Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án Sinh học 9 Kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.72 KB, 89 trang )

Giáo án môn sinh 9
( Học kì II )
tiết 37 thoái hoá do tự thụ phấn và giao phấn gần
Ngày soạn : Ngày giảng :
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm đợc khái niệm thoái hoá giống
HS hiểu , trình bày đợc nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phấn gần ở động vật , vai trò trong chọn giống
HS trình bày đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cây ngô
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức
Tổng hợp kiến thức , hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
GV : Tranh phóng to H 34.1,34.3
T liệu về hiện tợng thoái hoá
HS : Đọc trớc bài ở nhà
III. Tiến trình bài học .
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn
giống động vật , thực vật và vi sinh vật ?
3. Bài mới .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1
GV Nêu câu hỏi .
+ Hiện tợng thoái hoá ở
thực vật và động vật đợc
biểu hiện nh thế nào ?


+ Theo em vì sao dẫn
đến hiện tợng thoái hoá
giống ?
+ Tìm hiểu về hiện tợng
thoái hoá .

HS nghiên cứu SGK tr 99,
100.
Quan sát hình 34.1 và
34.2
Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến .
+ Chỉ ra hiện tơng thoái
hoá .
+ Lí do dẫn đến hiện t-
ợng thoái hoá ở động vật ,
thực vật .
Đại diện nhóm trình
I. Hiện tợng thoái hoá
a. Hiện tợng thoái hoá ở
thực vật và động vật .

-ở thực vật : Cây ngô
tự thụ phấn qua nhiều thế
hệ : chiều cao cây giảm ,
1

GV Yêu cầu học sinh khái
quát kiến thức
+ Thế nào là thoái hoá ?

+ Giao phối gần là gì ?
Hoạt động 2
GV nêu yêu câu hỏi :
Qua các thế hệ tự thụ
hoặc giao phối cận huyết tỉ
lệ đồng hợp và tỉ lệ dị hợp
biến đổi nh thế nào ?
Tại sao tự thụ phấn ở
cây giao phấn ở cây giao
phấn và giao phối gần ở
động vật lại gây hiện tợng
thoái hoá ?
( GV giải thích hình 34.3
màu xanh biểu thị thể đồng
hợp trội và lặn ) .

GV cho đại diện các
nhóm trình bày đáp án
bằng các giải hích hình
34.3 phóng to .
bày nhóm khác bổ sung .
HS nêu VD : Hồng xiêm
thoái hoá quả nhỏ , không
ngọt , ít quả . bởi thoái hoá
quả nhỏ khô .
HS dựa vào kết quả ở nội
dung trên khái quát kiến
thức .
HS nghiên cứu SGK và
hình 34.3 tr 100 và 101

thống nhất ý kiến trả lời
câu hỏi .
Yêu cầu nêu đợc :
+ Tỷ lệ đồng hợp tăng ,
tỉ lệ dị hợp giảm ( tỷ lệ
đồng hợp trội và tỉ lệ đồng
hợp lặn bằng nhau ).
+ Gen lặn thờng biểu
hiện tính trạng xấu .
+ Gen lặn gây hại khi ở
thể di hợp không đợc biểu
hiện .
+ các gen lặn khi gặp
nhau ( thể đồng hợp ) thì
biểu hiện ra tính trạng .
Đại diện nhóm trìng gày
trên hình 34.3 các nhóm
khác theo dõi nhận xét .
bắp dị dạng hạt ít .
- ở động vật : Thế hệ
sinh trởng phát triển yếu ,
quái thai , dị tật bẩm sinh .
* Lí do thoái hoá :
+ ở thực vật : do tự thụ
phấn ở cây giao phấn .
+ ở động vật : do giao
phối gần .
b. Kái niệm .
Thoái hoá :là hiện tợng
các thế hệ con cháu có sức

sống kém dần , bộc lộ tính
trạng xấu , năng suất
giảm ...
Giao phối gần (giao
phối cận huyết ): là sự giao
phối giữa con cái sinh ra từ
một cặp bố mẹ hoặc giữa
bố mẹ với con cái .
II. Nguyên nhân của hiện
tợng thoái hoá giống .
* Kết luận :
Nguyên nhân hiện tợng
thoái hoá do tự thụ phấn
2
GV nhận xét kết quả các
nhóm giúp học sinh hoàn
thiện kiến thức .
GV mở rộng thêm : ở
một số loài động vật , thực
vật cặp gen đồng hợp
không gây hại nên không
dẫn tới hiện tợng thoái
hoá , do vậy vẫn có thể tiến
hành giao phối gần .
Hoạt động 3
GV nêu yêu câu hỏi :
Tại sao tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối gần gây
hiện tợng thoái hoá nhng
phơng pháp này vẫn đợc

con ngời sử dụng trong
chọn giống ?
( Gv nhắc lại khái niệm
thuần chủng , dòng
thuần ...)
GV giúp học sinh hoàn
thiện kiến thức .
( GV lu ý : Nội dung này
trừu tợng nên gv lấy VD cụ
thể để giải thích cho học
sinh dễ hiểu ) .
HS nghiên cứu SGK
tr101 và t liệu GV cung
cấp trả lời câu hỏi .
Yêu cầu nêu đợc :
+ Do xuất hiện cặp gen
đồng hợp tử .
+ Xuất hiện tính trạng
xấu .
+ Con ngời dễ dàng loại
bỏ tính trạng xấu .
+ Giữ lại tíng trạng
mong muốn nên tạo đợc
giống thuần chủng .
HS trình bày lớp nhận
xét .
hoặc giao phấn cận huyết
vì qua nhiều thế hệ tạo ra
các cặp gen đồng hợp lặn
gây hại .

