Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Sinh học 7 ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.39 KB, 56 trang )

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 37 ếch đồng
I. Mục tiêu :
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng, mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch
thích nghi với đời sống vừa ở nớc vừa ở cạn.
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
* Trọng tâm: Đặc điểm về đời sống và đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng với đời sống ở
cạn và ở nớc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Giáo án + mô hình cấu tạo ếch đồng
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
đời sống của ếch đồng
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk kết hợp với
kiến thức thực tế để cho
biết các thông tin về đời
sống của ếch đồng
? Vì sao ếch thờng kiếm
mồi vào ban đêm
? thức ăn cuả ếch là sâu
bọ, giun, ốc nói lên điều


-Tổng kết
-thu nhận thông tin từ sgk và
sự hiểu biết thực tế trả lời :
ếch kiếm ăn vào ban đêm vì
đêm mới có nhiều loại sâu
bọ hoạt động và lẩn tránh kẻ
thù.
-con mồi ở cạn , ở nớc
ếch có đời sống vừa ở nớc,
vừa ở cạn.
I. Đời sống.
-ếch có đời sống vừa ở nớc ,
vừa ở cạn( a nơi ẩm ớt)
-Kiếm ăn vào ban đêm
-Có hiện tợng trú đông
-Là động vật biến nhiệt

1
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 2: tìm hiểu
cấu tạo ngoài và sự di
chuyển của ếch đồng
Yêu cầu học sinh quan sát
các tranh vẽ sgk -113 và
cho học sinh quan sát mô
hình ếch để học sinh mô
tả động tác di chuyển của
ếch trên cạn và trong nớc
-Nêu những đặc điểm

ngoài của ếch thích nghi
với đời sống ở cạn và ở n-
ớc
-yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng , đại diện học
sinh lên bảng trình bày,
nhận xét , bổ xung
-giáo viên tổng kết
-mô tả động tác di chuyển
của ếch khi ở trên cạn : nhảy
cóc. Khi ở dới nớc thì màng
bơi căng rộng nh mái chèo,
nhô mắt và mũi ra khỏi mặt
nớc để thở
-hoàn thành bảng sgk-114:
đặc điểm ở cạn : 2,4,5. Đặc
điểm ở nớc: 1,3,6
-ếch vừa có đặc điểm thích
nghi với đời sống ở nớc và ở
cạn.
II. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:
-ếch có 2 cách di chuyển:
+Nhảy cóc( trên cạn)
+Bơi( dới nớc)
-ếch đồng có các đặc điểm
cấu tạo ngoài thích nghi đời
sống vừa ở nớc vừa ở cạn
Bảng : Các đặc điểm thích
nghi với đời sống của ếch:

Đặc điểm hình dạng
và cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
-Đầu dẹp nhọn, khớp
với thân thành 1 khối
thuôn nhọn về phía
trớc
-giảm sức cản của nớc
khi bơi
-Mắt và lỗ mũi ở vị
trí cao trên đầu( mũi
thông với khoang
miệng và phổi vừa
ngửi vừa thở)
-Khi bơi vừa thở vừa
quan sát
-Da trần phủ chất
nhầy và ẩm dễ thấm
khí
-giúp hô hấp trong nớc
-Mắt có mí giữ nớc
mắt do tuyến lệ tiết
ra, tai có màng nhĩ
-bảo vệ mắt, giữ mắt
khỏi bị khô, nhận biết
âm thanh trên cạn
-Chi 5 phần có ngón
chia đốt linh hoạt
Thuận lợi cho việc di
chuyển

Các chi sau có màng
bơi căng giữa các
ngón
Tạo thành chân bơi đẩy
nớc
*Hoạt động 3: Sinh sản
và phát triển của ếch
Yêu cầu học sinh đọc
bảng các thông tin và thảo
luận :
? Trình bày đặc điểm sinh
sản của ếch
?Trứng ếch có đặc điểm gì
? Vì sao cùng là thụ tinh
ngoài mà số lợng trứng
ếch lại ít hơn cá
-Yêu cầu học sinh quan
sát H 35.4 -114 nêu lên sự
phát triển của ếch
?So sánh sự sinh sản và
phát triển của ếch với cá
-GV mở rộng : Trong quá
trình phát triển , nòng nọc
có nhiều đặc điểm giống
cá. chứng tỏ về nguồn gốc
của ếch
Thảo luận và điền vào bảng
-ếch cái đẻ trứng, ếch đực
trực tiếp tới tinh nên hiệu
suất thụ tinh cao hơn cá ở

trong môi trờng nớc
-ếch đẻ trứng và tập trung
thành đám rồi phát triển
thành nòng nọc sống dới n-
ớc và phát triển thành ếch
con
III. Sinh sản và phát triển
-Sinh sản:
+sinh sản vào cuối xuân
+Tập tính: ếch đực ôm lng
ếch cái, đẻ ở các bờ nớc
+Thụ tinh ngoài ,đẻ trứng
-Phát triển : Trứng nòng
nọc ếch ( phát
triển có biến thái)
4.Củng cố:
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK . Giáo viên tổng kết toàn bài

2
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học và trả lời các câu hỏi SGK
-Chuẩn bị giờ sau thực hành, chuẩn bị ếch sống ( nếu có)
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 38 thực hành quan sát cấu tạo trong
của ếch đồng
I. Mục tiêu :
-Nhận dạng các cơ quan của ếch , tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời

sống mới chuyển lên cạn
-Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật
-Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập:
* Trọng tâm: Nhận dạng các cơ quan của ếch, những cơ quan thích nghi với đời sống mới
chuyển lên cạn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học thực hành
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: quan sát
tranh vẽ cấu tạo x ơng
ếch
-Yêu cầu học sinh quan
sát tranh vẽ bộ xơng ếch
trong sgk
-yêu cầu học sinh thảo
luận và cho biết bộ xơng
ếch có chức năng gì?
-Tổng kết
-thu nhận thông tin từ sgk
và trả lời : bộ xơng ếch
gồm : xơng đầu, xơng
thân, xơng chi
I. Quan sát bộ x ơng ếch:
-Bộ xơng ếch gồm : xơng
đầu, xơng cột sống, xơng

đai ( đai vai, đai hông) ,xơng
chi( chi trớc,chi sau)
-Chức năng:
+Tạo bộ khung nâng đỡ cơ
thể
+Là nơi bám của cơ để di
chuyển
+Tạo thành khoang bảo vệ
não , tuỷ
sống và nội quan

