Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Nhat Ban (tiết 3-thuc hanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.75 KB, 6 trang )

Trường THPT Trần Quý Cáp
Giáo sinh: Bùi Thanh Liêm
GVHD: Võ Thị Thu Sang
Ngày soạn: 24/02/2010
Lớp dạy:
Tiết: 24
BÀI 9: NHẬT BẢN (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
- HS hiểu và trình bày được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại của
Nhật Bản: tình hình xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tác động của
chúng đến sự phát triển kinh tế.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ miền, kỹ năng phân tích và xử lý số liệu.
- Nhận xét, phân tích hoạt động xuất - nhập khẩu và đầu tư trực tiếp nước ngoài
từ bảng số liệu, bảng thông tin.
II. PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm và một số phương pháp khác.
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên:
- Bảng 9.5: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản (phóng to theo SGK).
- Các bảng thông tin phóng to.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
b. Đối với học sinh:
Chuẩn bị máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy chứng minh công nghiệp và dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Nhật
Bản?
1
3. Bài mới
Để hạn chế khó khăn do thiếu tài nguyên, Nhật Bản đã mở rộng giao lưu, quan
hệ với nhiều nước trên thế giới thông qua hoạt động kinh tế đối ngoại. Do đó, hoạt
động kinh tế đối ngoại trở thành ngành có vai trò chủ chốt trong nền kinh tế Nhật
Bản. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu sâu hơn về sự phát triển của
hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản qua hai hoạt động cơ bản là xuất – nhập
khẩu và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động 1: Cả lớp
- B1: GV cho HS đọc và phân tích yêu
cầu của đề bài. Hãy xác định các loại
biểu đồ có thể vẽ để thể hiện nội dung
trên, chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất?
- B2: HS trình bày, các HS khác bổ sung
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
Có thể biểu thị nội dung trên bằng
nhiều dạng biẻu đồ: cột ghép, cột chồng,
biểu đồ miền (giữ nguyên giá trị tuyệt
đối). Nhưng phù hợp hơn cả là biểu đồ
cột ghép.
- GV có thể yêu cầu 1 HS nhắc lại các
bước vẽ biểu đồ cột ghép? Lưu ý HS
chia khoảng cách năm.
 Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
- B1: GV hướng dẫn học sinh cách vẽ

biểu đồ.
- B2: Hai HS lên bảng vẽ (để so sánh kết
quả), các HS khác vẽ biểu đồ vào vở.
- B3: Sau khi HS đã vẽ xong, GV yêu
cầu cả lớp nhận xét biểu đồ đã vẽ trên
bảng và chỉnh sửa nếu cần.
1. Yêu cầu của bài thực hành
- Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối
ngoại của Nhật Bản
+ Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình xuất
nhập khẩu của Nhật Bản từ 1990 –
2004
+ Nhận xét vai trò của hoạt động kinh
tế đối ngoại đối với sự phát triển kinh
tế của Nhật Bản.
2. Vẽ biểu đồ
- Các cách vẽ thể hiện đặc tính số liệu
theo thời gian:
+ Biểu đồ cột ghép
+ Biểu đồ cột chồng
+ Biểu đồ miền để nguyên giá trị tuyệt
đối
+ Thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép
- Vẽ đẹp, chính xác và ghi đầy đủ tên
biểu đồ, bảng chú giải.
2
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU
CỦA NHẬT BẢN THỜI KỲ 1990 – 2004

Chú giải:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động 3: Cặp/ nhóm
- B1: GV yêu cầu HS đọc bảng thông
tin trong SGK, kết hợp với biểu đồ đã
vẽ. Hãy nêu các đặc điểm khái quát về
hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật
Bản theo phiếu học tập
- B2: GV phát phiếu học tập và yêu cầu
HS thảo luận theo từng cặp.
- B3: Các nhóm trao đổi và hoàn thành
phiếu học tập trong thời gian 5 phút.
- B4: GV gọi đại diện một vài nhóm
lên trình bày.
- GV đưa ra treo bảng thông tin phản
hồi và chuẩn kiến thức cho HS.
3. Nhận xét hoạt động kinh tế đối
ngoại của Nhật Bản
a. Hoạt động xuất khập khẩu
- Nhật Bản là cường quốc thương mại
lớn thứ 4 thế giới, trong đó ngành ngoại
thương là hoạt động chính.
- Từ 1990 – 2004: Xuất khẩu tăng
278,1 tỉ USD. Nhập khẩu tăng 219,1 tỉ
USD.
- Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương.
- Cơ cấu các mặt hàng xuất – nhập khẩu
+ NK: Các sản phẩm nông nghiệp,
nguyên liệu CN, năng lượng…
+ XK: Sản phẩm CN chế biến (tàu
3