III. Vai trò của phơng
pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận
huyết trong chọn giống .
* Kết luận: Vai trò của ph-
ơng pháp tự thụ phấn và
giao phối cân huyết trong
tự thụ phấn
+ Củng cố đặc tính
mong muốn
+ Tạo dòng thùân có cặp
gen đồng hợp .
+ Phát hiện gen xấu để
loại bỏ ra khỏi quần thể .
+ Chuẩn bi lai khác dòng
để tạo u thế lai
4. Củng cố .
3
Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tợng gì ?
Giải thích nguyên nhân ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài , trả lời câu hỏi SGK
Tìm hiểu u thế lai , giống ngô lúa có năng suất cao .
IV. Rút kinh nghiệm
tiết 38 u thế lai
Ngày soạn : Ngày giảng :
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
HS nắm đợc một số khái niệm : Ưu thế lai , lai kinh tế .
HS hiểu và trình bày đợc

+ Cơ sở di tryền của hiện tợng u thế lai , lí do không dùng cơ thể lai F
1
để nhân
giống
+ Các biện pháp duy trì u thế lai , phơng pháp tạo u thế lai .
+ Phơng pháp thờng dùng để tạo u thế lai ở nớc ta .
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng
+ Quan sát tranh , hình tìm kiến thức
+ Giải thích bằng cơ sở khoa học .
+ Tổng hợp khái quát .
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tìm tòi trân trọng khoa học
II.Chuẩn bị .
GV: Tranh phóng to hình 35 SGK
Tranh một số giống , động vật : Bò, lợn , dê . Kết quả của phép lai kinh tế .
HS : Đọc trớc bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
Trong chọn giống ngời ta dùng 2 phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần nhằm mục đích gì ?
3. Bài mới .
Vào bài :
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1
GV : Đa vấn đề :
So sánh cây và bắp ngô
ở hai dònh tự thụ phấn với

cây và bắp ngô ở cơ thể lai
F
1
trong hình 35 SGK tr.
102 .

GV nhận xét ý kiến của
học sinh và dẫn dắt hiện
tợng trên đợc gọi là u thế
lai .
GV nêu câu hỏi
+ Ưu thế lai là gì ? Cho
VD về u thế lai ở động vật
và thực vật .
GV cung cấp thêm một số
VD minh hoạ .
GV nêu vấn đề :
Để tìm hiểu cơ sở dim
truyền của hiện tợng u thế
lai .
HS trả lời câu hỏi sau :
Tại sao khi lai hai dòng
thuần u thế lai thể hiện rõ
nhất ?
Tại sao u thế lai biểu
hiện rõ nhất ở F
1
, sau đố
giảm dần qua các thế hệ ?
HS quan sát hình phóng

to hoặc hình SGK chú ý
đặc điểm sau :
+Chiều cao thân cây ngô .
+ Chiều dài bắp , số lợng
hạt .
HS đa ra nhận xét sau khi
so sánh thân và bắp ngô ở
cơ thể lai F
1
có nhiều đặc
điểm trội hơn ở bố mẹ .
HS trình bày lớp bổ sung .
HS nghiên cứu kết hợp
với nội dung vừa so sánh
Khái quát thành khái
niệm .
HS lấy VD SGK.

HS nghiên cứu SGK tr
102 , 103 .
Chú ý VD lai 1 dòng
thuần có hai gen trội và
dònh thuần có một gen trội
.
Yêu cầu nêu đợc :
Ưu thế lai rõ vì xuất
hiện nhiều gen troọi ở con
lai F1 .
Các thế hệ sau giảm dần
do tỉ lệ dị hợp giảm ( hiện

I. Hiện tợng u thế lai
a. Khái niệm .
* Ưu thế lai là hiện tợng cơ
thể lai F1 có u thế hơn hẳn
so với bố mẹ về sự sinh
trửơng phát triển khả năng
chống chịu, năng suất ,
chất lợng .
b. Cơ sở di truyền của
hiện tợng u thế lai .
5
GV đánh giá kết quả và
bổ sung thêm kiến thức về
hiên tợng nhiều gen quy
định 1 tính trạng để giải
thích .
GV hỏi tiếp
Muốn duy trì u thế lai
con ngời đã làm gì ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Ngời ta
có thể tạo u thế lai ở cây
trồng và vật nuôi .
GV hỏi :
Con ngời đã tiến hành
tạo u thế lai ở cây trồng
bằng phơng pháp nào ?
Nêu VD cụ thể .

GV nên giải thích thêm

về lai khác dòng và lai
khác thứ .
GV hỏi.
Con ngời đã tiến hành tạo
tợng thoái hoá )
Đại diện trình bày lớp bổ
sung .
HS trả lời đợc áp dụng
nhân giống vô tính .
HS tổng hợp khái quát
kiến thức .
HS nghiên SGK tr 103
và các t liệu su tầm , ttrar
lời câu hỏi .
Yêu cầu chỉ ra 2 phơng
pháp .
HS nghiên cứu SGK tr
103 ,104 kết hợp tranh ảnh
* Kết luận :
Lai 2 dòng thuần ( kiểu
gen đồng hợp ) con lai F1
có hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợp chỉ
biểu hiện tính tạng của gen
trội .
Tính trạng số lợng (hình
thái , năng suất ) do nhiều
gen trội quy định .
VD :
P: AAbbcc ì aaBBCC

F1: AaBbCc
II. Các phơng pháp tạo u
thế lai .
a. Phơng pháp tạo u thế
lai ở cây trồng .

- Lai khác dòng : Tạo
hai dòng tự thụ phấn rồi
cho giao phấn với nhau .
VD: ở ngô tạo đợc ngô lai
F1 năng suất cao hơn
2530% so với giống hiện
có .
- Lai khác thứ : Dể kết
hợp giứa u thế lai và tạo
giống mới .
b. Phơng pháp tạo u thế
lai ở vật nuôi .