3
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 2: Quan sát
d a và các nội quan trên
mẫu mổ
Yêu cầu học sinh quan sát
các tranh vẽ sgk -117
-Nêu vai trò của da?
-xác định các nội quan của
ếch , hệ tiêu hoá của ếch
có đặc điểm gì khác so với
cá?
-Vì sao ở ếch đã xuất hiện
phổi mà vẫn trao đổi khí
qua da?
-Tim của ếch khác cá ở
điểm nào ?Trình bày sự
tuần hoàn máu của ếch

?Trình bày những đặc
điểm thích nghi với đời
sống trên cạn thể hiện ở
cấu tạo trong của ếch
-Quan sát trên tranh vẽ và
trả lời
-Vẽ hình cấu tạo trong của
ếch vào vở
-Nhận xét : da ếch ẩm ớt ,
mặt trong có hệ mạch máu
dới da
-các hệ tiêu hoá ,hô hấp,
tuần hoàn thể hiện sự thích
nghi với đời sống chuyển
lên trên cạn
II. Quan sát da và các nội
quan của ếch
-ếch có da trần ( trơn ,ẩm -
ớt), mặt trong có nhiều
mạch máu trao đổi
khí.
-Hệ tiêu hoá : Lỡi phóng ra
bắt mồi, dạ dày, gan mật
lớn, có tuyến tụy
-Phổi có cấu tạo đơn giản
,hô hấp qua da là chủ yếu
-Tim 3 ngăn ,2 vòng tuần
hoàn
Bảng : đặc điểm cấu tạo
trong của ếch ( sgk- 118)

4. Củng cố :
-Nhận xét tinh thần học tập của học sinh
-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm ( nếu có mẫu vật sống thực hành cho học sinh
dọn vệ sinh lớp học)
5. H ớng dẫn về nhà :
-Hoàn thành bài thực hành
-Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 39 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lỡng c
I. Mục tiêu :
-Trình bày đợc sự đa dạng của lỡng c về thành phần loài, môi trờng sống và tập tính của
chúng
-Hiểu rõ đợc vai trò của lỡng c với đời sống và tự nhiên
-Trình bày đợc đặc chung của lỡng c
-Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
* Trọng tâm: Đặc điểm chung của lỡng c.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức

4
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

*Hoạt động 1: tìm hiểu
đa dạng về thành phần
loài
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk để thấy đợc
sự đa dạng của lớp lỡng c
-Tổng kết
-thu nhận thông tin từ sgk và trả lời :
lớp lỡng c đa dạng về số loài và đợc
chia làm 3 bộ chính : Bộ lỡng c có
đuôi. Bộ lỡng c không đuôi .Bộ lỡng
c không chân
-Nêu đặc điểm của từng bộ:
+Bộ có đuôi: có đuôi dẹp bên, thân
dài, hai chi sau và hai chi trớc dài t-
ơng đơng nhau ,hoạt động về đêm
+Bộ không đuôi: thân ngắn, chi sau
dài hơn chi trớc, hoạt động về đêm
-Bộ không chân:
Thiếu chi, thân dài giống giun, có
mắt,miệng có răng,sống chui luồn
trong hang, hoạt động cả ngày lẫn
đêm
I. Đa dạng về
thành phần loài
Lỡng c có 4000
loài chia thành 3
bộ :
+Bộ lỡng c có đuôi
+Bộ lỡng c không

đuôi
+Bộ lỡng c không
chân

5
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
đa dạng về môi tr ờng
sống và tập tính
Yêu cầu học sinh quan sát
các tranh vẽ sgk -120 và
121, và hoàn thành bảng
sgk 121
-Tổng kết
-Quan sát tranh vẽ, thảo luận và
hoàn thành bảng sgk- 121, đại diện
học sinh trả lời :
Tên loài Đặc điểm nơi
sống
Hoạt
động
Tập
tính tự
vệ
Cá cóc
Tam
Đảo
Sống chủ yếu
trong nớc

Ban
đêm
Trốn
chạy
ẩn nấp
ếch ơng
lớn
a sống ở nớc
hơn
Ban
đêm
Doạ
nạt
Cóc nhà a sống trên cạn
hơn
Ban
đêm
Tiết
nhựa
độc
ếch cây Sống chủ yếu
trên cây,bụi cây
,vẫn lệ thuộc
vào môi trờng
nớc
Ban
đêm
Trốn
chạy
ẩn nấp

ếch
giun
Sống chủ yếu
trên cạn
Chui
luồn
trong
hang
đất
Trốn,
ẩn nấp
II. Đa dạng về
môi tr ờng sống
và tập tính
( sgk- 121)

6
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 3: đặc điểm
chung của l ỡng c
-Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi sau:
?Nêu đặc điểm chung của
lỡng c về môi trờng sống,
cơ quan di chuyển , đặc
điểm các hệ cơ quan
-Tổng kết
-Thảo luận nhớ lại kiến thức cũ và
trả lời: lỡng c là động vật có xơng

sống thích nghi với đời sống vừa ở
nớc vừa ở cạn , da trần và ẩm , hô
hấp bằng da, thụ tinh ngoài , phát
triển qua biến thái
III. Đặc điểm
chung của l ỡng c
Lỡng c là động vật
có xơng sống thích
nghi với đời sống
vừa ở nớc vừa ở
cạn
-Da trần và ẩm
-Di chuyển bằng 4
chi
-Hô hấp bằng da
và phổi
-tim 3 ngăn, 2
vòng tuần
hoàn,máu pha nuôi
cơ thể
-Thụ tinh ngoài,
nòng nọc phát
triển qua biến thái
-Là động vật biến
nhiệt
*Hoạt động 4: Vai trò
của l ỡng c
?Lỡng c có vai trò gì đối
với con ngời, cho ví dụ
minh hoạ

?Vì sao nói vai trò tiêu
diệt sâu bọ của lỡng c bổ
xung cho hoạt động của
chim
?Muốn bảo vệ lỡng c có
ích ta cần làm gì
-tổng kết
Trả lời:
Cung cấp thực phẩm
-giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại
cho cây
-Cấm săn bắt
IV. Vai trò của l -
ỡng c
-Làm thức ăn cho
ngời
-một số lỡng c làm
thuốc
-Diệt sâu bọ và là
động vật trung
gian gây bệnh
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -122

7
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
-Giáo viên tổng kết toàn bài
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết

-Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 40 Thằn lằn bóng đuôi dài
I. Mục tiêu :
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn bóng, giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo
ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
-Mô tả đợc cách di chuyển của thằn lằn
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học
* Trọng tâm: Đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh về đặc điểm chung của lớp lỡng c và vai trò của lớp
lỡng c
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu đời sống của
thằn lằn bóng đuôi
dài
-yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk và làm
bài tập so sánh đặc
điểm của thằn lằn với

