Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

L2.T24.Sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.62 KB, 19 trang )

TUẦN 24
Ngày soạn 25 tháng 2 năm 2010
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ .
I. Mục tiêu :
- Đọc lưu loát cả bài , đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : quả tim , ven
sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên chễm chệ , hoảng sợ , tẽn tò , lủi mất .
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân
vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò .
- Ca ngợi trí thông minh của Khỉ , phê phán thói giả dối lợ dụng người khác của cá Sấu
sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc , giả dối như nó .
II .Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài
“ Sư Tử xuất quân “đã học ở tiết trước
2.Bài mới: * Phần giới thiệu
* Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng
kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng cá Sấu :
giả nhân giả nghĩa Giọng Khỉ : lễ phép ,
chân thật và rất bình tĩnh .
- Gọi một HS đọc lại bài .
* Đọc từng câu :
- Đọc nối tiếp từng câu
-Hướng dẫn học sinh tìm và đọc các từ
khó dễ lẫn trong bài
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và
thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài


- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn :
- Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Trong bài tập đọc chúng ta cần sử
dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Đó là
những giọng của ai ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ dài thượt “ có nghĩa là gì ?
- Thế nào gọi là mát ti hí ?
- Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “
là gì ? trườn có giống với bò không?
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại
- Mỗi em đọc tiếp nối một câu đến hết bài
-Rèn đọc các từ như : quả tim, quẫy
mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sơ ,
trấn tĩnh, tẽn tị ,
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu
trong bài , đọc từ đầu đến hết bài lần 2 .
- Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn
- Chúng ta đọc với 3 giọng khác nhau là
giọng người kể , giọng của cá Sấu và

giọng của Khỉ
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- dài thượt là dài quá mức bình thường .
- ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ
-trườn :là cách di chuyển thân mình bụng
luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay chân để
di chuyển
- Luyện đọc : - Bạn là ai ?// Vì sao bạn
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện ,
phần đầu các em cần chú ý ngắt giọng
sao cho đúng vị trí của các dấu câu .
Phần sau cần thể hiện được tình cảm
nhân vật qua lời nói của nhân vật đó .
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì ? Khi nào
chúng ta cần trấn tĩnh ?
*/ Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh
và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1,2.
Tiết 2 :
* Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá

Sấu ?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
- Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4
- Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của
Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội
bạc ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ?
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với
chúng ta điều gì ?
Thi đọc phân vai
3. Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
khóc ?// ( giọng lo lắng , quan tâm )
-Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai
chơi với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân )
- Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng
thanh câu :
- Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả
tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của
bạn .//

- Chuyện quan trọng vậy // mà bạn chẳng
báo trước .// Quả tim tôi để ở nhà .// Mau
đưa tôi về// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua
của bạn . ( giọng bình tĩnh tự tin )
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .
- HS luyện đọc 2 câu này .
- Một em đọc lại đoạn cuối bài văn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
-Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có
ai chơi
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định
lấy quả tim của Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại
bình tĩnh
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp
nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về
để lấy .
- Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi
Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa dối và xấu tính
- Khuyên chúng ta không nên chơi với

những kẻ giả dối gian ác .
- HS xung phong lên bảng đọc phân vai
theo nhân vật.
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật
- Dn v nh hc bi xem trc bi mi thụng minh v tt bng .
Toỏn : LUYN TP
I. Mc tiờu :- Cng c k nng tỡm mt tha s trong phộp nhõn . Cng c k nng gii
bi toỏn cú li vn bng mt phộp tớnh chia . Cng c v tờn gi ca cỏc thnh phn v
kt qu trong phộp nhõn. (BTCL: 1,3,4)
- Rốn k nng tỡm tha s v gii toỏn nhanh thnh tho.
- Giỏo dc hc sinh tớnh cn thn chớnh xỏc khi hc v lm toỏn.
II.Chun b : - Vit sn ni dung bi tp 3 lờn bng .
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.Bi c :
-Gi hc sinh lờn bng sa bi tp v nh .
- Tỡm x :
x x 3 = 18 2 x x = 14
-Nhn xột ỏnh giỏ bi hc sinh .
2.Bi mi: *Gii thiu bi:
* Luyn tp:
-Bi 1: -Bi toỏn yờu cu ta lm gỡ ? .
- x l gỡ trong phộp tớnh ca bi ?
- Mun tỡm mt tha s trong phộp nhõn ta
lm nh th no ?
- Yờu cu lp lm bi vo bng con .
- Mi 2 em lờn bng lm bi .
-Giỏo viờn nhn xột ghi im hc sinh .
Bi 3 -Gi HS c bi tp 3 .