6
u thế lai ở vật nuôi bằng
phơng pháp nào ?
Cho ví dụ .
GV hỏi thêm :
Tại sao không dùng con
lai kinh tế để nhân giống ?
GV mở rộng :
Lai kinh tế thờng dùng
con cái thuộc giống trong
nớc .

áp dụng kĩ thuật giữ tính
đông lạnh .
Lai bò vành Thanh Hoá
vứi bò Hônsten Hà Lan
con lai F1 chịu đợc nóng ,
lợng sữa tăng .
về các giống vật nuôi .
Yêu cầu nêu đợc
Phép lai kinh tế .
áp dụng ở lợn bò .
HS trình bày , lớp bổ
sung .
HS nêu đợc:
Nếu nhân giống thì các
thế hệ sau các gen lặn gây
hại ở trạng thái đồng hợp
sẽ đợc biểu hiện ở tính
trạng .
* Lai kinh tế :
Là cho giao phối giữa cặp
vật nuôi bố mẹ thuộc hai
dòng thuần khác nhau rồi
dùng con lai F1 làm sản
phẩm .
VD : Lợn ỉ Móng Cái
ì Lợn Đại Bạch lợn con
mới sinh nặng 0.8 kg tăng
trọn hanh , tỉ lệ nạc cao.
4. Củng cố .
Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai ?

Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế nh thế nào ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
Tìm hiểu thêm các thành tựu về lai kin tếẻơ Việt Nam .
IV. Rút kinh nghiệm .
tiết 39 các phơng pháp chọn lọc
Ngày soạn : Ngày giảng :
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
HS trình bày đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần,thích cho
sử dụng với đối tợng nào,những u nhợc điểm của phơng pháp chọn lọc này ?
7
Trình bày phơng pháp chọ lọc cá thể , những u thế và nhợc điểm so vói chọn lọc
hàng loạt , thích hợp sở dụng với đối tợng nào ?
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát kiến thức .
Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thía độ
Gió dục ý thức lòng yêu thích bộ môn .
II. Chuẩn bị .
GV: Tranh phóng to hình 36.1 và 36.2 SGK
HS: Đọc bài trớc ở nhà
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai ?
HS 2: Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế nh thế nào ?
3. Bài mới .
Vào bài :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1

GV hỏi :
Hãy cho biết vai trò cả
chọn lọc trong chọn
giống ?
GV nhận xét và yêu cầu
học sinh khái quát kiến
thức .
Hoạt động 2

GV: Đa câu hỏi :
THế nào là chọn lọc hàng
loạt ? Tiến hành nh thế nào
?

HS nghiên cứu SGK tr
105 trả lời câu hỏi
Yêu cầu :
+ Nhu cầu của con ngời .
+Tránh thoái hoá .
HS trả lời lớp bổ sung

HS nghiên cứu SGK tr
105và 106 kết hợp với hình
61 . 1 trả lời câu hỏi .
Yêu cầu nêu đợc :
Định nghĩa
I. Vai trò của chọn lọc
trong chọn giống .

* Kết luận
- Chọn lọc giống phù
hợp với nhu cầu nhiều mặt
và luôn thay đổi của ngời
tiêu dùng .
- Tạo giống mới cải tạo
giống cũ .
II. Phơng pháp chọn lọc
trong chọn giống .
1. Chọn lọc hàng loạt .
8
Cho biết u nhợc điểm của
phơng pháp này ?
GV cho học sinh trình
bày bằng hình 36.1 phóng
to .
GV nhận xét đánh giá .
GV cho học sinh trả lời
mục SGK tr 106 .
GV nêu câu hỏi :
+ THế nào là chọn lọc cá
thể ? Tiến hành nh thế
nào ?
+ Cho biết u nhợc điểm
của phơng pháp chọn lọc
+Ưu điểm đơn giản
+Nhợc điểm : Không
kiểm tra đợc kiểu gen
Một vài HS trình bày lớp
bổ sung .

HS tổng hợp kiến thức .
HS lấy VD SGK
HS trao đổi nhóm dựa
vào kiến thức mới có ở
mục trên thống nhất ý
kiến .Yêu cầu nêu đợc :
- Sự sai khác giữa chọn lọc
lần 1 và 2 .
+ Chọn lần 1 trên đối tợng
ban đầu.
+ Chọn lần 2 : trên đối t-
ợng đã qua chọn lọc ở năm
I
-Giống lúa A : Giống lúa A
chọn lọc lần 1 giống lúa B
chọn lọc lần 2 .
HS nghiên cứu SGK và
hình 36.2 tr106, 107 ghi
nhớ kiến thức .
Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến .
Đại diện nhóm trình bày ,
*Kết luận :
- Trong một quần thể vật
nuôi hay cây trồng dựa vào
kiểu hình ngời ta chọn 1
nhóm cá thể phù hợp với
mục tiêu chọn lọc để làm
giống .
- Tiến hành : Gieo giống

khởi đầu Chọn lọc
những hạt u tú và hạt thu
hoạch chung để giống cho
vụ sau so sánh với giống
ban đầu và giống đối chứng
.
+ Ưu điểm :
Đơn giản , dễ làm , ít tốn
kém .
+Nhợc điểm :
Không kiểm tra đợc kiểu
gen , không củng cố tích
luỹ đợc biến dị
2. Chọn lọc cá thể
9
này .
GV đánh giá hoạt động của
nhóm và yêu cầu hs tổng
hợp kiến thức .
GV: Mở rộng
+ Chọn lọc cá thể thích
hợp với cây tự thụ phấn ,
nhân giống vô tính .
+ Với cây giao phấn phải
chọn lọc nhiều lần .
+ Với vật nuôi dùng ph-
ơng pháp kiểm tra đực
giống qua đời sau .
GV yêu cầu HS
Nêu điểm giống nhau