Xuất khẩu
Nhập khẩu
1990 1995
2000 2001
2004
*Em biết gì về quan hệ ngoại giao Việt
Nam – Nhật Bản.
Việt nam - Nhật Bản thiết lập quan
hệ ngoại giao từ 01/09/1973. Chính
phủ Nhật Bản đã hỗ trợ nước ta trong
các lĩnh vực xoá đói, giảm nghèo, y tế,
môi trường, giáo dục
Từ 1991- 2004, nhật Bản chiếm 40%
nguồn ODA của các nước đầu tư trực
tiếp vào Việt Nam.
Ngoại thương giữa hai nước luôn đạt
giá trị cao nhất trong các nước buôn
bán với Việt Nam. Trong tuyên bố
chung Việt - Nhật năm 2006, hai nước
đã nhất trí phấn đấu kim ngạch thương
mại hai chiều đạt 15 tỷ USD vào năm
2010.
biển, ô tô…), chiếm 90% giá trị XK.
- Các bạn hàng chủ yếu: Hoa Kì, EU,
các nước và lãnh thổ công nghiệp mới
ở Châu Á…
b. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
(FĐI)
- Đứng đầu thế giới.
- Chiếm vị trí quan trọng đầu tư vào các

nước ASEAN.
- Giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài
ngày càng tăng.
c. Viện trợ phát triển chính thức
(ODA)
- Đứng đầu thế giới.
- Chiếm 60% tổng ODA quốc tế cho
các nước ASEAN
* Từ 1991- 2004, Nhật Bản chiếm
40% nguồn vốn ODA của các nước đầu
tư vào Việt nam.
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Em hãy nêu tác động của hoạt động kinh tế đối ngoại đến sự phát triển kinh
tế Nhật Bản?
(Hạn chế khó khăn do thiếu tài nguyên, thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát
triển mạnh, nâng cao vị thế của Nhật trên thế giới).
2. Em biết gì về quan hệ ngoại giao Việt Nam – Nhật Bản.

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS trong tiết thực hành.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Các em về hoàn thành bài thực hành vào vở và ôn lại bài Liên Bang Nga và
bài Nhật Bản để tiết sau kiểm tra 1 tiết.

PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
4
Dựa vào SGK, kết hợp với biểu đồ đã vẽ và sự hiểu biết của mình, hãy hoàn
thành phiếu học tập sau:
Hoạt động kinh
tế đối ngoại

ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT
Tác động đến sự
phát triển KT
Tình hình xuất –
nhập khẩu
Cán cân thương
mại
Cơ cấu các mặt
hàng X- NK
Các bạn hàng
chủ yếu
FDI
ODA
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Hoạt động kinh
tế đối ngoại
ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT
Tác động đến sự
phát triển KT
Tình hình xuất –
nhập khẩu
- Hoạt động XNK liên tục tăng từ 1990-
2004
+ XK tăng 278,1 tỉ USD
+ NK tăng 219,1 tỉ USD - Thúc đẩy nền
kinh tế phát triển
mạnh.
- Nâng cao vị thế
của Nhật Bản trên
thị trường thế giới

Cán cân thương
mại
Cán cân thương mại luôn luôn dương
Cơ cấu các mặt
hàng X- NK
- Đa dạng:
+ NK: Các sản phẩm nông nghiệp,
nguyên liệu CN, năng lượng…
+ XK: Sản phẩm CN chế biến, công
nghệ cao (tàu biển, ô tô…), chiếm 90%
giá trị XK
5
Các bạn hàng
chủ yếu
Hoa Kì, EU, các nước và lãnh thổ công
nghiệp mới ở Châu Á…
FDI
Tăng nhanh và đứng đầu thế giới. Chiếm
vị trí quan trọng trong đầu tư vào các
nước ASEAN
ODA Đứng đầu thế giới
Hội An ngày tháng năm 2010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIÁO SINH THỰC TẬP
Võ Thị Thu Sang Bùi Thanh Liêm
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×