Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 28 DA CHINH SUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.54 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Thứ hai, ngày tháng 3 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Tiết 55 : Ôn tập -Tiết 1
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kó năng đọc -
hiểu ( HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
- Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu HK II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản
nghệ thuật )
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép); tìm đúng ví dụ
minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết
II.Chuẩn bò :
Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc mỗi phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 (Trí dũng song toàn, Phân xử tài tình, Hộp thư mật, Nghóa thầy trò, Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân. )
III.Hoạt động :
1.Bài mới : Giới thiệu MĐYC tiết học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ
Mt: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kó năng đọc .
+ Hướng dẫn hình thức kểm tra :
- Mỗi HS được lên bốc thăm chọn bài, sau đó
đựơc xem lại bài khoảng 1-2 phút .
-Lên đọc trong SGK ( theo chỉ đònh trong phiếu)
-HS trả lời một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
+ GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho
khoa học và không mất nhiều thời gian.
+ Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp.
+ Theo dõi hướng dẫn kiểm tra


+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm
rồi về chỗ chuẩn bò
+ Lên thi đọc, trả lời câu hỏi của
GV nêu.
Hoạt động 2: Làm bài tập
Mt: Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép); tìm đúng ví dụ
minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết
Bài 2 : Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài
(?)Bài tập yêu cầu gì ?( . . . tìm vì dụ minh hoạ
cho từng kiểu câu cụ thể. )
+ Phát bảng nhóm cho HS
+ Theo dõi HS làm bài
+ Yêu cầu HS đọc câu mình đặt minh hoạ cho
từng kiểu câu:
* Câu đơn VD: Đền Thượng nằm chót vót trên
đỉnh núi Nghóa Lónh.
* Câu ghép không có từ nối: VD: Lòng sông
+1Hs đọc yêu cầu đề bài, hs làm
theo nhóm đôi
+1 số nhóm nhận bảng nhóm làm
bài vào bảng. Cả lớp làm bài vào
vở
+ 1HS báo cáo kết quả làm bài
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
rộng, nước trong xanh .
* Câu ghép dùng quan hệ từ : Hễ con gà trên núi
cất tiếng gáy là gà trong bản cũng cất tiếng gáy
lanh lảnh.
* Câu ghép dùng cặp từ hô ứng : VD: Trời chưa
hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

-Trời càng nắng to, đường sá càng bụi .
-Cho HS trình bày kết quả làm việc
-Nhận xét chốt lại kết quả đúng .
+ Lớp nhận xét
+ Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
3.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS chưa kiểm tra, chuẩn bò tiết sau kiểm tra tập đọc. . .
TOÁN
Tiết 136 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường,thời gian.
- Củng cố kó năng đổi đơn vò đo độ dài, đơn vò đo thời gian .
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài
-Hỗ trợ đặc biệt: Giúp HS nắm vững và biết tính vận tốc, quãng đường,thời gian
….
II. Chuẩn bò: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: 3 học sinh lên bảng làm bài tập sau
-Tính t của 1 chuyển động với v=32 km/g, quãng đường đi được là 78km
- Tính s của 1 chuyển động với s= 32 km/g, thời gian đi là 1 giờ 20 phút
-Viết công thức tính v, s,t của một chuyển động.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập
Mt: Rèn luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường,thời gian
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS trao đổi để tìm
ra cách giải. GV theo dõi và gợi ý để HS nhận ra: Bài
toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.Yêu
cầu HS tự làm vào vở. 1 HS lên làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét chữa bài và thống nhất kết quả đúng:
Bài giải :
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi là :135: 3 = 45 ( km/giờ )
Mỗi giờ xe máy đi là :135: 4,5 = 30 ( km)
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy là :45 – 30 = 15
( km )
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
.
+ HS trao đổi cách giải và
làm bài, 1hs làm trên bảng,
lớp nhận xét sửa
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Đáp số: 15 km
-GV chốt lại quan hệ giữa vận tốc và thời gian trên
cùng một quãng đường …khi vtăng thì thời gian đi hết
s giảm và ngược lại.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS tự
làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm .
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
(m/phút) 6252:1250 =
Một giờ xe máy đi được:
(km) 37,5 (m) 3750060625 ==×
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài. HS trình bày
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút

+ HS đọc đề, tự làm bài. nhận
xét sửa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Xem lại bài, học bài, làm bài 4, Chuẩn bò bài:“ Luyện tập
chung”
ĐẠO ĐỨC :
Tuần 28 : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 1)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS có :
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.
- HS có thái độ tôn trọng các cớ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở đòa
phương và Việt Nam.
- HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp Quốc .
II.Chuẩn bò :
Tranh ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp
Quốc ở đòa phương và Việt Nam.Thông tin tham khảo ở phụ lục ( trang 71 )
III.Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ:
(?) Nêu một số hoạt động vì hoà bình mà em biết?
(?) Nêu ghi nhớ bài Em yêu hoà bình?
2.Bài mới: GT bài + ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin (trang 40 - 41,SGK )
Mt: Có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40 -41 và hỏi + HS đọc thông tin suy nghó
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(?)Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết gì về
tổ chức Liên Hợp Quốc ?