và khác nhau giữa chọn lọc
hàng loạt và chọn lọc cá
thể ?
nhóm khavs nhận xét bổ
sung .
HS lấy VD SGK và t liệu s-
u tầm .
HS trao đổi nhóm dựa rên
dựa trên kiến th]vs của
hoạy động trên yêu cầu :
+ Giống nhau : Dều lựa
chọn giống tốt , chọn 1 lần
hay nhiều lần .
+ Khác nhau: Cá thể con
cháu đợc gieo riêng để
đannh giá đối với chọn lọc
cá thể , còn chọn lọc hàng
loạt cá thể con cháu gieo
chung .
* Kết luận
- Trong quần thể khởi
đầu chọn lấy một số ít cá
thể tốt nhất rồi nhân lên 1
cách riêng rẽ theo từng
dòng .
- Tiến hành :
Trên ruộng giống khởi đầu
chọn những cá thể tốt nhất
của mỗi cây đợc gieo riêng
so sánh với giống đối

chứng và giống khởi đầu
chọn đợc dònh tốt nhất .
+ Ưu điểm : Kết hợp việc
đánh giá dựa trên kiểu hình
với kiểm tra kiểu gen
nhanh chóng và hiệu quả.
+ Nhợc điểm : Theo dõi
công phu khó áp dụng rộng
rãi .

4. Củng cố .
Phơng pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đợc tiến hành nh thế
nào ? Ưu nhợc điểm của từng phơng pháp ?
10
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Hoc bài trả lời câu hỏi SGK
Nghiên cứ bài 37 theo nội dung trong bảng
Thành tựu chọn giống ở Viẹt Nam .
Nội
dung
Thành tựu
Phơng pháp Ví dụ
Chon giống cây trồng
Chọn giống vật nuôi
IV. Rút kinh nghiệm .
tiết 40 thành tựu chọn giống ở việt nam
Ngày soạn : Ngày giảng :
I. Muc tiêu .
1. Kiến thức
HS trình báy đợc các phơng pháp thờng sử dụng trong chọn giống vật nuôi và

cây trồng .
Trình bày đợc phơng pháp đợc xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng
Trình bày đợc phơng pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi
Trình bày đợc các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu , khái quát kiến thức
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tìm tòi su tầm tài liệu
Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học
II. Chuẩn bị
GV: + Chuẩn bị tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung
+Bút dạ
HS: Nghiên cứu kĩ bài 37 theo nội dung Gv đã giao
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
11
HS1: Phơng pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đợc tiến hành nh thế nào
? Ưu nhợc điểm của từng phơng pháp
3. Bài mới
Vào bài : Gây đột biến nhân tạo , tạo u thế lai , các phơng pháp chọn lọc
cho đến nay đã thu đợc nhũng thành tựu đáng kể .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv: Yêu cầu chia lớp
thành 4 nhóm :
+ Nhóm 1 và 2: Hoàn
thành nội dung 1: Thành
tựu chọn giống cây trồng
+ Nhóm 3 và 4: Hoàn
thànhnội dung 2: Thành

tựu chọn giống vật nuôi .
GV: Chữa bài bằng cách :
Gọi đại diện các nhóm lên
ghi nội dung vào bảng đã
kẻ sẵn ử giấy khổ to .
GV đánh giá hoạt động
của các nhóm và yêu cầu
HS tổng hợp kiến thức
(GVlu ý: Bài này không
chia từng hoạt động nhỏ
mà nội dung ở trong
bảng....)
Các nhóm đã chuẩn bị các
nội dung ở nhà và trao đổi
trong nhóm
Hoàn thành nội dung Gv
yêu cầu
Các nhóm ghi nội dung và
bảng của GV
Các nhận xét và bổ sung

* Kết luận : Nội dung trong
bảng " Thành tựu chọn
giống ở Việt nam
Nội dung
Thành tựu
Phơng pháp Ví dụ
1. Gây đột biến nhân tạo
a. Gây đột biến nhân tạo
rồi chọn cá thể tạo giống

mới
b. phối hợp giữa lai hữu
tính và xử lý đột biến
c. Chọn giống bằng chọn
dòng tế bào xô ma có biến
dị hoặc đột biến xôma
- ở lúa : Tạo giống lúa tẻ có
mùi thơm nh gạo tám thơm
- Đậu tơng : Sinh trởng
ngắn, chịu rét, hạt to, vàng
- Giống lúa DT10 x Giống
lúa ĐB A20giống lúa DT
16
2. Lai hữu tính để tạo biến
dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá
Giống lúa DT 10 ( năng
suất cao ) ì giống lúa OM
12
Chọn giống cây trồng
thể từ các giống hiện có
a. Tạo biến dị tổ hợp
b. Chọn lọc cá thể
80 giông lúa DT 17.
Từ giông cà chua Đài Loan
chọn giống cà chua P
375
3. Tạo giống u thế lai ( ở
F
1
)