- Treo bng ph ó ghi sn ni dung bi
tp 3 .
Tha s 2 2 2 3 3
Tha s 6 3 2 5
Tớch 12 6 15
- Yờu cu c cỏc dũng trong bng .
- Gi 1 em lờn bng tớnh v in kt qu
vo cỏc ct trong bng .
- Yờu cu hc sinh t lm vo v .
- Nhn xột ghi im hc sinh .
Bi 4 -Gi HS c bi tp 4 .
- Cú tt c bao nhiờu ki lụ gam go ?
- 12 kki lụ gam go c chia u thnh
my tỳi ?
Chia u thnh 3 tỳi cú ngha l chia nh
-Hai hc sinh lờn bng tớnh v in du
x x 3 = 18 2 x x = 14
x = 18 : 3 x = 14 : 2
x = 6 x = 7
-Hai hc sinh khỏc nhn xột .
*Lp theo dừi gii thiu bi
-Vi hc sinh nhc li ta bi
- Tỡm x . x l tha s cha bit :Ta ly tớch
chia cho tha s ó bit .
- 2 HS lm bi trờn bng , c lp lm bi
vo v
x x 2 = 4 2 x x = 12
x = 4 : 2 x = 12 : 2
x = 2 x = 6
- Nhn xột bn .

- Mt em c bi 3 .
- Quan sỏt bi tp trờn bng ph .
Tha s 2 2 2 3 3 3
Tha s 6 6 3 2 5 5
Tớch 12 12 6 6 15 15
- 1 em leõn baỷng laứm baứi ,
- Lp t lm bi vo v
-Hc sinh khỏc nhn xột bi bn .
- Mt em c bi 4 .
- Cú tt c 12 ki lụ gam go .
-12 kg c chia thnh 3 tỳi .
- Cú ngha l chia thnh 3 tỳi bng nhau .
-Ta thc hin phộp chia 12 : 3 = .
thế nào?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo
trong mỗi túi
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép
nhân
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở .
Bài giải :
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
12 : 3 = 4 ( kg gạo )
Đáp số: 4 kg gạo
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành

phần trong phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
****************************************************
Ngày soạn 26 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy:Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Toán : MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết được một phần ba .Biết đọc , viết
4
1
.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.( BTCL:
1,3) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi học và làm toán.
II. Chuẩn bị : - Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về
nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
12 : 4 6 : 2 ; 28 : 4 2 x 3 ; 4 x
2 32 : 4
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
* Giới thiệu “ Một phần tư
4
1

- Cho HS quan sát hình vuông như
hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt
hình vuông ra thành 4 phần bằng nhau

và giới thiệu : “ Có 1 hình vuông chia
thành 4phần bằng nhau , lấy đi một
phần , ta được một phần tư hình vuông

“ Có 1 hình tròn chia thành 4 phần
bằng nhau , lấy đi một phần , ta được
một phần tư hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành 4phần
bằng nhau lấy đi một phần , ta được
-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
12 : 4 = 6 : 2 ; 28 : 4 > 2 x 3 ; 4 x 2 =
32 : 4 Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên ,
phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Còn lại một phần tư hình vuông .
- Ta có một phần tư hình tròn .