ếch đồng
-Kẻ bảng so sánh lên
bảng cho học sinh đại
diện lên bảng hoàn
thành
?Nêu đặc điểm sinh
sản của thằn lằn
?Vì sao số lợng trứng
của thằn lằn lại ít
?trứng thằn lằn có vỏ
có ý nghĩa gì đối với
-Thảo luận và trả lời :
Đặc
điểm
đời
sống
Thằn lằn ếch đồng
1-Nơi
sống và
hoạt
động
-Sống và
bắt mồi ở
nơi khô
ráo
Sống và bắt mồi
ở nơi ẩm ớt
cạnh các khu
vực nớc
2-Thời

gian
kiếm
mồi
Bắt mồi về
ban ngày
Bắt mồi vào
chập tối hay
đêm
3-Tập
tính
-thích phơi
nắng
-trú đông
trong các
hốc đất
khô ráo
-thích ở nơi tối
hoặc có bóng
râm
-trú đông trong
các hốc đất ẩm
bên vực nớc
hoặc trong bùn
-Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với
I. Đời sống:
-Môi trờng sống :trên
cạn
-đời sống:
+sống ở nơi khô ráo,
thích phơi nắng, ăn

sâu bọ
+có tập tính trú đông
+Là động vật biến
nhiệt
+Sinh sản: thụ tinh
trong, trứng có vỏ
dai , nhiều noãn
hoàng,phát triển trực
tiếp

8
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
đời sống ở cạn
-Tổng kết
môi trờng sống trên cạn
-Thằn lằn thụ tinh trong nhờ tỉ lệ
trứng gặp tinh trùng cao nên số lợng
trứng ít
-trứng có vỏ để bảo vệ
*Hoạt động 2 :
Tìm hiểu cấu tạo
ngoài và sự di
chuyển
-yêu cầu học sinh đọc
thông tin và hoàn
thành bảng sgk- 125
-tổng kết và nêu đáp

án đúng
-cho học sinh thảo
luận và trả lời: so
sánh cấu tạo ngoài
của thằn lằn với ếch
để thấy thằn lằn thích
nghi hoàn toàn với
đời sống trên cạn
-yêu cầu học sinh
quan sát H 38.2 sgk-
125 nêu thứ tự cử
động của thân và đuôi
khi thằn lằn di
chuyển
-chốt lại kiến thức
-thảo luận và đại diện 1 học sinh
lên bảng hoàn thành: 1G, 2E, 3D,
4C, 5B, 6A và nêu kết luận : đặc
điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
thích nghi với đời sống ở cạn
-quan sát H38.2 và nêu thứ tự các cử
động :
+thân uốn sang phải giúp đuôi uốn
trái, chi trớc phải và chi sau trái
chuyển lên phía trớc
+thân uốn sang trái giúp động tác
ngợc lại
II. Cấu tạo ngoài và
sự di chuyển
1/ Cấu tạo ngoài :Da

khô có vẩy sừng bao
bọc để ngăn cản sự
thoát hơi nớc của cơ
thể
-Có cổ dài để phát
huy vai trò các giác
quan nằm trên đầu tạo
điều kiện bắt mồi dễ
dàng.
-Mắt có my cử động
có nớc mắt đẻ bảo vệ
mắt, giúp màng mắt
không bị khô
-Màng nhĩ nằm trong
một hốc nhỏ bên đầu
để bảo vệ màng nhĩ
và hớng các giao
động âm thanh vào
màng nhĩ. Thân dài
đuôi rất dài tạo động
lực chính của sự di
chuyển. Bàn chân có
5 ngón có vuốt để
tham gia di chuyển
trên cạn
2/ Di chuyển : Khi di
chuyển thân và đuôi
tỳ vào đất, cử động
uốn thân phối hợp với
các chi giúp thằng lằn

tiến lên phía trớc
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -126
-Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn
lằn nói rõ đợc đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thíchn ghi với đời sống ở cạn
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
-Trả lời bài tập sau :tìm nội dung thích hợp điền vào ô trống, hoàn thành bảng về sự khác nhau
giữa cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch đồng:
Đặc điểm đời sống ếch đồng Thằn lằn
Nơi sống và bắt mồi a sống, bắt mồi ở những
nơi khô ráo

9
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối
hoặc ban đêm
Tập tính
Sinh sản -thụ tinh ngoài
-
-trứng nở thành nòng nọc,
phát triển có biến thái
-đẻ ít trứng
Đáp án:
Đặc điểm đời sống ếch đồng Thằn lằn
Nơi sống và bắt mồi a sống và bắt mồi trong nớc
hoặc bờ các vực nớc ngọt
a sống, bắt mồi ở những
nơi khô ráo
Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối

hoặc ban đêm
Bắt mồi vào ban ngày
Tập tính -thờng ở những nơi tối
không có ánh sáng
-trú đông trong những hốc
đất ẩm ớt bên bờ vực nớc
ngọt hoặc trong bùn
Trú đông trong các hốc đất
khô ráo
Sinh sản -thụ tinh ngoài
-đẻ nhiều trứng
-trứng có màng mỏng, ít
noãn hoàng
-trứng nở thành nòng nọc,
phát triển có biến thái
-thụ tinh trong
-đẻ ít trứng
-trứng có vỏ dai, nhiều
noãn hoàng
-trứng nở thành con, phát
triển trực tiếp
-Đọc mục em có biết sgk- 126
-Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 41 Cấu tạo trong của thằn lằn
I. Mục tiêu :
-Trình bày đợc các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn
ở cạn , so sánh với lỡng c để thấy đợc sự hoàn thiện của các cơ quan

-Rèn kĩ năng quan sát so sánh
-giáo dục ý thức yêu thích môn học
* Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án +Tranh vẽ bộ xơng của thằn lằn
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh về đặc điểm chung của thằn lằn thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở cạn
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
bộ xơng của thằn lằn
-treo tranh vẽ bộ xơng của
Quan sát tranh vẽ ,đọc kĩ
chú thích để ghi nhớ tên
các xơng của thằn lằn,
I. Bộ x ơng:
Bộ xơng gồm:
-xơng đầu

10
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
thằn lằn cho học sinh quan
sát để xác định vị trí các
xơng
-phân tích : thằn lằn xuất
hiện xơng sờn cùng với x-