Gống ngô lai đơn ngắn
ngày LVN 20 phù hợp với
vụ đông xuân trên đất lầy
lụt
Giông ngô lai LVN 10
( thuộc nhóm giông dài
ngày ) thời gian sinh trởng
125 ngày , chịu hạn , kháng
sâu .
4. Tạo giống đa bội thể Giông dâu Bắc Ninh thể tứ
bội ì Giống lỡng bội
giống dâu số 12 có lá dầy ,
mà xanh đậm , năng suất
cao.
Chọn giống vật nuôi
1. Tạo giống mới
Giống lợn Đại Bạch ì
giống lợn ỉ 81 ĐBỉ 81.
Giông lợn Bớc Sai ì giống
lợn ỉ 81 BSỉ 81.
Hai giống ĐBỉ 81 và
BSir 81 lng thẳng , bụng
gọn , thịt nạc nhiều.
2. Cải tạo giống địa ph-
ơng : Dùng con cái tốt nhất
của giống địa phơng lai với
với con đực tốt nhất của
giống nhập ngoại .
Giống trâu Mura ì trâu nội
đợc giống trâu mới lấy

sữa .
Giống bò vàng Việt Nam ì
Bò sữa Hà Lan giông
bò sữa .
3. Tạo giống u thế kai .
Giống vịt bầu Bắc Ninh ì
vịt cỏ giống vịt lớn
nhanh , đẻ trứng nhiều , to .
Giông cá chép Việt Nam ì
cá chép Hungari .
Giống gà ri Việt Nam ì gà
Tam Hoàng .
13
4. Nuôi thích nghi các
giống nhập nội
Giống cá chim trắng , gà
Tam Hoàng , bò sữa
nuôi thích nghi với khí hậu
và chăm sóc ở Việt Nam
cho năng suất thịt , trứng ,
sữa cao.
5. ứng dụng công nghệ
sinh học trong công tác
giống .
Cấy chuyển phôi
Thụ tinh nhân tạo bằng
trùng bảo quản trong môi
trờng pha chế .
Công ghệ gen .
Từ một con bò bố mẹ tạo từ

10 đến 500 con / năm.
Phát hiện sớm giới tính của
phôi chủ chủ động điều
chỉnh đực cái theo mục
đích sản xuất .
4. Củng cố .
Trình báy các phơng pháp chủ yếu chọn giông cây rồng và vật nuôi ?
Nhận xét giờ học
5. Hớng dẫn học ở nhà .
IV. Rút kinh nghiệm
tiết 41 Thực hành :
tập dợt thao tác giao phấn
Ngày soạn : Ngày giảng :
I.Mục tiêu .
HS nắm đợc các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn .
Củng cố lí thuyết về lai giống .
II. Chuẩn bị .
GV : Tranh hình 38 SGK tr 112 , tranh phóng to : Cấu tạo 1 hoa lúa .
Hai giống lúa , ngô có cùng thời gian sinh trởng nng khác nhau về chiều cao
cây , màu sắc , kích thớc hạt .
Kéo , kẹp nhỏ, bao cách li , cọc cắm , nhãn ghi công thức lai , chậu trồng cây
,bông .
Hoa bầu bí
Băng , đĩa hình về các thao tác thụ phấn .
III. tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh .
14
Tiến hành :

Nh SGK ( Vùng lúa , ngô )
3. Thực hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV : Chia nhóm nhỏ 4HS
một nhóm
GV yêu cầu :
+ Trình bày các bớc tiến
hành giao phấn ở cây lúa .
GV Tiến hành nh sau :
+ Cho HS xem băng hình
lần 1 .
+ Nêu rõ yêu cầu để học
sinh nắm đợc .
Cho HS xem lại băng hình
lần nữa .
GV đánh giá kết quả các
nhóm.
GV Bổ sung giúp các
nhóm hoàn thiện kiến thức
.
( GV lu ý : HS không nhớ
tới bớc lựa chọn cây mẹ tr-
ớc khi tiến hành thụ phấn )
Các nhóm tập trun xem
băng hình , chú ý các thao
tác cắt , rắc phấn , bao túi
ni lông ...
Trao đổi nhóm ,thống nhất
ý kiến .
Yêu cầu nêu đợc :

+ Cắt vỏ trấu khử
nhị .
+ Rắc nhẹ phấn lên
nhuỵ.
+ Bao nilông bảo vệ .
Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến các nhóm
theo dõi , nhận xét bổ sung
.
Các nhóm theo dõi phần
nhận xét đánh giá bổ sung
của GV tự sửa chữa .
HS thực hiện theo yêu
cầu của GV .
* Kết luận : Giao phấn gồm
các bớc .
Bớc 1 : Chọn cây mẹ :
Chỉ giữ lại một số bông và
hoa phải cha vỡ không bị dị
hình , không quá non hay
già , các hoa khác cắt bỏ .
Bớc 2 : Khử đực ở cây mẹ .
+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía
bụng lộ rõ nhị .
+ Dùng kẹp gắp 6 nị ( Cả
bao phấn ) ra ngoài .
+ Bao bông lúa lại ghi rõ
15
GV : yêu cầu Nhiều HS
trình bày đầy đủ 3 bớc

trong thao tác giao phấn
( thụ phấn )
GV yêu cầu :
+ Trình bày đợc các thao
tác giao phấn .
+ Phân tích nguyên nhân
thành công và cha thành
công từ bải học thực hành .
HS Xem lain nội dung
vừa thực hiện .
Phân tích nguyên nhân do :
+ Thao tác .
+ Điều kiện tự nhiên .
+ Lựa chọn cây mẹ và hạt
phấn .
ngày tháng .
Bớc 3 : Thụ phấn .
+ Cấy phấn từ hoa đực rắc
lên nhụy của hoa ở cây mẹ
( Lấy kẹp đặt cả bao phấn
lên đàu nhụy hoặc lắc nhẹ
hoa cha khử đực để phấn
rơi lên nhụy ).
+ Bao nilông ghi ngày
tháng .
HS trính bày theo kiểu
thuyết minh trên băng hình
để tổng kết bài thực hành .
4. Củng cố .
GV nhận xét buổi thực hành .