-Giáo viên giới thiệu thêm với HS một số tranh, ảnh,
băng hình về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở các
nước, ở Việt Nam và đòa phương sau đó cho HS thảo
luận hai câu hỏi ở trang 41/SGK .
GV kết luận: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất
hiện nay
- Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hạot
động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội .
- Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
và phát biểu ý kiến, lớp
nhận xét, bổ sung …
+ HS lắng nghe .
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1 SGK )
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận theo các ý kiến trong bài tập 1 .
- GV theo dõi giúp đỡ cho các nhóm còn yếu .
- Đại diện các nhóm trình bày.
-GV nhận xét và kết luận: Các ý kiến (c), (d) là đúng ;
các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
-GV ời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa .
+ HS thảo luận, trình bày ý
kiến của nhóm trước lớp,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ 2-3 em đọc ghi nhớ sgk
3. Củng cố-Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS sưu tầm tranh ảnh, bài báo, nói về các hoạt động
của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
Thứ ba, ngày tháng4 năm 2009
TIẾNG VIỆT

Tiết 28 : Ôân tập kiểm tra giữa học kỳ 2( tiết 2 )
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1)
- Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. Làm đúng các bài tập điền vế câu
vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
* Hỗ trợ: Điền đúng vế câu.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc kiểm tra như ở tiết 1.
- Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của bài tập 2
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ
Mt: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1)
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Kiểm tra tập đọc ( 1/5 số HS lớp )
-GV yêu cầu HS bốc thăm chọn bài đọc.
- GV cho HS đọc bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi về đoạn,
bài vừa đọc và ghi điểm cho HS.
- HS lên bốc thăm bài đọc,
xem lại bài khoảng 1- 2
phút.
- HS đọc đoạn kết hợp trả
lời câu hỏi của GV. lớp theo
dõi.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2
Mt: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu
- GV cho 1HS nêu yêu cầu đề bài.Yc học sinh đọc lần
lượt từng câu văn và làm bài .

-GV phát giấy đã phô tô BT2 cho 3 – 4 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong
nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy ./ chúng rất
quan trọng./ …
b) Nếu mỗibộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm
theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./
sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong
xã hội là: “ Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi
người”
-Nêu yêu cầu đề bài. Học
sinh đọc lần lượt từng câu
văn và làm bài cá nhân.
-HS nối tiếp nhau nêu câu
văn của mình – cả lớp nhận
xét, bổ sung. HS làm bài
trên giấy dán bài lên bảng
lớp và trình bày – nhận xét,
sửa chữa.
2. Củng cố - dặn dò :
GV tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò ôn tập phần tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
Tiết 28 : Tiến vào Dinh Độc Lập
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết chiến dòch HCM, chiến dòch cuối cùng của cuộc kháng chiến
chống Mó cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu
ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập. Chiến dòch

HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam
được giải phóng, đất nước được thống nhất.
- Nêu và thuật lại sự kiện lòch sử.
II.Chuẩn bò: ảnh trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: “Lễ kí hiệp đònh Pa-ri.”
(?)Hiệp đònh Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
(?) Nêu những điểm cơ bản của Hiệp đònh Pa-ri ở VN?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đầu bài
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Mt: Biết chiến dòch HCM, chiến dòch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mó cứu
nước
GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi sau:
(?)Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra
như thế nào ?
(?)Sự kiện ta tiến vào Dinh Dộc Lập thể hiện điều gì?
(?) Thái độ của Dương Văn Minh và các thành viên
trong chính quyền Sài Gòn như thế nào khi quân giải
phóng đánh chiếm Dinh Độc Lập?
(?) Tại Sao Dương Văn Minh buộc ph ra lệnh đầu
hàng không điều kiện?
-GV cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
GV chốt :Ngày 26/4/1975 chiến dòch lòch sử giải
phóng Sài gòn bắt đầu. Ngày 30/4/1975 quân ta tiền
vào dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh buộc
phải đầu hàng không điều kiện.
-Hs đọc thông tin SGK và thảo

luận trả lời các câu hỏi của Gv
-Đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghóa lòch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975
Mt:Biết chiến dòch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ
mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận:
(?)Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng
trong lòch sử dân tộc ta?
=> Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong
lòch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mó và quân
đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm
dứt 21 năm chiến tranh.Từ đây, hai miền Nam – Bắc
được thống nhất.
-HS thảo luận nhóm và trình
bày, nhận xét bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò :
Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò: “Hoàn thành thống nhất
đất nước ”Nhận xét tiết học .
TOÁN
Tiết 137 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
- Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian.
- Hỗ trợ đặc biệt: Vận dụng công thức tính đúng.
II.Các hoạt động dạy học:
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
1. Kiểm tra: “Luyện tập chung”Cho HS làm lại bài tập 2 - 3 tiết trước ( trang
144)
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài

Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Mt: Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
Bài 1: a) HS đọc đề vẽ tóm tắt.
(?)Em có nhận xét gì về 2 chuyển động trên cùng
một quãng đường ?
(?) Trong 1 giờ 2 chuyển động gần lại nhau bao
nhiêu km?
(?)Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm thế
nào ?
- GV công thức tìm thời gian gặp nhau của 2
chuyển động ngược chiều: t = s: ( v
1
+ v
2
) hay
B1: Tìm tổng vận tốc 2 chuyển động
B2: Thời gian= quãng đường : tổng vận tốc
- Cho HS giải.
- Chốt cách làm dạng toán này.
b) Cho HS áp dụng công thức làm bài.
Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:
276: ( 42 + 50 ) = 3 ( giờ )
Đáp số: 3 giờ.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vò đo quãng đường
theo mét, hoặc đơn vò đo vận tốc theo m/phút.
- Cho HS thảo luận cách làm trong nhóm bàn, làm
bài vào vở.
-GV phát cho 3 nhónm 3 bảng nhóm làm bài

Vận tốc chạy của ngựa là:
15: 20 = 0,75 ( km/phút )
0,75 km/phút = 750 m/phút.
-HS đọc đề
-HS lên bảng vẽ tóm tắt.
+ 2 chuyển động ngược chiều
nhau.
+ Bằng tổng của 2 vận tốc 2 cđ
+ Lấy quãng đường chia cho tổng
của 2 vận tốc
-Học sinh giải.
-Cả lớp nhận xét
- Đọc đề, nêu cách làm.
- Làm vở, chữa bài bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nhận xét về đơn vò đo
quãng đường trong bài.
-Nêu tóm tắt.
-Thảo luận cách giải bài, giải vở.
-Các nhóm làm xong dán bài lên
bảng.
-Các nhóm khác nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò :
Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà làm lại bài 4/145. Chuẩn bò: Luyện tập
chung. Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT
Tiết 28 : Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ 2 ( tiết 3 )
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1)
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5

- Đọc hiểu nội dung ý nghóa của bài văn “Tình quê hương”; tìm được các câu
ghép; từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
- Hỗ trợ : Tìm được câu ghép, tìm được từ lặp lại, thay thế …
II.Chuẩn bò: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
Mt: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1)
Kiểm tra 1/5 số HS lớp
-GV yêu cầu HS bốc thăm chọn bài đọc, chuẩn bò.
-Cho HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
-GV ghi điểm cho HS.
-HS bốc thăm, xem lại bài
khoảng 1- 2 phút.
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài
theo phiếu bốc thăm kết hợp
trả lời câu hỏi của GV, lớp
theo dõi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 2
Mt: Đọc hiểu nội dung ý nghóa của bài văn “Tình quê hương”…
- GV cho 2HS đọc yêu cầu bài. 1HS đọc bài “ Tình
quê hương” và chú giải TN khó, HS 2 đọc các câu hỏi.
-YC cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghó trao đổi
cùng bạn
-Gv Giúp hs lần lượt thực hiện cc yêu cầu:
(?)Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm
của tác giả với quê hương ? (đăm đắm nhìn theo, sức
quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt )
(?) Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? ( Những

kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương )
(?) Tìm các câu ghép trong bài văn ?
- GV dán lên bảng 5 câu ghép và cùng HS phân tích.
GV cùng HS phân tích và gạch dưới C-V của tùng vế
câu.
+ Câu 3 là một câu ghép có 2 vế ( bản thân vế thứ 2 có
cấu tạo như một câu ghép.
+ Câu 4 là câu ghép có 3 vế câu.
+ Câu 5 là câu ghép có 4 vế câu.
(?)Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác
dụng liên kết câu trong bài văn ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi,
mảnh đất được lặp lại nhiều lần có tác dụng liên kết
câu.
+ Các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu:
-2HS đọc yêu cầu bài.
HS1đọc bài “Tình quê hương”
và chú giải từ ngữ khó : con
da, chợ phiên, bánh rợm, lẩy
Kiều. HS 2 đọc các câu hỏi.
-HS thực hiện các yc của GV
- HS nhắc lại kiến thức về 2
kiểu liên kết câu ( lặp từ ngữ,
thay thế từ ngữ )
- HS đọc thầm bài văn, tìm
các từ ngữ được lặp lại. Gạch
dưới các từ ngữ được thay thế
có tác dụng liên kết câu.
- HS phát biểu – nhận xét.

GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho từ làng
quê tôi (câu 1)
Đoạn 2 : mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh
đất cọc cằn (câu 2)
mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương
( câu 3)
2. Củng cố - dặn dò :
Tóm tắt nội dung bài, yêu cầu HS về nhà xem lại các BT. Chuẩn bò: Ôn tập tiếp
theo. Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày tháng 4 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Tiết 55 : Ôn tập (Tiết 4)
I.Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1) .
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu được
dàn ý của 1 trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn hs yêu thích;
giải thích lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II.Chuẩn bò :Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc . Bút dạ, giấy khổ to
III. Hoạt động :
1.Bài mới : G.T . bài
Hoạt động của Gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ
Mt: Kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như tiết 1) .
+GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi (Kiểm tra 1/5
số HS trong lớp).
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Lần lượt từng HS lên bốc
thăm rồi về chỗ chuẩn bò
+ Tiến hành lên đọc bài và

trả lời yc của gv
Hoạt động 2:Làm các bài tập
Mt: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu được dàn ý
của 1 trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn hs yêu thích; giải
thích lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
Bài 2: hs đọc yc của bài; mở mục lục sách tìm nhanh tên
các bài đọc là văn miêu tả từ tuần 19- 27
-HS phát biểu- Gv kết luận: Có 3 bài tập đọc là văn
miêu tả trong 9 tuần đầu của HKII: Phong cảnh đền
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,Tranh làng Hồ.
-Bài tập 3: hs đọc yc của bài, một số hs nối tiếp nhau
cho biết em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào?
-GV cho hs lập dàn ý bài văn (nêu chi tiết hoặc câu văn
mình thích; giải thích lí do)
-GV mời 3 hs làm trên giấy có dàn ý dán bài lên bảng,
+ Đọc cầu đề bài mở mục
lục sách tìm nhanh tên các
bài đọc là văn miêu tả từ
tuần 19- 27
-Hs đọc yc của bài, một số
hs nối tiếp nhau cho biết
chọn viết dàn ý cho bài văn
miêu tả
- Hs lập dàn ý bài văn
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
trình bày Cả lớp và GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
dàn ý; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
Ví dụ: Bài Tranh làng Hồ
a)Dàn ý
Đoạn 1: Cảm nghó chung của tác giả về tranh làng Hồ

và nghệ só dân gian.
-Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ.
-Đoạn 3: Sự độc đáo của kó thuật tranh làng Hồ.
b) Chi tiết em thích:
Màu trắng điệp:màu trắng với những hạt cát của điệp
trắng nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn
chỉnh dàn ý; bình chọn bạn
làm bài tốt nhất.
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Nhắc hs về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả đã
chọn, chuẩn bò ôn tập tiết 5.
TIẾNG VIỆT
Tiết 56 : Ôn tập (Tiết5)
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè.
- Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) tả ngoại hình một cụ già mà em biết.
II.Chuẩn bò :GV : Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Hoạt động :
1.Bài mới : G. T. bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: nghe – viết
Mt: Viết đúng chính tả đoạn văn tả “Bà cụ bán hàng nước chè”
-GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè-Giọng
thong thả, rõ ràng, yc cả lớp theo dõi.
-HS đọc thầm lại bài chính tả, trả lời yc của GV:
(?) Nêu nội dung bài viết ( Tả gốc cây bàng cổ thụ và
tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng)
-GV hướng dẫn hs viết một số từ dễ sai trong bài:
GV gọi 2 hs lên bảng viết một số từ dễ viết sai, cả lớp

viết vào giấy nháp, nhận xét, sửa lỗi.
( tuổi giời; diễn viên, tuồng chèo,
-GV nhắc nhở hs khi viết bài ( tư thế ngồi, cách trình
bày bài )
-GV đọc cho hs viết bài.
-GV đọc lại cho hs soát bài, sửa lỗi – đổi vở rà soát lỗi
cho nhau.
-HS theo dõi và đoc thầm
-HS đọc thầm lại bài chính
tả, trả lời yc của GV
-HS nhận xét bổ sung.
-2 hs lên bảng viết một số từ
dễ viết sai, cả lớp viết vào
giấy nháp, nhận xét, sửa lỗi.
-Hs viết bài.
-Hs soát bài, sửa lỗi – đổi vở
rà soát bài
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
-GV chấm một số bài, nhận xét, sửa một số lỗi cơ bản
học sinh mắc phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mt: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) tả ngoại hình một cụ già mà em biết.
Bài tập 2: GV gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 2
(?) Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính
tình của bà cụ bán hàng nước chè?
(?) Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
(?) Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
=>Khi miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết
phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc
điểm tiêu biểu.

