
Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then.
Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua. (0,5đ)
+ Ví dụ: (0,5 đ)
If a > b then Write(a);
If a > 5 then write(‘So da nhap khong hop le’);
- Cú pháp, hoạt động, ví dụ của câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ: (1,5 đ)
+ Cú pháp: IF <Điều kiện> THEN <Câu lệnh 1> ELSE <Câu lệnh 2> ;(0,5 đ)
+ Hoạt động: Khi gặp câu lệnh điều kiện này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện.
Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khóa then.
Ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện. (0,5đ)
+ Ví dụ: (0,5 đ)
If a <> b then x:=a/b
Else write(‘Mau so bang 0, khong chia duoc’);
If (Ketqua = x + y) Then
Write(‘Hoan ho ban da doan dung’)
Else

Write(‘Rat tiec ban da doan sai’);
Câu 3: (1 điểm)
Viết các biểu thức toán học, các phép so sánh sau bằng các kí hiệu trong ngôn ngữ
Pascal.
a.
a
ca
4
422
22
−+
b. k
2
+ (k+1)
2
≠ (k + 2)
2
= (2*a*a + 2*c*c – 4)/(4*a) =k*k + (k + 1)*(k + 1) <> (k + 2)*(k+2)
(0,5 đ) (0,5 đ)
Câu 4: (1,5 điểm)
Khi chạy, (Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9) chương trình sẽ cho kết quả là:
- Do ban day la gi?= 100.0 (0,5 đ)
- Ket qua nay la gi?= 40.0 (0,5 đ)
- Cung cau hoi nhu tren 20.00 (0,5 đ)
Câu 5: (1,5 điểm) Chương trình
PROGRAM Loai_TG;
USES Crt;
VAR a, b, c: Real;
BEGIN
CLRSCR;

Write(‘nhap vao ba gia tri can xac dinh’);
Readln(a, b, c);
If (a <=0) or (b <= 0) or (c <= 0) or (a + b < c) or (a + c < b) or (b + c < a)
then
Writeln(‘a, b, c khong tao thanh 3 canh cua tam giac.’)
Else
Begin
Writeln(‘a, b, c tao thanh 3 canh cua tam giac.’);
If (a*a + b*b = c*c) or (a*a + c*c = b*b) or (b*b + c*c = a*a) Then
Writeln(‘Do la tam giac vuong.’)
Else
Writeln(‘Do la tam giac thuong.’);
End;
Readln;
END.
- Nhập ba số thực a, b, c: (0,5 đ)
- Kiểm tra xem ba số a, b, c đó có là độ dài ba cạnh của một tam giác. (0,5 đ)
- Chương trình kiểm tra thông báo tam giác đó là tam giác thường hay tam giác
vuông. (0,5 đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×