ơng mỏ ác do đó lồng
ngực có tầm quan trọng
lớn trong sự hô hấp ở cạn
-Tổng kết
xác định xơng đầu, cột
sống, xơng sờn, các xơng
đai và các xơng chi
-Bộ xơng thằn lằn khác
với xơng ếch:
+thằn lằn xuất hiện xơng
sờn để tham gia quá trình
hô hấp
+đốt sống cổ: 8đốt để cử
động linh hoạt
+cột sống dài
+đai vai khớp với cột
sống giúp cho tri trớc
linh hoạt tất cả
các đặc điểm đó thích
nghi với đời sống ở cạn
-cột sống có các xơng sờn
-xơng chi: xơng đai, các x-
ơng chi
*Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các cơ quan
dinh d ỡng
-yêu cầu học sinh quan sát
tranh vẽ H 39.2 sgk-127
để xác định vị trí các hệ cơ
quan: tuần hoàn, hô hấp,

tiêu hoá, bài tiết, sinh sản
?Hệ tiêu hoá của thằn
lằngồm những bộ phận
nào? Những đặc điểm nào
khác hệ tiêu hoá của ếch
?Khả năng hấp thụ lại nớc
có ý nghĩa gì với thằn lằn
khi sống ở cạn
?Hệ tuần hoàn của thằn
lằn có gì giống và khác so
với ếch
-tổng kết và nêu đáp án
đúng
Thảo luận trả lời :
-hệ tiêu hoá có ống tiêu
hoá phân hoá rõ
_hệ tuần hoàn tim có 3
ngăn , có vách ngăn hụt
-phổi có nhiều vách ngăn
II. Các cơ quan dinh d ỡng
1/tiêu hoá:
-ống tiêu hoá phân hoá rõ
-ruột già có khả năng hấp
thụ lại nớc
2/ Hệ tuần hoàn hô hấp
*Tuần hoàn:
+tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ và 1
tâm thất), xuất hiện vách hụt
+2 vòng tuần hoàn, máu đi
nuôi cơ thể ít bị pha hơn

*Hô hấp:
+phổi có nhiều vách ngăn
+Sự thông khí nhờ xuất hiện
của các cơ giữa sờn
*Bài tiết: xoang huyệt có
khả năng hấp thụ lại nớc
Nớc tiểu đặc, chống
mất nớc
Hoạt động 3 : thần kinh
và giác quan
-yêu cầu học sinh quan sát
tranh vẽ bộ não thằn lằn
sgk-129 để xác định các
bộ phận của não
?Bộ não của thằn lằn khác
ếch ở điểm nào
-tổng kết
-trả lời : bộ não gồm 5
phần , não trớc, tiểu não
phát triển, xuất hiện ống
tai ngoài, mắt có mí thứ
3
III. Thần kinh và giác
quan
-Bộ não :5 phần
-Não trớc, tiểu não phát
triển liên quan đến đời
sống và hoạt động phức tạp
-giác quan :
+Tai xuất hiện ống tai ngoài

+Mắt xuất hiện mí thứ 3
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -129
-Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại các đặc điểm cấu tạo trong của thằn
lằn
5. H ớng dẫn về nhà :

11
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
-hớng dần học sinh trả lời câu 3-sgk129
Các cơ quan ếch Thằn lằn
Phổi Phổi đơn giản, ít vách
ngăn(chủ yếu hô hấp = da)
Phổi có nhiều ngăn(cơ liên
sờn tham gia vào hô hấp)
tim Tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ và 1
tâm thất, máu pha trộn
nhiều hơn
Thận Thận giữa ( bóng đái lớn) Thận sau ( xoang huyệt có
khả năng hấp thụ lại nớc)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 42 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
I. Mục tiêu :
-Biết đợc sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trờng sống và lối sống
-Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trng phân biệt 3bộ thờng gặp trong lớp bò
sát
-Giải thích đợc lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
-Nêu đợc vai trò cảu bò sát trong tự nhiên và trong đời sống

-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học, tìm hiểu tự nhiên
* Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trng phân biệt ba bộ thờng gặp trong lớp bò sát.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học sinh về đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với
đời sống ở cạn
3. Bài mới :
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu sự đa dạng
của bò sát
-yêu cầu học sinh
đọc thông tin sgk-
130, quan sát hình
40.1 và yêu cầu học
sinh lên bảng điền
nội dung trong bảng
-từ các thông tin
trong sgk cho học
sinh thảo luận:
?sự đa dạng của bò
sát thể hiện ở những
điểm nào, lấy ví dụ
minh hoạ

-Tổng kết
Quan sát tranh vẽ ,đọc kĩ
H40.1 để trả lời : sự đa dạng thể
hiện ở : số loài nhiều , cấu tạo cơ thể
và môi trờng sống phong phú
đặc
Tên điểm
Bộ ct
Mai và
yếm
Hàm và
răng
Vỏ trứng
Có vảy Không

Hàm
ngắn,
răng nhỏ
mọc trên
hàm
Trứng có
màng dai
Cá sấu Không

Hàm dài,
răng lớn
mọc
trong lỗ
chân
răng

Có vỏ đá
vôi
Rùa Có Hàm
không có
răng
Vỏ đá vôi
I. Đa dạng của bò sát
-lớp bò sát rất đa dạng,
số loài lớn, chia làm 4
bộ
-có lối sống và môi tr-
ờng sống phong phú

12
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các loài
khủng
Long
-giảng giải cho học
sinh về sự ra đời của
bò sát:
Do khí hậu thay đổi
Tổ tiên của bò sát là
lỡng c cổ
*thời đại phồn vinh
và diệt vong của

khủng long
-yêu cầu học sinh
đọc thông tin sgk và
thảo luận:
?nguyên nhân phồn
thịnh của khủng
llong
?nêu những đặc
điểm thích nghi với
đời sống của khủng
long cá, khủng long
cánh và khủng long
bạo chúa
?nguyên nhân
khủng long bị diệt
vông
?tại sao bò sát cỡ
nhỏ vẫn tồn tại đến
ngày nay
-tổng kết
Thảo luận trả lời :
- nguyên nhân : do điều kiện sống
thuận lợi, cha có kẻ thù
Các loài khủng long rất đa dạng
-lý do diệt vong:
+do cạnh tranh với chim và thú
+do ảnh hởng của khí hậu và thiên
tai
+bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: cơ thể
nhỏ, dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về

thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn
II. Các loài khủng
long
1/Sự ra đời và thời đại
phồn thịnh của khủng
long
a/ Sự ra đời :Bò sát cổ
hình thành cách đây
khoảng 280- 230 triệu
năm
b/thời đại phồn thịnh và
diệt vong của khủng
long:
-nguyên nhân: do điều
kiện sống thuận lợi, cha
có kẻ thù, các loài
khủng long rất đa dạng
-lý do diệt vong: do
cạnh tranh với chim và
thú, do ảnh hởng của
khí hậu và thiên tai
-bò sát nhỏ vẫn tồn tại
vì: cơ thể nhỏ nên dễ
tìm nơi trú ẩn, yêu cầu
về thức ăn ít, trứng nhỏ
an toàn hơn
Hoạt động 3 : đặc
điểm chung của bò
sát
-yêu cầu học sinh