-GV yc học sinh viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu
tả ngoại hình một cụ già.
-GV gọi một vài hs cho biết các em chọn tả cụ ông hay
cụ bà? Người đó có quan hệ vời em như thế nào?
-HS làm bài vào vở.
-GV gọi vài hs nối nhau đọc bài viết của mình, cả lớp
nhận xét. GV chấm bài của một số hs.
-1 hs đọc yêu cầu bài tập 2
và trả lời câu hỏi GV nêu.
-Hs cho biết các em chọn tả
cụ ông hay cụ bà mối quan
hệ với người tả.
- HS làm bài vào vở.
- Hs nối nhau đọc bài viết
của mình, cả lớp nhận xét
3. Củng cố- dặn dò :
GV nhận xét tiết học, những hs viết đoạn văn chưa đạt về hoàn chỉnh lại đoạn
viết; những hs chưa kiểm tr tập đọc, HTL về tiếp tục luyện tập để KT vào tiết 6.
TOÁN
Tiết 138 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh
-Làm quen với toán chuyển động cùng chiều.
-Rèn kó năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra:
2 HS nêu công thức tính vận tốc, thới gian, quãng đường của một chuyển
động đều
2. Bài mới : Giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của hs

Hoạt động 1: Làm bài tập
Mt: Làm quen với toán chuyển động cùng chiều.
Bài 1: a) GV gọi hs đọc bài tập - cả lớp đọc thầm theo,
trao đổi trả lời yc của GV
(?)Có mấy chuyển động đồng thời? Chuyển động cùng
- Hs đọc bài tập cả lớp đọc
thầm theo, trao đổi trả lời yc
của GV
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
chiều hay ngược chiều?
(?)Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là bao nhiêu km?
GV hướng dẫn học sinh giải:
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24(km)
Thời gian xe máy đuổi kòp xe đạp là: 48 : 24 = 2 ( giờ)
Đáp số 2 giờ
GVkết luận : Giải bài toán 2 chuyển động ngược chiều:
B1: Tìm hiệu vận tốc 2 chuyển động ( v
1

– v
2
)
B2: Thời gian gặp nhau = Quãng đường cách nhau : hiệu
vận tốc
Bài 1b)GV cho hs vận dụng kiến thức bài 1 để giải-
-GV gọi 1 hs lên bảng giải- cả lớp làm bài vào vở.
GV nhận xét, cho hs sửa bài
Giải:
Quãng đường xe đạp đi trước xe máy là: 12 x 3 = 36(km)
Hiệu vận tốc xe máy và xe đạp là: 36 -12 = 24(km)

Thời gian xe máy gặp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
Bài 2: Giọ hs đọc đề bài, tự làm bài. 1 hs lên bảng giải-
lớp nhận xét chữa bài:
Bài3: GV gọi hs đọc yc bài- HS thảo luận nhóm giải bài.
-Đại diện các nhóm làm trên phiếu học tập dán bài lên
bảng
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Thời gian xe máy đi trước ô tô :
11giờ 7phút – 8 giờ 37 phút = 2giờ 30phút= 2,5 giờ
Khi ô tô đi thì xe máy đã đi được quãng đường là:
36 x 2,5 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
54 -36 = 18(km)
Thời gian ô tô đuổi kòp xe máy là: 90 : 18 = 5( giờ)
ô tô đuổi kòp xe máy lúc:
11giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số 16 giờ 7 phút.
-2 chuyển động cùng chiều
nhau.
- 24 km
-HS theo dõi hd của GV
- Hs vận dụng kiến thức bài
1 để giải-
- 1 hs lên bảng giải - cả lớp
làm bài vào vở.
-Hs nhận xét sửa bài
4. Củng cố – dặn dò :
GV tóm tắt nội dung cơ bản của tiết học. HS về hoàn chỉnh bài nếu chưa làm

xong.
KHOA HỌC
Tiết 55 : Sự sinh sản của động vật.
I. Mục tiêu:
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Sau bài học, HS biết:
-Trình bày khái quát sự sinh sản cảu động vât.: vai trò của cơ quan sinh sản, sự
thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
-Kể tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con.
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ và chăm sóc động vật.
II. Chuẩn bò: Tranh trang 112,113 SGK phóng to, tranh ảnh một số động vật đẻ trứng,
đẻ con.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: 3 hs trả lời các câu hỏi sau:
(?) Kể tên một số loài cây có thể mọc lên từ thân, hoặc từ rễ, từ lá?
5. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Thảo luận:
Mt: Biết trình bày khái quát sự sinh sản cảu động vât.: vai trò của cơ quan sinh sản, sự
thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
-GV yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết SGK.
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
(?)Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là
những giống nào?
(?)Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra
từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
(?)Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
(?)Nêu kết quả của sự thụ tinh? Hợp tử phát triển
thành gì?
Kết luận: Đa số động vật được chia làm hai giống:

đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra
trứng.
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành
hợp tử được gọi là thụ tinh.
-Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ
thể mới, mang những đặc tính của bố mẹ.
-Học sinh đọc thông tin SGK,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
-2 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát:
Mt: Kể tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 112 sách giáo khoa
và điền vào phiếu học tập.
Động vật để trứng. -Sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Động vật để con. Voi, chó.
-Kể thêm một sốù động vật đẻ trứng, đẻ con mà em
biết?
=> Những động vật sinh sản khác nhau thì có cách
sinh sản khác nhau: Có loại đẻ trứng, có loại đẻ con.
-Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm đôi hoàn thành
phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày
-Cá nhân kể.
-Lớp bổ sung.
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5

Hoạt động 3: Trò chơi: Thi tìm tên những con vật đẻ trứng, đẻ con.
Mt:Củng cố nội dung bài học.
-Cho học sinh tiếp sức giũa ba dãy: Trong vòng 5
phút dãy nào viết được nhiều tên động vật đẻ trứng,
đẻ con nhiều dãy thắng.
-Học sinh tham gia chơi.
-Lớp nhận xét bổ sung
3.Củng cố-Dặn dò: -Để duy trì nòi giống động vật phải làm gì? Kể tên một số con vật
đẻ trứng, đẻ con? Giáo viên nhận xét tiết học. Về xem lại bài, học bài, chuẩn bò bài tiếp
theo
TIẾNG VIỆT
Tiết 28 : Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ 2 (tiết 6)
I.Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm TĐ ( như tiết 1)
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu.
- Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong
những ví dụ đã cho.
- Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II.Chuẩn bò:
- Bảng phụ viết sẵn 3 đoạn văn ở BT 2
- Giấy khổ to viết về 3 kiểu liên kết câu ( lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ
ngữ nối)
III.Các hoạt động dạy và học
1.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra (số HS còn lại )
Mt: Kiểm tra lấy điểm TĐ ( như tiết 1)
-Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm chọn bài
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc và ghi điểm .
- GV nhận xét

-Học sinh bốc thăm chọn bài,
trả lời câu hỏi GV nêu.
Hoạt động 2: Làm bài tập
Mt: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những
ví dụ đã cho.
Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu 3 học sinh đọc đề bài.
(?)Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã
học?
( Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép nối.)
(?)Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết
câu?( Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ
ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.)
-GV nhắc hs chú ý: Sau khi điền TN thích hợp với mỗi ô
trống các em cần xác đònh đó là liên kết câu theo cách
-3 học sinh đọc đề bài.Trả lời
các gợi ý của GV.
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
nào?
-YC cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, suy nghó làm bài
- Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên
kết câu và làm trên phiếu.
-Giáo viên chốt lại lời giải đúng
a) nhưng là từ nối câu 3 với câu 2
b) chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1
c)nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2
+ chò ở câu 5 thay thế cho Sứ ở câu 4
+ chò ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6
văn, suy nghó làm bài
-Hs trao đổi, thảo luận và

gạch dưới các biện pháp liên
kết câu và nói rõ là biện
pháp liên kết câu theo cách
nào ?
-Đại diện nhóm dán bài lên
bảng lớp và trình bày kết
quả.
-Cả lớp nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học, HS chuẩn bò: “Kiểm tra GKII”.

Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Tiết 56 : Kiểm tra giữa kì 2 (đọc hiểu- luyện từ và câu) ( tiết 7 )
MĨ THUẬT
Bài 28: VẼ THEO MẪU
MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU (vẽ màu)
I.MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu đặc điểm của mẫu về hình dáng, màu sắc và cách sắp xếp.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tónh vật.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Chuẩn bò một số đồ vật để làm mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở tập vẽ.
- Bút chì, sáp màu, tẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn đònh lớp.
- Cho học sinh hát.
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên kiểm tra một số bài của học sinh tuần trước chưa xong.
H. Ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?
H. Em hãy kể tên một số cảnh đẹp của đòa phương em?
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
*Mục tiêu: giúp HS hiểu đặc điểm của
mẫu về hình dáng, màu sắc và cách sắp
xếp.
- Giáo viên giới thiệu mẫu có hai vật mẫu
và bày mẫu cho học sinh nhận thấy.
H. Mẫu này có mấy đồ vật? Có các đồ vật
nào?
- Giáo viên có thể cho học sinh tự bày
mẫu.
H. Em thấy hình dáng chung của các vật
mẫu như thế nào?
H. Mẫu vật này gồm có những bộ phận
nào?
H. Đồ vật này là đồ vật gì, chúng có hình
dáng, màu sắc ra sao?
H. Vật mẫu nào nằm trước, vật mẫu nào
nằm sau?

H. Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau
của các đồ vật đó?
H. Các đồ vật này có độ đậm nhạt như thế
nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
đồ vật khác nhau để thấy chúng có sự
giống và khác nhau.
- Giáo viên nêu tóm tắt: Nhìn chung các đồ
vật đều có dạng hình trụ, nhưng khác nhau
về các tỉ lệ của các bộ phận, màu sắc và
độ đậm nhạt.
- Để vẽ được hình cân đối có bố cục đẹp,
cần so sánh các tỉ lệ với nhau và sắp xếp
bố cục cân xứng.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Học sinh quan sát tìm hiểu nội dung.
- Mẫu có hai dồ vật; mẫu cái chai, quả
cam, bình nước cái ly,
- Đều là hình trụ, hình khối cầu,
- Cái ca có hình trụ, có miệng, thân và
đáy, màu vàng,
- Cái ly nằm trước cái ca vì cái ly nhỏ và
thấp hơn,
- Đều có Miệng, thân, đáy, nhưng khác về
kích thước, màu sắc,
- Bình nước dày hơn nên có độ đậm , cái
ly sáng hơn bằng thuỷ tinh nên ta thấy có
độ nhạt hơn,
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát.

- Học sinh tìm hiểu cách vẽ.
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
*Mục tiêu: giúp HS biết cách vẽ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
hình mẫu và hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Ước lượng và so sánh tỉ lệ.
+ Tìm chiều cao, chiều ngang để tìm khung
hình chung của hai vật mẫu.
- Kẻ trục cho khung hình.
+ Tìm tỉ lệ của thân, miệng, đáy của từng
vật mẫu.
+ Vẽ nét chính bằng các nét thẳng mờ của
hai vật mẫu vừa quan sát vừa vẽ để điều
chỉnh hình.
- Tìm nét cong của vật mẫu, hoàn thiện
hình vẽ.
- Vẽ đậm nhạt hoặc tìm màu sắc thích
hợp.
- Giáo viên cho học sinh tham khảo một số
bài vẽ, hình vẽ có hai đồ vật cân đối
để học sinh quan sát, tham khảo thêm.
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: giúp HS vẽ được mẫu có hai
hoặc ba vật mẫu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát vật mẫu,
học sinh vẽ vật mẫu theo nhóm đã chuẩn
bò và vẽ bài vào vở.
- Tìm hình dáng chung cân đối với tờ giấy.
- Tìm đặc điểm của hình mình đònh vẽ.
- Vẽ hình rõ đặc điểm.

- Chú ý đến hình dáng chung của đồ vật.
- Giáo viên theo dõi hướng học sinh làm
bài đúng nội dung, khuyến khích học sinh
làm bài.
+ Muốn đánh đậm nhạt hay tô màu tuỳ
thích.
+ Đánh đậm nhạt hay tô màu kín hình đều
và đẹp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
*Mục tiêu: giúp HS tự tin và nhận xét bài
của bạn theo cảm nhận của mình.
- Giáo viên chọn một số bài gợi ý cho học
sinh nhận xét.
H. Em có nhận xét gì về hình vẽ của bạn?
H. Bạn sắp xếp hình vẽ đã cân xứng chưa?
- Học sinh quan sát tìm hiểu cách vẽ.

-Học sinh tìm hình.
- Tìm hình cân đối.
- Học sinh tìm đậm nhạt bằng chì hoặc,
màu.
- Hoc sinh quan sát.
- Học sinh quan sát hình mình chuẩn bò và
vẽ vào vở
- Tìm hình.
- Hình dáng chung.
- Tìm độ sáng tối bằng chì hoặc bằng
màu.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Hình vẽ rõ nội dung và cân xứng.