- Ta có một phần tư hình tam giác .
một phần tư hình tam giác “
Trong tốn học để thể hiện một phần tư
hình tròn một phần tư hình vng một
phần tư hình tam giác người ta dùng số
“ Một phần tư “ Viết là :
4
1
.
* Luyện tập:

-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- u cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý
kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và
làm bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào
một phần tư số con thỏ ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Treo một số hình vẽ được chia thành
bốn phần trong đó một số hình chia
theo tỉ lệ
4
1
u cầu hai đội chơi mỗi
lần mỗi đội cử một em lên tìm hình có
một phần
3.Củng cố dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài
tập .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và
nhắc
- lại đọc và viết số
4
1
- Đã tơ màu
4

1
hình nào ?-Lớp thực hiện
tính vào vở Các hình đã tơ màu
4
1
hình là
A , B, C
- Hình nào đã khoanh vào một phần
tư số con thỏø ?
- Hình b đã khoanh vào một phần tư
số con thỏ
- Vì hình b có 8 con thỏ đã khoanh
vào 2 con thỏø .
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa
học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc : VOI NHÀ
I. Mục tiêu:- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
.Ngắt nghỉ đúng các dấu câu và giữa cụm từ . Biết đọc phân biệt lời của nhân vật .
- Hiểu nghĩa các từ mới :voi nhà , khựng lại , rú ga , vục , thu lu , lừng lững
- Hiểu nội dung bài : Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy .
II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Gấu trắng là
chúa tò mò “
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .

2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi : - “Em biết tranh vẽ
con vật gì ?
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo u cầu .
- Vẽ một chú voi đang dùng vòi kéo
chiếc ơ tơ qua khỏi vũng lầy .
* Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng
kể người dẫn chuyện thong thả ở đoạn đầu
, giọng lo lắng hồi hộp ở đoạn cuối và
giọng hào hứng vui vẻ ở đoạn cuối bài .
* Luyện đọc nối tiếp câu :
Gọi HS đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm yêu
cầu đọc .
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2 .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
3/ Luyện đọc đoạn : - Yêu cầu học sinh
chia đoạn bài đọc ( có thể chia thành 3
đoạn ) đoạn 1 từ đầu chịu rét qua đêm ;
đoạn 2 : gần sáng Phải bắn thôi ; đoạn 3
: phần còn lại .
-Nêu yêu cầu đọc đoạn 1 và gọi 1 em đọc
đoạn 1 .
- Yêu cầu tìm cách ngắt giọng ở các câu
dài .
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Yêu cầu đọc 4 câu hội thoại có trong
đoạn này .

- Gọi một HS đọc lại đoạn 2 .
- Mời một học sinh khá đọc tiếp đoạn 3 .
- Yêu cầu luyện ngắt giọng câu dài trong
đoạn này .
4/ Đọc cả bài : -Yêu cầu HS đọc nối tiếp
theo đoạn
- Chia nhóm mỗi nhóm 3 em yêu cầu đọc
bài trong nhóm
- Theo dõi học sinh đọc bài .
5/ Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh
và đọc cá nhân .
- Nhận xét cho điểm .
6/ Đọc đồng thanh : - Yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài
- Đọc tên tựa bài .
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
- Đọc nối tiếp 1 em 1 câu đến hết bài.
- Lớp tìm và nêu ra các từ khó phát âm
để luyện đọc . :khựng lại , nhúc nhích ,
vũng lầy , chiếc xe, quặp chặt ,
- 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó đã nêu.
- Luyện đọc phát âm từ khó theo giáo
viên .
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài vòng 2.
- Dùng bút chì gạch chéo để phân cách

giữa các đoạn của bài .
-Một em đọc bài sau đó cả lớp đọc
đồng thanh đoạn 1 .
- Tìm cách đọc luyện đọc các câu .
-Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không
nhúc nhích .// Hai bánh đã vục xuống
vũng lầy .// Chúng tôi đành ngồi thu lu
trong xe ,/ chịu rét qua đêm.//
- Hai em đọc lại đoạn 1 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 2 .
- Lắng nghe để nắm được cách đọc tốt
đoạn này .
- Luyện đọc 4 câu hội thoại này .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 3 .
- Luyện ngắt giọng câu .
Nhưng kìa ,/ con voi quặp chặt chiếc
vòi vào đầu xe / và co mình / lôi mạnh
chiếc xe qua vũng lầy .// Lôi xong , / nó
huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững
thững đi theo hường bản Tun .//
- Một em đọc bài .
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi em
đọc 1 đoạn
- Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài
, các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho
nhau - Các nhóm luyện đọc trong nhóm
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố

gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy
con voi lại gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Vì sao tác giả viết : Thật may cho chúng
tôi gặp được voi nhà ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc lại cả bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
.
-Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2
bạn ).
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bị lún
xuống vũng lầy .
- Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe
không nhúc nhích .
- Một con voi già lững thững xuất hiện .
-Vì voi khoẻ mạnh và dữ .
- Nép vào lùm cây định bắn voi , vì
nghĩ nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vúng lầy .
- Vì con voi này rất gần gũi với người ,
biết giúp người qua cơn hoạn nạn .
-Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới .

Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về muông thú.Hiểu được các câu thành
ngữ trong bài . Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn .
- Rèn kỹ năng dùng từ đúng, nói đúng các thành ngữ, dùng đúng dấu câu.
– Giáo dục học sinh yêu quý và bảo vệ các loài thú.
II. Chuẩn bị -Tranh minh hoạ trong bài . Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật .Kẻ bảng
bài tập 2 ,3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: -Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ và yêu cầu
HS quan sát
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài
đưa ra ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài cá
nhân .
- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn vào
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu :
“ Như thế nào ?”- Con mèo nhà bạn như
thế nào ? - Con mèo nhà tớ rất đẹp .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài

- Chọn cho mỗi con vật trong tranh với
một từ chỉ đúng đặc điểm của nó .
- Tranh vẽ : cáo , gấu trắng , thỏ , sóc ,
nai , hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
-Lớp làm bài cá nhân .
- Ba em lên bảng gắn :
- Gấu trắng : tò mò ; cáo : tinh ranh ;
tên từng con vật đúng với đặc điểm của
nó .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
*Bài 2 - Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước
lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài tập 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Treo bảng phụ : - Hãy đọc đoạn văn
trong bài ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên
bảng .
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn
( đọc cả dấu chấm , dấu phẩy )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

Sóc : nhanh nhẹn ; Nai : hiền lành ; Thỏ ;
nhút nhát ; Hổ : dữ tợn .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Hãy chọn tên con vật thích hợpvới mỗi
chổ trống dưới đây:
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số cặp lên trình bày lần
lượt từng câu, cả lớp nhận xét nêu ý nghĩa
câu đó rồi nêu tiếp câu khác .
a/ Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính , dữ
tợn.
b/ Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi : chỉ người có sức khoẻ
tốt
d / Nhanh như sóc : chỉ người nhanh
nhẹn.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- Từ sáng sớm ,Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú .
Hai anh em mặc quần áo đẹp , hớn hở
chạy xuống cầu thanh . Ngoài đường ,
người và xe cộ qua lại như mắc cửi .
Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung
tăng .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
.
Tập viết: CHỮ HOA U , Ư

I. Mục tiêu : - Nắm về cách viết chữ U, Ư hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ
ứng dụng Ươm cây gây rừng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều nét , đúng khoảng cách các
chữ . Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định .
II. Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập
viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ T và từ
Thẳng
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ T
- Hai em viết từ “Thẳng”
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa
U,Ư
và một số từ ứng dụng có chữ hoa
*Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ U,
U Ư
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
-Chữ U hoa cao mấy ô li ?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét
nào ?
- Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa
viết mẫu vào khung chữ .
-Hãy so sánh chữ U và Ư
*Học sinh viết bảng con

- Yêu cầu viết chữ hoa U vào không
trung và sau đó cho các em viết chữ U
vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
Ươm cây gây rừng
- “ Ươm cây gây rừng “ nghĩa là gì ?
* / Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :“ Ươm cây gây rừng” có mấy
chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ Ư hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn
lại cao mấy ô li ?
- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm
từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng
nào ?
*/ Viết bảng :
- Yêu cầu viết chữ Ươm vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .

- Chữ U, hoa cao 5 ô li .
-Chữ U, gồm 2 nét là nét móc hai đầu
và nét móc ngược phải .
-Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm
trên ĐK 5 , giữa ĐK 2 và 3
- Nằm trên ĐK 5 giữa ĐK 2và 3 .
- Quan sát mẫu chữ và trả lời : - Điểm
đặt bút nằm tại giao điểm của ĐK 6 và
ĐK5
- Điểm dừng bút nằm trên ĐK 2 .
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U ở nét râu
trên đầu nét 2 .
-Hai em nêu cách viết .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : “ Ươm cây gây rừng “ .
- Là công việc mà tất cả mọi người cần
tham gia để bảo vệ môi trường .
- Gồm 4 chữ : Ươm , cây, gây , rừng.
- Chữ y và g cao 2 ô li rưỡi , các chữ
còn lại cao 1 ô li
- Dấu huyền trên đầu âm ư .
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ
âm o)
- Viết bảng : Ươm
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ U, Ư cỡ nhỏ.
1 dòng chữ U, Ư hoa cỡ vừa.