thảo luận trả lời :
?nêu đặc điểm
chung của bò sát về:
môi trờng sống, đặc
điểm cấu tạo ngoài,
đặc điểm cấu tạo
trong
-tổng kết đặc điểm
chung
Rút ra đặc điểm chung về: cơ quan
di chuyển, dinh dỡng, sinh sản ,
thân nhiệt
III. Đặc điểm chung
Bò sát là động vật có x-
ơng sống thích nghi
hoàn toàn đời sống cạn:
da khô, có vảy sừng,
chi yếu có vuốt sắc,
phổi có nhiều vách
ngăn, tiim có vách hụt,
máu pha đi nuôi cơ thể,
thụ tinh trong, trứng có
vỏ bao bọc, giàu noãn
hoàng, là động vật biến
nhiệt
*Hoạt động 4: vai
trò của bò sát
Nêu ích lợi và tác
hại của bò sát, lấy ví
Tự đọc thông tin và rút ra vai trò của

bò sát
IV. Vai trò
*ích lợi : có ích cho
nông nghiệp
ví dụ: diệt sâu bọ, diệt

13
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
dụ minh hoạ chuột
có giá trị thực phẩm: ba
ba, rùa
+làm dợc phẩm : rắn,
trăn
+sản phẩm mĩ nghệ:
vảy đồi mồi, da cá sấu
+tác hại: gây độc cho
ngời ( rắn)
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -132
-Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm chung của lớp bò sát
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk , đọc mục em có biết
-yêu cầu học siinh hoàn thiện sơ đồ sau :
Lớp bò sát
Da . . . . . .
Hàm có răng, không có mai và yếm Hàm không có răng . . .
Hàm. . . .,răng. Hàm rất dài, răng. . .


Trứng Trứng Bộ. . . .
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 43 chim bồ câu
I. Mục tiêu :
-Trình bày đợc đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu
-Giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lợn
-Phân biệt đợc kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lợn
-Rèn kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
* Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lợn.

14
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án + mô hình con chim bồ câu
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học sinh về đặc điểm chung và vai trò của bò sát
3. Bài mới : gv giới thiệu đặc điểm đặc trng của lớp chim : cấu tạo cơ thể thích nghi với sự
bay. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu đại diện chim bồ câu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
đời sống chim bồ câu
-yêu cầu học sinh thoả

luận :
?cho biết tổ tiên của chim
bồ câu nhà, đặc điểm đời
sống của chim bồ câu
?đặc điểm sinh sản của
chim bồ câu
?so sánh sự sinh sản của
thằn lằn và chim
-tổng kết
?hiện tợng ấp trứng và
nuôi con có ý nghĩa gì
-phân tích: vỏ đá vôi
Phôi phát triển an toàn
-ấp trứng phôi phát
triển ít lệ thuộc vào môi tr-
ờng
-trả lời : tổ tiên
của chim bồ câu
nhà bắt nguồn từ
chim hoang dại
-chim thụ tinh
trong
-thằn lằn cũng
thụ tinh trong
nhng trứng có
màng dai
I. Đời sống
*Đời sống :
+Sống trên cây, bay giỏi
+Tập tính làm tổ

+Là động vật hằng nhiệt
*Sinh sản:
+Thụ tinh trong
+Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ
đá vôi
+Có hiện tuợng ấp trứng, nuôi con
bằng sữa diều
*Hoạt động 2 :
Tìm hiểu cấu tạo ngoài
và di chuyển
-cho học sinh quan sát mô
hình chim bồ câu và các
hình végk-135 và nêu lên
đặc điểm cấu tạo ngoài
của chim bồ câu
-yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 1 sgk-135
-tổng kết
-Quan sát mô
hình và tranh vẽ
để nêu lên đợc
các đặc điểm
:thân, cổ, mỏ,
chi, lông
-thảo luận để tìm
các đặc điểm cấu
tạo thích nghi
với sự bay để
điền vào bảng 1,
đại diện lên bảng

hoàn thành
-nhận biết kiểu
bay vỗ cánh và
kiểu bay lợn
-Bay vỗ cánh : 1;
5
-Bay lợn : 2,3,4
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1/cấu tạo ngoài :
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim
bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu
tạo
Đặc điểm cấu tạo
thích nghi với sự bay
Thân : hình thoi
Chi trớc : cánh
chim
Chi sau : 3
ngón trớc, 1
ngón sau
Lông ống : có
các sợi lông
làm thành phiến
mỏng
Lông bông: có
các sợi lông
mảnh làm thành
chùm lông xốp
Mỏ sừng bao

lấy hàm không
có răng
Cổ dài khớp
đầu với thân
Giảm sức cản không
khí khi bay
Quạt gió( động lực
của sự bay), cản
không khí khi hạ
cánh
Giúp chim bám chặt
vào cành cây và khi
hạ cánh
Làm cho cánh chim
khi giang ra tạo nên
một diện tích rộng
Giữ nhiệt, làm cơ thể
nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng
của giác quan, bắt
mồi, rỉa lông
* chim có 2 kiểu bay : bay lợn, bay

15
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
vỗ cánh

4. Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -137
-Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu nhắc lại cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ
câu
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk , đọc mục em có biết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 46 Thực hành quan sát bộ xơng- mẫu mổ chim
bồ câu
I. Mục tiêu :
-Nhận biết một số đặc điểm của bộ xơng chim thích nghi với đời sống bay
-Xác định đợc các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ
chim bồ câu
-Rèn kĩ năng quan sát , nhận biết trên mẫu mổ
-Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành
* Trọng tâm: Xác định đợc các cơ quan thuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên
mẫu mỗ chim bồ câu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án + mô hình con chim bồ câu + mẫu vật thực hành ( nếu có )
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học sinh về nội dung các câu hỏi sgk-137
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: quan sát
bộ xơng chim bồ câu

- yêu cầu học sinh quan
sát tranh vẽ bộ xơng
chim bồ câu sgk-138 để
nhận biết các thành phần
của bộ xơng và đặc điểm
của bộ xơng thích nghi
với sự bay
* Hoạt động 2: Quan
sát các nội quan trên
mẫu mổ
-nếu có mẫu vật thực
hành gv hớng dẫn học
-quan sát bộ xơng và xác
định các thành phần của bộ
xơng
Gồm : xơng đầu
+xơng cột sống
+Lồng ngực
+xơng đai: đai vai, đai lng
+xơng chi: chi trớc, chi sau
-đặc điểm của bộ xơng thích
nghi với sự bay thể hiện ở :
chi trớc, xơng mỏ ác, xơng
đai hông
-học sinh các nhóm nếu có
mẫu vật thì tiến hành mổ
chim bồ câu dới sự hớng
dẫn của gv, sau đó nhận biết
1. Quan sát bộ x ơng chim
bồ câu