Khen các nhóm thực hành tốt .
Nhắc nhở nhóm làm cha tốt .
5. Hớng dẫn học ở nhà .
HS nghiên nội dung bài 39 .
Su tầm tranh , ảnh về giống bò , lợn , gà , vịt ....
Chuẩn bị gián tranh theo chủ đề .
IV. Rút kinh nghiệm .
tiết 42 Thực hành :
tìm hiểu thành tựu chọn
giống vật nuôi và cây trồng
16
Ngày soạn : Ngày giảng :
I. Mục tiêu .
HS phải biết cách su tầm t liệu , biết cách trng bày t liệu theo các chủ đề .
HS biết phân tích , so sánh và báo cáo những điều rút ra từ t liệu .
II. Chuẩn bị .
GV : T liệu SGK tr114 .
Giấy khổ to , bút dạ .
Kẻ bảng 39 tr115 SGK
HS Su tầm trớc ở nhà các t liệu của bài học .
III. Tiến trình giờ lên lớp .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
Gv Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Tiến hành .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Gv nêu yêu cầu :
+ Hãy sắp xếp trany ảnh theo chủ đề :
Thành tựu chọn giống vật nuôi cây trồng .

+ Ghi ngận vào bảnh 39 , bảng 40 .
GV quan sát và giúp đỡ các nhóm học
sinh hoàn thành công việc .
Hoạt động 2
GV Yêu cầu các nhóm , báo cáo kết quả

GV Nhận xét và đánh giá kết quả nhóm .
GV bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39
và bảng 40 .
Các nhóm thực hiện :
+ Một số học sinh gián tranh vào giấy khổ
to theo loogic của chủ đề .
+ Một số học sinh chuẩn bị nội dung .
+ Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành
bảng SGK .
Mỗi nhóm báo cáo cần .
+ Treo tranh của nhóm .
+ Cử một đại diện thuyết minh .
+ Yêu cầu : Nội dung phù hợp với tranh
dán .
Các nhóm theo dõi và có thể đa câu hỏi
để nhóm trình bày trả lời , nếu không trả
lời đợc thì nhóm khác có thể trả lời thay .
Bảng 39 . Các tính trạng nổi bật và hớng sử dụng của một số giống vật nuôi
TT Tên giống Hớng sử dụng Tính trạng nổi bật
1 Giống bò
Bò sữa Hà Lan
Bò Sin
Lấy thịt
Có khả năng chịu nóng

Cho nhiều sữa tỉ lệ bơ cao
17
2 Giống lợn
Lợn ỉ Móng Cái
Lợn Bớc sai
Lấy con giống
Lấy thịt
Phát dục sớm , đẻ nhiều con , nhiều
nạc , tăng trọng nhanh .
3 Giống gà
Gà Rôt ri
Gà Tam Hoàng
Lấy thịt và trứng Tăng trọng nhanh.
Đẻ nhiều trứng
4 Giống vịt
Vịt cỏ , vịt bầu ...
Vịt surpermeat
Lấy thịt và trứng
Dễ thích ghi .
Tăng trọng nhanh
Đẻ nhiều trứng
5 Giống cá
Rô phi đơn tính
Chép lai
Cá chim trắng
Lấy thịt
Dễ thích ghi
Tăng trọng nhanh
Bảng 40 . Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
4. Củng cố .

GV nhận xét các nhóm , cho điểm các nhóm làm tốt .
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị .
IV. Rút kinh nghiệm .
sinh vật với môi trờng
Chơng I
TT Tên giống Hớng sử dụng
1 Giống lúa
CR 203
CM 2
BIR 352
Ngắn ngày, năng suất cao
Chống chịu đợc rầy nâu
Không cảm quang
2 Giống ngô
Ngô lai LNV 4
Ngô lai LNV 20
Khả năng thích ứng rộng
Chống đổ tốt
Năng suất từ 8-12 tấn / ha

3 Giống cà chua
Cà chua Hồng lan
Cà chua P 375
Thích hợp với vùng thâm canh .
Năng suất cao .
18
sinh vật với môi trờng
tiết 43 môi trờng và các nhân tố sinh thái
Ngày soạn : Ngày dạy :

I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Phát biểu đợc khái niệm chung về môi trờng sống , nhận biết các loại môi tr-
ờng sống của sinh vật .
Phân biệt đợc các nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh , hữu sinh , đặc biệt là
nhân tố con ngời .
HS trình bày đợc các khái niệm giới hạn sinh thái .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng :
Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức .
Kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức giải thích thực tế .
Phát triển t duy lôgic , khái quát hoá .
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng .
II. Chuẩn bị .
GV: Tranh hình 41.1 SGK
Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên .
HS : Đọc trớc bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới

Vào chơng , vào bài : Sinh vật bao giờ cũng tồn tại ở một môi trờng nào đó ,
vậy giữa sinh vật và môi trờng có mối quan hệ nh thế nào các con cùng nghiên cứu ch-
ơng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
19
Hoạt động 1
GV : viết sơ đồ lên bảng

nh sau .

Thỏ rừng

+ GV hỏi : Thỏ sống
trong rừng chịu ảnh hởng
của nhữnh yếu tố nào ?
+GV tổng kết : tất cả các
yếu tố đó tạo nên môi tr-
ờng sống của thỏ .
Môi trờng sống là gì ?
GV giúp hoc sinh hoàn
thiện kiến thức .
Để tìm hiểu về môi trờng
các em hãy hoàn thành
bảng 41. 1 SGK tr119 và
quan sát các tranh đã
chuẩn bị .
GV hỏi :
Sinh vật sống trong những
môi trờng nào ?
GV thông báo : có rất
nhiều môi trờng khác nhau
nhng thuộc 4 loại môi tr-
ờng .
Hoạt động 2
HS theo dõi sơ đồ trên
bảng thảo luận nhóm .
Điền từ : nhiệt độ , độ
ẩm , ánh sáng , ma , thức

ăn , thú giữ vào mũi tên .
Đại diện HS lên bảng
hoàn thiện sơ đồ HS
khác nhận xét bổ sung .