1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong
vở .
“Ươm cây gây rừng”.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa V
Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU VẼ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc.
- Biết vẽ con vật.
- Vẽ được con vật theo ý thích.
II. Chuẩn bị: GV Ảnh một số con vật( con voi, con trâu, mèo , )
- Tranh vẽ các con vật của hoạ sĩ
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ
- HS Vở tập vẽ , bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: dụng cụ học vẽ của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
Kể tên một số con vật quen thuộc
GV đưa tranh, ảnh gợi ý, dẫn dắt các
em tiếp cận đề tài qua các câu hỏi:
+ Những bức tranh này vẽ về nội
dung gì?
+ Hình ảnh chính trong tranh là ai?
-Màu sắt của các con vật các em kể như
thế nào?

Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình minh hoạ để HS
nhận ra cách vẽ
- Muốn vẽ bức tranh đẹp và cân đối các
em cần vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận
nhỏ sau.
- GV phác hoạ lên bảng hướng dẫn cách
vẽ cho HS
- GV vẽ minh hoạ các bước lên bảng
vừa vẽ vừa hướng dẫn cách vẽ
Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh
GV giúp HS tìm ra cách thể hiện :
- Vẽ chân dung cần mô tả được những
đặc điểmchính ( khuôn mặt, tóc, mắt,
-Chó, mèo, thỏ, trâu ,
-Quan sát, chọn đề tài để vẽ, trả lời câu
hỏi.
-Vẽ các con vật: Gà ,
- Hình ảnh chính trong tranh là gà mẹ
đang dắt đàn con đi ăn.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình
- HS theo dõi
Vẽ gà mẹ trước vẽ gà con sau thêm vài
chi tiết minh hoạ để tranh thêm đẹp
HS thực hành vẽ tranh vào vở tập vẽ
miệng, mũi, )
- Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì
phải chọn những hình ảnh chính và phụ
cho phù hợp
*HS vẽ GV cần theo dõi hướng dẫn

thêm.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Chọn những bài vẽ đẹp trung bày trước
lớp
Nhận xét chung tiết họ Về nhà hoàn
thành bài vẽ ; Quan sát con vật quen
thuộc tiết sau học.
Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
**********************************************************
Ngày soạn: 1 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :- Học thuộc lòng bảng chia 4. Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài toán liên
quan . Củng cố biểu tượng về một phần tư.( BTCL: 1,2,3,4)
- Rèn kỹ năng chia 4 vận dung để làm toán đúng.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi ọc và làm toán.
II. Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về
nhà .
- Tìm một phần tư trong các hình tô
màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
* Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng chia 4
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn
trên bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết
quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Tính nhẩm
- 1 em lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính
nhân và một phép tính chia theo đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào phiếu.
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Có 40 HS chia đều thành 4 tổ . Hỏi mỗi tổ
Bài 3 -Gọi 1 em nêu đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như
thế nào ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Chấmvở học sinh
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu người ?
- Mỗi thuyền chở được mấy người ?
- Muốn biết cần mấy chiếc thuyền ta
làm phép tính gì ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nêu cách tính một phần tư của
một số
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
có bao nhiêu học sinh .(Có 40 học sinh )
- Chia thành 4 phần bằng nhau mỗi phần là
một tổ .
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào vở .
Bài giải :
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10 ( học sinh )
Đáp số : 10 học sinh
- Có 12 khách cần sang sông mỗi thuyền chỉ
chở được 4 người . Hỏi cần bao nhiêu thuyền
để chở hết số người đó .( Có 12 người )
- Mỗi thuyền chở được 4 người .
- Làm phép tính chia 12 : 4 =
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào vở .
Bài giải :
Số thuyền cần để chở 12 người là :
12 : 4 = 3 ( thuyền )

Đáp số : 3 thuyền
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần tư
của một số.
-Về nhà học bài và làm bài tập .