Bộ xơng gồm :
+xơng đầu
+xơng thân: cột sống, lồng
ngực
+xơng chi: xơng đai, các
xơng chi

16
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
sinh mổ để xác định vị
trí các hệ cơ quan và cho
học sinh quan sát mẫu
mổ để nhận biết các hệ
cơ quan và thành phần
cấu tạo của từng hệ và
hoàn thành bảng sgk-
139
-Nếu không có thì sử
dụng phơng pháp quan
sát tranh, giảng giải
các hệ cơ quan về đặc điểm
và vị trí trên mẫu mổ
-nếu không có các nhóm
quan sát tranh vẽ sgk để
nhận biết và hoàn thành
bảng sgk-139
-thảo luận câu hỏi: Hệ tiêu

hoá ở chim bồ câu có gì
khác so với những động vật
có xơng sống đã học:
+Giống nhau về thành phần
cấu tạo
+ở chim: thực quản có diều,
dạ dày cơ và dạ dày tuyến
4. Củng cố:
- gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm
- cho các nhóm thu dọn vệ sinh
5. H ớng dẫn về nhà :
-Hoàn thành bảng sgk-139
-Vẽ hình cấu tạo trong của chim bồ câu
-Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 44 Cấu tạo trong của chim bồ câu
I. Mục tiêu :
-Nắm đợc hoạt động của các cơ quan dinh dỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay
-Nêu đợc đặc điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng so sánh
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học
* Trọng tâm: Đặc điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Các cơ
quan dinh dỡng
- yêu cầu học sinh nhắc lại
-trả lời : thực quản có
diều
I. Các cơ quan dinh d ỡng
1. Tiêu hoá
-ống tiêu hoá phân hoá,

17
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
các bộ phận của hệ tiêu
hoá ở chim
?Hệ tiêu hoá của chim
hoàn chỉnh hơn bò sát ở
những đặc điểm nào, vì
sao chim có tốc độ tiêu
hoá hơn bò sát
(Do có tuyến tiêu hoá lớn,
dạ dày cơ nghiền thức ăn,
dạ dày tuyến tiết dịch)
?Tim của chim có gì khác
tim bò sát, ý nghĩa sự khác
nhau đó

-yêu cầu học sinh xác định
các ngăn tim và trình bày
sự tuần hoàn máu trong
vòng tuần hoàn nhỏ và
vòng tuần hoàn lớn
?So sánh hô hấp của chim
với bò sát, vai trò của túi
khí, bề mặt trao đổi khí
rộng có ý nghĩa nh thế nào
đối với đời sống bay lợn
của chim
?nêu đặc điểm hệ bài tiết
và hệ sinh dục của chim
?Những đặc điểm nào thể
hiện sự thích nghi với đời
sống bay
?Nêu đặc điểm hệ bài tiết
và hệ sinh dục của chim
?Những đặc điểm nào thể
hiện sự thích nghi với đời
sống bay
-tổng kết
Dạ dày: dạ dày tuyến,
dạ dày cơ do đó tốc độ
tiêu hoá cao
-tim 4 ngăn chia 2 nửa,
nửa trái máu đỏ tơi đi
nuôi cơ thể, nửa phải
chứa máu đỏ thẫm
-ý nghĩa: Máu nuôi cơ

thể giàu ôxi do đó sự
trao đổi chất mạnh
-phổi chim có nhiều
ống khí thông với hệ
thống túi khí
-sự thông khí do có sự
co dãn túi khí khi bay
dẫn đến sự thay đổi thể
tích lồng ngực khi đậu
-Túi khí : giảm khối l-
ợng riêng, giảm ma sát
giữa các nội quan khi
bay
-các đặc điểm thích
nghi với đời sống bay:
+không có bóng đái, n-
ớc tiểu đặc thải cùng
phân
+chim mái chỉ có 1
buồng trứng và ống dẫn
trứng trái phát triển
chuyên hoá với chức năng
-tốc độ tiêu hoá cao
2.Tuần hoàn:
Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
-Máu nuôi cơ thể giàu
ôxi( máu đỏ tơi)
3. Hô hấp:
-phổi có mạng ống khí
-1 số ống khí thông với túi khí

dẫn đến bề mặt trao đổi khí
rộng
-Trao đổi khí :
+khi bay : do túi khí
+khi đậu : do phổi
4. Hệ bài tiết và sinh dục
-có thận sau
-không có bóng đái
-Nớc tiểu thải ra ngoài cùng
phân
-sinh dục : +con đực có một
đôi tinh hoàn
+con cái : buồng trứng phát
triển , thụ tinh trong
*Hoạt động 2:Thần kinh
và giác quan
-yêu cầu học sinh quan sát
não chim bồ câu để so
sánh não chim với bò sát
-tổng kết
-quan sát để so sánh:
não chim bồ câu to hơn
não bò sát
II.Thần kinh và giác quan
-Bộ não phát triển
+não trớc lớn
+Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+Não giữa có 2 thuỳ thị giác
-Giác quan:


18
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
+mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+Tai: có ống tai ngoài
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -142
-Giáo viên tổng kết toàn bài
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk 142
Đáp án câu 2 sgk- 142
Các hệ cơ quan Chim bồ câu Thằn lằn
Tuần hoàn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách
hụt, máu pha
Tim 4ngăn, máu không pha
trộn
Tiêu hoá Hệ tiêu hoá có đầy đủ các bộ
phận , nhng tốc độ tiêu hoá còn
thấp
Có sự biến đổi của ống tiêu hoá
( mỏ sừng, không răng, dièu, dạ
dày tuyến, dạ dày cơ).Tốc độ
tiêu hoá cao đáp ứng nhu cầu
năng lợng lớn khi bay.
Hô hấp Hô hấp bằng phổi có nhiều vách
ngăn, làm tăng diện tích trao đổi
khí.Sự thông khí ở phổi là nhờ
tăng giảm thể tích khoang thân

Hô hấp bằng hệ thống ống khí
nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi
khí( thông khí phổi)
Bài tiết Thận sau( số lợng cầu thận khá
lớn)
Thận sau ( số lợng cầu thận rất
lớn)
Sinh sản Thụ tinh trong
đẻ trứng, phôi phát triển phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trờng
Thụ tinh trong
Đẻ và ấp trứng
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 45 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
I. Mục tiêu :
-Trình bày đợc các đặc điểm đặc trng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó
thấy đợc sự đa dạng của chim
-Nêu đợc đặc điểm chung và vai trò của chim
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh , kĩ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi
* Trọng tâm: Đặc điểm chung và vai trò của chim
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 1 học sinh trả lời câu 2 sgk- 142
3. Bài mới :