Từ sơ đồ HS khái
quát thành khái niệm về
môi trờng sống HS khác
bổ sung .
HS dựa vào bảng 41.1 kể
tên các sinh vật và môi tr-
ờng sống khác .
Một vài HS phát biểu ý
kiến .
HS khái quát thành một số
loại môi trờng cơ bản
VD : Môi trờng đất , nớc ...
HS nghiên cứu thong tin
I. Môi trờng sống của
sinh vật .
* Môi trờng sống :
Là nơi sinh sống của
sinh vật , bao gồm tất cả
những gì bao quanh có tác
động trực tiếp hoặc gián
tiếp lên sự sống , phát
triển , sinh sản của sinh vật
.
Các loại môi trờng
+ Môi trờng nớc

+ Môi trờng trên mặt đất ,
không khí .
+ Môi trờng tropng đất .
+ Môi trờng sinh vật .
20
GV nêu câu hỏi
+ Thế nào là nhân tố vô
sinh?
+ Thế nào là nhân tố hữu
sinh?
GV yêu cầu:
+ Hoàn thành bảng 41.2
SGK tr. 119
+ Nhận biết nhân tố vô
sinh , nhân tố hữu sinh
Gv đánh giá hoạt động của
nhóm và yêu cầu HS rút ra
kết luận về nhân tố sinh
thái
GV hỏi :
+ Phân tích những hoạt
động của con ngời ?
GV mở rộng bằng cách nêu
câu hỏi :
+ Trong một ngày ánh
sáng mặt trời chiếu lên
mặt đất thay đổi nh thế nào
?
+ ở nớc ta độ dài ngày
vào mùa hè và mùa đông

có gì khác nhau?
+ Sự thay đổi nhiệt độ
trong một năm diễn ra nh
SGK tr 119
Trả lời nhanh khái niệm
này
HS quan sát sơ đồ về môi
trờng sống của thỏ ở mục 1
Trao đổi nhóm thống nhất
ý kiến điền vào bảng 41.1
Đại diện nhóm trình bày ,
nhóm khác bổ sung.
HS dựa vào bảng 41.2 vừa
hoàn thành và khái quát
kiến thức
HS dựa vào hiểu biết của
mình phân tích tác động
tích cực
HS thảo luận nhóm
Bằng kến thức thực tế của
bản thân nêu đợc :
+ ánh sáng trong ngày
tăng dần vào buổi tra rồi lại
giảm
+ Mùa hè ngày dài hơn
mùa đông
Mùa hè nhiệt độ cao,
mùa đông nhiệt độ xuống
thấp
Đại diện trình bày

nhóm khác bổ sung .
II. Các nhân tố sinh thái
của môi trờng .
* Nhân tố vô sinh :
Khí hậu gồm : Nhiệt độ ,
ánh sáng và gió ...
Nớc : Nớc ngọt , mặn ,
lợ ...
Địa hình , thổ nhỡng , độ
cao , loại đất....
* Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật : Các vi
sinh vật , nấm, thực vật,
động vật.
Nhân tố co ngời :
+ Tác dộng tích cực: Cải
tạo nuôi dỡng , lai ghép...
+Tác động tiêu cực: săn
bắn, dốt phá...

21
thế nào ?
GV giúp HS nêu nhận xét
chung về tác động của
nhân toó sinh thái
Hoạt động 3
GV nêu một số câu hỏi :
+ Cá rô phi ở Việt Nam
sống và phát triển ở nhiệt
độ nào ?

+ Nhiệt độ nào cá rô phi
sinh trởng và phát triển
thuận lợi nhất ?
+ Tại sao nhiệt độ lớn hơn
42
o
C và nhỏ hơn 5
o
C thì cá
rô phi sẽ chết ?
GV đa thêm VD :
+ Cây mắm biển sống và
phát triển trong giới hạn độ
mặn là từ 0,36% 5%
NaCl .
+ Cây thông đuôi ngựa
không sống đợc nơi nồng
độ muối > 0,4%
GV hỏi : Từ các vd trên em
có nhận xét gì về khả năng
chịu đựng của sinh vật với
nhân tố sinh thái .
Từ đó đa ra khái niệm .
GV đa câu hỏi nâng cao
+ Các sinh vật có giới hạn
sinh thái rộng đối với tất
cả các nhân tố sinh thái thì
khả năng phân bố của
chúng nh thế nào ?
* Liên hệ

Nắm đợc ảnh hởng của
HS quan sát hình 41.2 SGK
tr.120 .
Trao đổi thống nhất ý
kiến nêu đợc :
+ Từ 5
o
C 42
o
C
+ Từ 20
o
C 35
o
C
( khoảng cực thuận lợi )
+ Vì quá giới hạn chịu
đựng .
Đại diện trình bày
nhóm khác bổ sung .
HS nhận xét :
Mỗi loài chịu đợc một
giới hạn nhất định với các
nhân tố sinh thái .
HS có thể trả lời đợc hay
không trả lời đợc .

Sinh vật có giới hạn sinh
thái rộng thờng phân bố
rộng dễ thichs nghi .

