PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG
HUYỆN, NĂM HỌC 2009-2010
(Đề chính thức) MÔN THI: Ngữ văn- lớp 9
THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ĐỀ BÀI:
Câu 1 : ( 2 điểm)
Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ
sau:
“Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường”
(Ánh trăng- Nguyễn Duy)
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày những hiểu biết cơ bản về nhà thơ Chính Hữu.
Câu 3: (8 điểm)
Từ những hiểu biết về văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” của
Vũ Khoan và vốn kiến thức của bản thân, em hãy viết một văn bản nghị luận
trình bày suy nghĩ về hành trang của thanh niên trong thời đại ngày nay.
Câu 4: (8 điểm)
Hình ảnh anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành
Long.
- - - - Hết - - - -
PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG
HUYỆN, NĂM HỌC 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 9
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 1: (2 điểm)
a) - Biện pháp nhân hóa: Trăng đi qua ngõ. (0,5đ)
- Tác dụng: Gợi sự gần gũi giữa người và trăng. (0,5đ)
b) - Biện pháp so sánh: Trăng được ví với người dưng. (0,5đ)
- Tác dụng: Thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt, quên lãng của nhân vật trữ tình với ánh
trăng. (0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
- Chính Hữu (1920-2007) tên khai sinh là Trần Đình Đắc, quê ở Can Lộc, tỉnh Hà
Tĩnh. (1đ)
- Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội suốt
hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Ông làm thơ từ năm 1947. Tác phẩm
chính: Đầu súng trăng treo (1966). Năm 2000, ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật. (1đ)
Câu 3: (8 điểm)
- Yêu cầu về hình thức:
+ Đúng thể loại nghị luận. (0,5đ)
+ Bố cục đầy đủ, rõ ràng, chặt chẽ. (0,5đ)
+ Không mắc lỗi diễn đạt. (0,5đ)
+ Văn viết lưu loát, trôi chảy. (0,5đ)
- Yêu cầu về nội dung:
+ Hành trang của thanh niên trong thời đại ngày nay: tri thức, văn hoá, nghề
nghiệp, sức khoẻ. . . (2đ)
+ Đáp ứng được yêu cầu của thời đại, xã hội, gia đình, bản thân. (2đ)
+ Cần có thái độ tích cực, tự chuẩn bị hành trang cho mình, tránh tư tưởng chủ
động, ỷ lại, chờ đợi sự giúp đỡ. (2đ)
Câu 4: (8 điểm)
- Yêu cầu về hình thức:
+ Đúng thể loại nghị luận. (0,5đ)
+ Bố cục đầy đủ, rõ ràng, chặt chẽ. (0,5đ)
+ Không mắc lỗi diễn đạt. (0,5đ)
+ Văn viết lưu loát, trôi chảy. (0,5đ)
- Yêu cầu về nội dung:
+ Hoàn cảnh sống và làm việc. (1,5đ)
+ Tinh thần trách nhiệm trong công việc. (1,5đ)
+ Biết sống có ích và sống đẹp. (1,5đ)
+ Khiêm tốn, chân thành, cởi mở, quan tâm đến mọi người. (1,5đ)
Lưu ý: - Giám khảo thống nhất cho các điểm còn lại.
- Cần khuyến khích những bài viết thể hiện cái riêng, cái độc đáo, sáng tạo của
cá nhân.
- - - Hết - - -