19
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt
động
của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu sự đa dạng
của các nhóm chim
- yêu cầu học sinh
đọc các thông tin
sgk mục 1,2,3 để
thấy đợc sự đa dạng
của các nhóm chim
-thảo luận và điền
vào bảng sgk-145
+Bộ 1: ngỗng
Bộ 2: gà
Bộ 3: chim ng
Bộ 4: cú
Đại diện: 1- vịt; 2 :
gà; 3- cắt; 4- cú lợn
?Vì sao nói lớp chim
rất đa dạng
-tổng kết
Hoạt động 2: Đặc

điểm chung của lớp
chim
-yêu cầu hs nêu lên
về đặc điểm cơ thể,
đặc điểm của chi,
đặc điểm cảu hệ hô
hấp, tuần hoàn, sinh
sản và nhiệt độ cơ
thể
-trả lời :
vì có
nhiều
loài, cấu
tạo cơ
thể đa
dạng,
sống ở
nhiều
môi tr-
ờng
Thảo
luận trả
lời :
mình có
lông vũ,
có cánh,
phổi có
nhiều
ống khí,
có mỏ

sừng.
I. Các nhóm chim
nhóm
chim
đại
diện
Môi tr-
ờng sống
đặc điểm cấu tạo
Cánh Cơ
ngực
Chân Ngón
Chạy đà
điểu
Thảo
nguyên,
sa mạc
Ngắn,
yếu
Khô
ng
phát
triển
Cao,t
o,
khoẻ
2-3
ngón
Bơi Chi
m

cán
h
cụt
Biển Dài ,
khoẻ
Rất
phát
triển
Ngắn 4 ngón

màng
bơi
Bay Chi
m -
ng
Núi đá Dài,
khoẻ
Phát
triển
To,

vuốt
cong
4 ngón
*kết luận:
-Lớp chim rất đa dạng: số loài nhiều, chia làm 3
nhóm
+chim chạy, chim bơi, chim bay
+Lối sống và môi trờng sống phong phú
II. Đặc điểm chung của lớp chim

-Mình có lông vũ bao phủ
-chi trớc biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
-phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
-tim 4 ngăn, máu đỏ tơi nuôi cơ thể
-trứng có vỏ đá vôi, đợc ấp nhờ thân nhiệt của
chim bố mẹ
-Là động vật hằng nhiệt
*Hoạt động 3:Vai
trò của chim
?Nêu lợi ích và tác
hại của chim trong
tự nhiên và trong đời
sống con ngời
?lấy các ví dụ về tác
hại và lợi ích của
chim đối với đời
sống con ngời
-lợi ích:
cung
cấp thực
phẩm,
làm
cảnh.
-Tác hại
: ăn quả,
hạt,
truyền
bệnh
III. Vai trò của chim
*Lợi ích:

-ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
-cung cấp thực phẩm
-Làm chăn, đệm,đồ trang trí, làm cảnh
-Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
-giúp phát tán rừng
*Có hại :
-ăn quả, hạt, cá
-Là động vật trung gian truyền bệnh

20
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt
động
của học
sinh
Nội dung
-tổng kết
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -146
-Giáo viên tổng kết toàn bài
5. H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk 146
- đọc mục em có biết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47 Thực hành xem băng hình về đời sống và tập
tính loài chim
I. Mục tiêu :
-củng cố về đời sống và tập tính của chim bồ câu và các loài chim khác

-rèn kĩ năng su tầm về tập tính của chim
-giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án +su tầm các tài liệu về tập tính của chim
- Học sinh : Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học, liên hệ trong thực tế
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 3 học sinh trả lời câu 1,2,3 sgk- 146
3. Bài mới :
Phơng pháp: vấn đáp trên cơ sở hiểu biết của học sinh , sau đó gv giới thiệu về tập tính của 1
số loài chim quen thuộc trong thực tế ,hãy mô tả sự di chuyển, kiếm ăn và sinh sản của các
loài chim hiện biết trong thực tế
1/ sự di chuyển
-bay và lợn
-những kiểu di chuyển khác ( bò : chim gõ kiến, chạy nhanh: đà điểu, nhảy : chim sẻ, bơi: vịt.
2/ Kiếm ăn:
-nhóm chim ăn thực vật : hạt, quả
-nhóm chim ăn động vật : quạ, diều hâu, bói cá
3/ sinh sản
4. Củng cố :
-Yêu cầu học sinh kể tên 1 số tập tính của chim quen thuộc
-Giáo viên kể thêm các tập tính của chim mà su tầm đợc
5. H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thành phần thu hoạch sgk- 148
- Tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn :
Ngày dạy:

21
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn

Tiết 47 Thỏ
I. Mục tiêu :
-Nắm đợc những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ, thấy đợc tập tính
sinh sản của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
-Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật
* Trọng tâm: Đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án +mô hình thỏ
- Học sinh : Hoàn thành bài thực hành, tìm hiểu trớc bài học mới
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tờng trình thực hành và chấm cho điểm 5 học sinh mỗi lớp
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu đời sống của
thỏ
- yêu cầu học sinh
nghiên cứu sgk- 149
để nêu lên đời sống
của thỏ:
?tại sao trong chăn
nuôi ngời ta không
làm chuồng thỏ bằng
tre hoặc gỗ

?thỏ có hình thức sinh
sản nh thế nào
?Hiện tợng thai sinh
tiến hoá hơn so với đẻ
trứng và noãn thai
sinh nh thế nào
-tổng kết
*Hoạt động 2 : cấu
tạo ngoài và sự di
chuyển
-cho học sinh quan
sát mô hình thỏ để
nêu lên cấu tạo ngoài
của chúng
?thỏ di chuyển bằng
cách nào
?tại sao thỏ chạy
không dai sức bằng
thú ăn thịt, song 1 số
-trả lời : ngời ta
không làm chuồng
thỏ bằng tre hoặc
gỗ vì chi thỏ có
vuốt sắc nên các
vật dụng bằng tre
gỗ sẽ bị hỏng và
khó giữ thỏ
-thỏ thờng kiếm ăn
vào ban đêm
-thỏ đẻ con , có

thai phát triển
-đẻ con non
-quan sát mô hình
thỏ và trả lời về
cấu tạo của chúng:
có bộ lông mao
dày , xốp, chi
sắc
-thỏ di chuyển:
kiểu nhảy cả 2
chân sau
-thỏ chạy theo đ-
ờng chữ Z, còn thú
I. Đời sống
-thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng
cách nhảy cả 2 chân sau
-ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm
ăn về chiều
-thỏ là động vật hằng nhiệt
-thụ tinh trong
-thia phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
-có nhau thai do đó gọi là hiện tợng thai
sinh
-con non yếu, đợc nuôi bằng sữa mẹ
II. cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
Bộ phận
cơ thể
đặc điểm
cấu tạo

ngoài
Sự thích nghi với
đời sống và tập
tính lẩn trốn kẻ
thù
Bộ lông Bộ lông mao
dày xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ
thỏ khi ẩn trong
bụi rậm
Chi ( có
vuốt)
Chi trớc
ngắn
-chi sau dài
khoẻ
-đào hang
-bật nhảy xa, chạy
trốn nhanh