HS nêu đợc : Gieo trồng
đúng thời vụ , tạo điều kiện
sống tốt cho vật nuôi và
cây trồng .
Nhận xét : Các nhân tố
sinh thái tác động lên sinh
vật thay đổi theo từng môi
trờng và thời gian .
III. Giới hạn sinh thái .
* Khí niệm :
Giới hạn sinh thái là giới
hạn chịu đựng của cơ thể
sinh vật đối với nhân tố
sinh thái nhất định .
22
nhân tố sinh thái và giới
hạn sinh thái có ý nghĩa
nh thế nào đối với sản xuất
nông nghiệp ?
4. Củng cố .
HS trả lời câu hỏi : Môi trờng là gì ?
Phân biệt nhân tố sinh thái .
Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho các VD
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài trả lời câu hỏi
Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6 .
Kẻ bảng 42.1 SGK tr. 123 vào ở
IV. Rút kinh nghiệm .
tiết 44 ảnh hởng của ánh sáng
lên đời sống sinh vật

Ngày soạn : Ngày giảng :
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
HS nêu đợc ảnh hởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm
hình thái giải phẫu sinh lí và tập tính của sinh vật .
Giải thích đợc sự thích ghi của sinh vật với môi trờng .
2. Rèn kĩ năng
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
Kĩ năng khái quát hoá .
Phát triển kĩ năng t duy lôgic .
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Chuẩn bị .
GV: Tranh hình SGK .
Phim trong bảng 42.1
Một số cây : Lá lốt vạn liên thanh cây lúa
Cây lá lốt trồnh trong chậu để ngoái ánh sáng lâu.
Máy chiếu .
HS: Đọc trớc bài ở nhà .
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định
23
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Môi trờng là gì ? Phân biệt các nhâ tố sinh thái .
HS 2: Thế nào là giới hạn sinh thái? cho VD
3.Bài mới .
Vào bài : ánh sáng là 1 nhân tố sinh thái .Vậy ánh sáng ảnh hởng nh thế nào
tới đời sống sinh vật chúng ta nghiên cứu bài học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1

GV nêu vấn đề : ánh
sáng ảnh hởng đến hình
thái sinh lí của cây nh thế
nào ?
GV cho HS quan sát cây
lá lốt , vạn niên thanh , cây
lúa ...
GV chiếu kết quả của một
nhóm , cả lớp quan sát .
GV đa bảng chuẩn kiến
thức
GV yêu cầu HS trả lời vấn
đề GV nêu ở trên .
GV nêu câu hỏi :
+ Giải thích cách xếp lá
cây trên thâ của cây lúa và
cây lá lốt ?
+ Sự khác nhau giữa cách
xếp lá cây nói lên điều gì ?
Ngời ta phân biệt cây a
bóng và cây a sáng dựa
vào tiêu chuẩn nào ?
HS nghên cứu SGK tr 122.
Thảo luận nhóm hoàn
thành bảng .42.1 SGK tr
123.

Một vài nhóm ghi vào
bản trong GV đã chuẩn bị
sẵn .

Đại diện nhóm nhận xét
và bổ sung .
Các nhóm theo dõi sửa
shữa
HS nêu đợc :
ánh sáng ảnh hởng tới
quang hợp .
HS quan sát cây lá lốt và
cây lúa yêu cầu nêu đợc
+ Cây lá lốt :lá xếp ngang
nhận nhiều ánh sáng .
+ Cây lá lúa : lá xếp
nghiêng tránh tia sáng
chiếu thẳng góc giúp
thực vật thích ghi với môi
trờng .
HS nghiên cứu SGK trả
lời đợc ý sau :
Dựa vào khả năng thích
nghi của chúng với các
I. ảnh hởng của ánh sáng
lên đời sống của thực vật .
* Kết luận :
ánh sáng ảnh hởng tới
hoạt động sinh lí của thực
vật nh quang hợp , hô hấp
và hút nớc của cây .
Nhóm cây a sáng :
Gồm những cây sống nơi
quang đãng .

24
* Liên hệ :
Em hãy kể tên cây a bóng
và a sáng mà em biết .
Trong nông nghiệp ngời
nông dân đã ứng dụng điều
này vào sản xuất nh thế
nào ? Và có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2
GV nêu yêu cầu :
+ NGhiên cứu thí nghiệm
SGK tr 123.
+ Trả lời câu hỏi : ánh
sáng có ảnh hởnh tới động
vật nh thế nào ?
GV đánh giá hoạt động
của học sinh .
GV tiếp tục nêu câu hỏi :
+ Kể tên những động vật
thờng kiếm ăn lúc chập
choạng tối , ban đêm , buổi
sáng sớm , ban ngày ?
+ Tập tính kiếm ăn và nơi
ở cảu động vật liên quan
với nhau nh thế nào ?
GV thông báo thêm :
+ Gà thờng đẻ trứng ban
ngày .
+ Vịt đẻ trứng ban đêm .
+ Mùa xuân nếu có nhiều

ánh sáng cá chép đẻ trứng
sớm hơn .
Từ các ví dụ trên em hãy
điều kiện chiếu sáng của
môi trờng .
Trồng xen kẽ cây để
tăng năng suất và tiết kiệm
đất .
Ví dụ : trồng đỗ dới cây
ngô

HS nghiên cứu thí nghiệm.
Thảo luận nhóm .
Chọn phơng án đúng
trong 3 phơng án .
Kết luận về ảnh hởng của
ánh sáng .
Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
HS tiếp tục trao đổi để tìm
ví dụ cho phì hợp .
Nơi ở phù hợp với tập tính
kiếm ăn
Ví dụ : Loài ăn đêm hay ở
trong hang tối .
HS khái quát kiến thức
phân chia động vật thành
những nhóm thích nghi với
những điều kiện chiếu sáng

ngày đêm .
Nhóm cây a bóng :
Gồm những cây sống nơi
ánh sáng yếu ., dới tán cây
khác .
II. ảnh hởng của ánh
sáng lên đời sống của
động vật .
* Kết luận :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×