Chính tả : (Nghe viết ) VOI NHÀ
I.Mục tiêu :- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn :” Con voi lúc lắc vòi đến
huớng bản Tun “ trong bài : “ Voi nhà “ . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/ x ;
ut / uc .
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác.
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Chuẩn bị : -Bảng phụ chép sẵn bài chính tả .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 em lên bảng viết các từ do
giáo viên đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài
cũ.
2.Bài mới: * Giới thiệu bài
*Hướng dẫn nghe viết :
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- Mọi người lo lắng như thế nào ?
-Hai em lên bảng viết các từ : cúc áo ,
chim cút , nhút nhát , nhúc nhắc .
-Nhận xét bài bạn .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc lại
bài .
- Lo lắng con voi sẽ đập nát chiếc xe và hải
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến
sĩ ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ?
-Hãy đọc câu nói của Tứ?
-Câu nói của Tứ viết cùng với những
dấu câu nào ?
- Các chữ nào trong bài phải viết hoa ?
Vì sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ có âm và vần khó viết
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó
vừa nêu.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh
viết sai .
4/ Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề
2a.
- Gọi 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó
đọc và chữa bài .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi
nhóm 4 em
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớp
và một bút dạ
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới
bắn chết nó .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co mình lôi
mạnh chiếc xe qua vũùng lầy .
- Đoạn văn có 7 câu
- Nó đập tan chiếc xe mất . Phải bắn thôi!
- Đặt sau dấu hai chấm dấu gạch ngang .
Cuối câu có dấu chấm than .
- Viết hoa các chữ Con , Nó , Phải , Nhưng
, Lôi , Thật vì đây là chữ cái đầu mỗi câu và
các chữ Tứ , Tun là danh từ riêng .
-quặp chặt , vũng lầy , huơ vòi , lững thững
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ vừa
nêu
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm

- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a :Điền vào
chỗ trống s hay x .
- 2 em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
sâu bọ, xâu kim , củ sắn , xắn tay áo , sinh
sống , xinh đẹp , xát gạo , sát bên cạnh
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án : ut : lụt , rút , sút , thút , nhút .
-uc : lúc , rúc , rục , súc , thúc , thục , nhục .
- Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn
- Cả lớp đọc đồng thanh .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tự nhiên xã hội: CÂY SỐNG Ở ĐÂU
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh biết :- cây có thể sống được khắp nơi , trên cạn , dưới nước và cây có rễ hút
được các chất dinh dưỡng trong không khí .
-Yêu thích sưu tầm cây cối .
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ cây cối , góp phần bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 50 , 51 . Bút dạ , giấy A3 , phấn
màu .Một số tranh ảnh về cây cối ( học sinh chuẩn bị trước ở nhà )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Ôn tập
về xã hội “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .

-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của
học sinh
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
-Hoạt động 1 :Cây sống ở đâu
* Bước 1 : Hãy kể tên một số loại cây mà
em biết ?
- Những loại cây đó thường được trồng ở
đâu ?
* Bước 2 : - Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chỉ và nói tên
cây , nơi cây đó được trồng
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .
- Vậy theo em cây có thể sống được những
nơi nào ?
-Hoạt động 2 : Trò chơi : “Tôi sống ở đâu”
-Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một loại
cây .
- Đội 2 : - Phải nhanh chóng nói cây đó
sống ở đâu .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hoạt động 3 : Thi nói về loại cây .
- Yêu cầu : Một số em lần lượt lên dựa vào
các bức tranh đã chuẩn bị để thuyết trình về
- Giới thiệu tên loại cây .
- Nơi sống của loài cây đó
- Mô tả về đặc điểm của cây đó .

- Lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
Hoạt động 4 : Phát triển mở rộng .
- Yêu cầu nhắc lại các kiến thức theo các
câu hỏi sau .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài
:
” Ôn tập về Xã Hội ” đã học tiết
trước .
-Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
bài
- Lớp làm việc cá nhân suy nghĩ và
nêu
-Mít , Dừa , Cam , Chanh .
- Được trồng trong vườn , trên cạn .
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận
sau đó cử đại diện lên bảng chỉ vào
từng hình và nêu.
- Cây Thông được trồng vùng rừng
núi
- Hoa Súng được trồng được trồng
dưới hồ
- Hoa Phong Lan sống bám vào cây
khác - Cây Dừa trồng trên cạn , trong
vườn .
- Cây có thể sống ở mọi nơi trên cạn ,
dưới nước và trên không .
- Hai nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau
trước lớp ( tên loại cây , sống ở đâu ).
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn

nhóm thắng cuộc .
- Quan sát tranh .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân .
- Cử đại diện trả lời .
-Nhận xét bổ sung ý kiến bạn nếu có .
- Nhắc lại nội dung đã học ở trên .
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Em thấy cây thường được trồng ở đâu ?
Các em thấy cây có đẹp không ?
-KL:Cây rất cần thiết và mang lại rất nhiều
lợi ích cho chúng ta vì vậy các em cần bảo
vệ và chăm sóc cây xanh ở mọi nơi
3.Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày. Xem trước bài mới .
- Cây sống ở khắp mọi nơi
- Cây rất đẹp và cho bóng mát để vui
chơi .
- Tự liên hệ bản thân : - Trồng cây
xanh ở nhà , ở sân trường , bảo vệ và
tưới nước chăm bón cho cây .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới

Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
Giáo viên bộ môn dạy
********************************************************
Ngày soạn: 3 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010

Toán : BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu : - Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5 -Thực hành chia trong phạm vi
5 ( trong bảng ) .( BTCL: 1,2)
- Áp dụng bảng chia 5giải toán có lời văn bằng một phéptínhchia.Củng cố
tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia .
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán.
II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về
nhà
-Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng
chia 4 ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
* Lập bảng chia 5:
1) - Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và
nêu bài toán Mỗi tấm bìa có 5 chấm
tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu
chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm
số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có
tất cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa
có 5 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy
tấm bìa ?
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Lên bảng làm bài tập 3 và 4 về nhà .

- Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp lắng nghe giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về
số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn .
- 5 x 4 = 20
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời : Có
tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 20 : 5 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 .
- HS tự lập bảng chia 5
cầu HS đọc phép tính .
- GVcó thể hướng dẫn lập bảng chia5
* Học thuộc bảng chia 5 :
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh
đọc bảng chia 5 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các
phép tính trong bảng chia 5 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 5 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và
đọc số được đem chia trong bảng các
phép tính của bảng chia 5 .
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc
thuộc lòng bảng chia 5 .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng
trong bảng
-Muốn tìm thương ta làm như thế nào
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng
hạn :
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình
hoa nghĩa là như thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy
bông hoa ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
3.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5 .
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có
dạng số chia cho 5 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7
,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5
sau đó là 10 , số 15, 20 ,
- Tự học thuộc lòng bảng chia 5
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn
thi đọc với nhau .

- Đọc đồng thanh bảng chia 5 .
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng .
- Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương .
số bị chia 1
0
2
0
3
0
40 50 45 35
số chia 5 5 5 5 5 5 5
thương 2 4 6 8 10 9 7
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và
nêu công thức bảng chia 5
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5
phần bằng nhau .
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5 .
- Một em lên bảng giải bài
Bài giải :
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa )
Đáp số : 3 bông hoa
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập

Tập làm văn : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phủ định của người khác bằng lời của em trong những tình huống giao tiếp
cụ thể hàng ngày . Nghe truyện ngắn “ Vì sao ? “ và trả lời các câu hỏi về nội dung
truyện .
-Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình .
II. Chuẩn bị : -Các tình huống viết vào giấy . Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài
tập 3 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và hỏi .
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế
nào ?
- Cô chú nhà nói thế nào ?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ
định , khi nghe thấy chủ nhà phủ định
điều mình hỏi , bạn học sinh đã nơi thế
nào ?
*Bài 2 -Treo băng giấy đã viết sẵn các
tình huống
- Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu
cầu trên băng giấy một học sinh trả lời
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời
đáp khác .

- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
*Bài 3 -Treo bảng phụ và kể lại câu
chuyện 1 lần
-Truyện có mấy nhân vật ? Đó là
những nhân vật nào ?
- Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế
nào ?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
- Cậu bé giải thích ra sao ?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là
con gì ?
- Mời một số em kể lại câu chuyện
-4 em lên thực hành đáp lời khẳng định
trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài
- Quan sát tranh và nêu : Bức tranh vẽ
cảnh một bạn đang gọi điện thoại đến nhà
bạn khác - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ .
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ
- Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô .
- Goị 2 em lên đóng vai thể hiện tình
huống trên .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 :Nói lời
đáp của em
- HS làm việc theo cặp
-TH a: - HS1 : - Cô làm ơn chỉ giúp cháu

nhà bác Hạnh ở đâu ạ .
HS2 : Rất tiếc, cô không biết vì cô không
phải người ở đây .
- HS1: Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ .
- TH b :- Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./ Con
đợi được . Hôm sau bố mua cho con nhé ./
Không sao ạ ./ Con xin lỗi bố .
- THc:- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ./ Mẹ yên tâm
nghỉ ngơi . Con làm được mọi việc .
- Lắng nghe giáo viên kể .
- Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ .
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô thấy cái
gì cũng lấy làm lạ .
- Sao con bò này không có sừng , hả anh ?
- Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng ,
có con còn non riêng con đang ăn cỏ kia
không có sừng vì nó là con ngựa ./ Cậu
anh
trước lớp
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh
3.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho
tiết sau .
- Một số em đọc trước lớp
- Là con ngựa .
- 2 - 4 học sinh thực hành kể lại câu
chuyện trước lớp .
- Nhận xét bài bạn .

-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm
xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG II: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu - Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm ,gấp hình hoặc phối
hợp gấp , cắt , dán , một trong hững hình đã học .
- Rèn kỹ năng gấp, cắt, dán hình.
- Giáo dục học sinh biết tạo ra các đồ vật cần thiết khi cần.
II. Chuẩn bị : - Mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10 , 11, 12 để học sinh xem lại . Giấy nháp ,
giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
* Khai thác:
-Nêu đề bài : “ Em hãy gấp cắt , dán một
trong những sản phẩm đã học ”
- Nêu mục đích , yêu cầu của bài
- Yêu cầu nhắc tên của các bài đã học ở
chương I
-Chương vừa qua các em đã được làm quen
gấp , cắt dán những loại sản phẩm nào?
- GV thu bài kiểm tra về nhà chấm điểm .
- Lớp bình chọn sản phẩm đẹp nhất để trưng
bày trước lớp
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn về nhà làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Hai em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe để nắm về mục đích
và yêu cầu của tiết ơn tập
- Lần lượt nhắc lại tên các bài đã
học trong chương :
- Gấp cắt hình tròn , các biển báo
giao thông , phong bì , thiệp chúc
mừng .
- Lớp thực hiện làm bài theo nhĩm 6
em gấp cắt dán các hình đã học
-Nộp bài lên để giáo viên chấm .
-Hai học sinh nêu nội dung kiểm tra
-Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy
đủ để tiết sau thực hành làm các đồ
chơi đơn giản
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO
I.Yêu cầu.
-Thực hiện đúng tiến trình sinh hoạt sao.
-Rõ ràng, rành mạch trong từng bước thực hiện.
-Nghiêm túc, có ý thức trong tiết học.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
-Cho lớp hát.
-Căn dặn những điều lưu ý khi sinh hoạt.

-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
2. Tiến hành sinh hoat
Bước 1: Điểm danh.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần – hô
vang reo.
Bước 4: Đọc lời hứa của sao nhi.
Bước 5: Nêu kế hoạch tuần.
Bước 6: Sinh hoạt theo chủ điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
-HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt sao.
- Học sinh hát
-HS nhắc lại các bước sinh hoạt sao.
- Trưởng sao điều khiển theo quy trình
của tiết sinh hoạt.
- Các sao chú ý sinh hoạt đúng theo quy
trình và chủ điểm tháng
-Trưởng sao nhận xét được những mặt ưu,
măt khuyết của từng sao viên trong tuần.
HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.
Kiểm tra

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×