22
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
trờng hợp thỏ vẫn
thoát đợc kẻ thù
?vận tốc của thỏ lớn

hơn thú ăn thịt song
thỏ vẫn bị bắt, vì sao?
-tổng kết về sự di
chuyển của thỏ
ăn thịt chạy kiểu r-
ợt đuổi nên bị mất
đà
-do sức bền của
thỏ kém, còn thú
ăn thịt sức bền lớn
Giác
quan
-mũi tinh,
lông xúc
giác
-tai có vành
tai lớn, cử
động
-mắt có mí,
cử động đợc
-thăm dò thức ăn
và môi trờng
-định hớng âm
thanh phát hiện
sớm kẻ thù
-giữ mắt không bị
khô, bảo vệ khi
thỏ trốn trong bụi
gai rậm
4. Củng cố :

-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -151
-Giáo viên tổng kết về đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ và di chuyển của chúng
5. H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk 151, đọc mục em có biết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 49 Cấu tạo trong của Thỏ nhà
I. Mục tiêu :
-Nắm đợc đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xơng và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển
của thỏ
- Nêu đợc vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dỡng
- Chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác
- Rèn kĩ năng quan sát và giáo dục ý thức bảo vệ động vật
* Trọng tâm: Chức năng các cơ quan dinh dỡng.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học mới
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của thỏ
3. Bài mới :
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu bộ x-
ơng và hệ cơ

- ?So sánh bộ
xơng thỏ và bộ
xơng thằn lằn
-tổng kết
?Hệ cơ của thỏ
có đặc điểm
nào liên quan
đến sự vận
động
-trả lời : các
bộ phận t-
ơng đồng
-Đặc điểm
khác: 7 đốt
sống có x-
ơng mỏ ác,
chi nằm dới
cơ thể
-Sự khác
nhau liên
quan đến
đời sống
I. Bộ x ơng và hệ cơ
1. Bộ x ơng
-Bộ xơng gồm nhiều xơng khớp với nhau để nâng đỡ,
bảo vệ và giúp cơ thể vận động
2. Hệ cơ
-Cơ vận động cột sống phát triển
-Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp
II. Các cơ quan dinh d ỡng


23
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
?Hệ cơ của thỏ
tiến hoá hơn
các lớp động
vật trớc ở
những điểm
nào
*Hoạt động
2 : các cơ
quan dinh d -
ỡng
-tổng kết thành
phần các hệ cơ
quan
-cơ vận
động cột
sống , có
chi sau liên
quan đến
vận động
của cơ thể
-cơ hoành,

cơ liên sờn
giúp thông
khí ở phổi
-thảo luận
và hoàn
thành vào
bảng học
tập
Hệ

quan
vị trí Thành phần Chức năng
Tuần
hoàn
Lồng ngực Tim có 4
ngăn, mạch
máu
Máu vận chuyển theo 2
vòng tuần hoàn.
Máu nuôi cơ thể là máu
đỏ tơi

hấp
Trong
khoang
ngực
khí quản,
phế quản và
phổi( mao
mạch)

Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu
hoá
Khoang
bụng
Miệng, thực
quản, dạ
dày, ruột,
manh tràng
-tuyến gan,
tuỵ
Tiêu hoá thức ăn đặc
biệt là xenlulô
Bài
tiết
Trong
khoang
bụng sát x-
ơng sống
-2 thận, ống
dẫn nớc
tiểu, bóng
đái, đờng
tiểu
Lọc từ máu chất thừa
và thải nớc tiểu ra ngoài
cơ thể
Hoạt động 3:
hệ thần kinh
và giác quan

?bộ phận nào
của thỏ phát
triển hơn não
cá và bò sát
?Các bộ phận
phát triển đó có
ý nghĩa gì
trong đời sống
của thỏ
?Đặc điểm các
giác quan của
thỏ
-đại não thỏ
có kích thớc
lớn, có tập
tính phong
phú
III. Thần kinh và giác quan
-Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác
-Đại não phát triển che lấp các phần khác
-Tiểu não có nhiều nếp gấp, liên quan tới các cử động
phức tạp
4. Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -155
-Giáo viên tổng kết về đặc điểm các cơ quan dinh dỡng, thần kinh và giác quan của thỏ
5/ H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk 156, tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn:
Ngày dạy:


24
Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn

Tiết 50 Đa dạng của lớp thú.Bộ thú huyệt. Bộ thú có túi
I. Mục tiêu :
-Nêu đợc sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng
-Giải thích đợc sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau
-rèn kĩ năng quan sát, so sánh
-giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
* Trọng tâm:
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : Giáo án
- Học sinh : học bài cũ, tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3. Bài mới : có nhiều loại thú sống đợc ở mọi nơi tạo nên sự đa dạng của các loài thú.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa
dạng của lớp thú- ?sự đa dạng
của lớp thú thể hiện ở đặc điểm
nào
? Ngời ta phân chia lớp thú dựa
trên đặc điểm cơ bản nào
-Ngoài đặc điểm sinh sản , khi
phân chia ngời ta còn dựa vào
điều kiện sống, chi và bộ răng
?Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà

đợc xếp vào lớp thú, con không
bú sữa mẹ nh chó hay mèo con
?Thú mỏ vịt có cấu tạo phù hợp
với đời sống bơi lội ở nớc
? Kăngguru có cấu tạo nh thế
nào phù hợp lối sống chạy nhảy
trên đồng cỏ
?Tại sao kăngguru con phải nuôi
trong túi ấp của thú mẹ
-tổng kết
-trả lời :
-số loài nhiều
-dựa vào đặc điểm
sinh sản
-nuôi con bằng sữa
-thú mẹ cha có
núm vú
-chân có màng
-2 chân sau to
khoẻ, dài
-con non nhỏ cha
phát triển đầy đủ
-Lớp thú có số lợng loài rất
lớn, sống ở khắp nơi
-phân chia lớp thú dựa trên
đặc điểm sinh sản, bộ răng,
chi
*Bộ thú huyệt- Bộ thú túi
-thú mỏ vịt: có lông mao
dày, chân có màng

-đẻ trứng, cha có núm vú,
nuôi con bằng sữa
-kăngguru: chi sau dài
khoẻ, đuôi dài
đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có
núm vú
* Hoạt động 2 :
Loài Nơi Cấu tạo Sự di chuyển Sinh Con sơ Bộ cách

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×