- Bố cục cân xứng.
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát giáo viên đánh giá
bài.
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
H. Trong bài này em thích bài nào nhất?
- Dựa trên bài của học sinh giáo viên gợi
ý thêm và xếp loại cho học sinh.
- Khen ngợi những bài vẽ đúng và đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò:
- Quan sát đồ vật xung quanh và tìm hình dáng chung.
- Sưu tầm và quan sát các ngày hội ở quê em, chuẩn bò cho bài học sau.
TOÁN
Tiết 139 : Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu:
Giúp hs: Củng cố về đọc viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết
cho: 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ:
- GV gọi hs nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 .
- 1 hs làm bài 3 ( Trang…… )
2.Bài mới: G. T. B
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Củng cố về đọc viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2,3,5,9.
Bài 1: GV yc học sinh đọc bài 1a,b, tự làm bài.
(Bảy mươi nghìn tám trăm năm mươi mốt- chữ số
5 trong số này chò đơn vò)


Bài 2: GV cho hsinh tự làm bài, 1 số học sinh lên
bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài số 3: Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 4: Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh lên bảng
làm bài
a) 3999; 4856; 5468; 5486.
b) 3762; 3726; 2763; 2736.
Bài 5: Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh lên bảng
làm bài
-GV cho hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Nêu
đặc điểm của số vừa chia hết chò,3; vừa chia hết
cho 3,9.trên cơ sở đó tìm ra chữ số cần điền vào ô
trống.
-Học sinh đọc bài. Cả lớp làm bài
vào vở, đọc và nêu giá trò của chữ
số 5.
Nhận xét, sửa bài
- Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh
lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
sửa bài.
-Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh
lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
sửa bài.
-Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh
lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
sửa bài.
-Hsinh tự làm bài, 1 số học sinh
lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
sửa bài.

GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
GV hướng dẫn thêm cho hs cách thực hiện như
sau:
a) 43 chia hết cho 3( Số chia hết cho 3 có tồng
các chữ số chia hết cho 3 vậy: 4+ 3 + x phải chia
hết cho 3=> 7+x phải chia hết cho 3 hay 7+x=
3+3+ 1+x mà 3 chia hết cho 3 ta chỉ cần xét 1+x
chia hết cho 3; ta chỉ cần xét,
1+x= 3 => x=2 số đó là 243
1+x=6=> x= 5 543
1+x= 9=> x= 8 843
d) 46 chia hết cho 3 và 5.
-xét số chia hết cho 5 tận cùng phải = 0,5
-Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho
3
=> thay vào ta có: 4+ 6 +0= 10( không chia hết cho
3)
4+ 6+5= 15 ( chia hết cho 3 và
5)
Số đó là 465
6. Củng cố- Dặn dò :
GV nhận xét tiết học. HS về làm bài nếu chưa hoàn thành, chuẩn bò bài Ôn
tập số thập phân.
ĐỊA LÍ
Tiết 28 : Châu Mó (tt)
I.Mục tiêu:
- Nắm phần lớn người dân châu Mó là dân nhập cư.
- Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó và một số đặc điểm nổi
bật của Hoa Kì. Xác đònh trên bản đồ vò trí của Hoa Kì.
II.Chuẩn bò:

- Các hình của bài trong SGK. Bản đồ kinh tế châu Mó. Một số tranh ảnh về hoạt
động kinh tế ở châu Mó ( nếu có).
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Châu Mó (T1)
(?) Nêu vò trí của châu Mó?
(?)Nêu đặc điểm chính của đòa hình châu Mó?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Dân cư châu Mó.
Mt: Nắm phần lớn người dân châu Mó là dân nhập cư.
-GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK. Thảo luận
nhóm nội dung sau:
- Học sinh dựa vào bảng số liệu ở
bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
(?)Châu Mó đứng thứ mấy về số dân trong các
châu lục ?
(?)Nêu thành phần dân cư châu Mó?
(?)Dân cư châu Mó sống tập trung ở đâu?
-GV cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung.
=> Kết luận: Châu Mó đứng thứ 3 về số dân
trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mó
là dân nhập cư
các câu hỏi GV nêu cho cả lớp
thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày,
nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
Mt: Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó

- Giáo viên yc học sinh quan sát hình 4, đọc SGK
rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
(?)Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu
Mó?
(?)Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu
Mó?
(?)So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mó
với Trung Mó và Nam Mó?
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
=>Kết luận: Bắc Mó có nền kinh tế phát triển,
công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mó và Nam Mó
sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp
khai khoáng.
-Học sinh quan sát hình 4, đọc
SGK rồi thảo luận nhóm theo các
câu hỏi gv nêu.
- Đại diện các nhóm trả lời và bổ
sung.
Hoạt động 3: Hoa Kì
Mt: Trình bày một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. Xác đònh trên bản đồ vò trí của Hoa
Kì.
-Giáo viên gọi 1 số học sinh lên chỉ vò trí của Hoa
Kì, Thủ đô Oa-sinh- tơn trên bản đồ thế giới.
-HS thảo luận nhóm một số đặc điểm nổi bät của
Hoa Kì (theo thứ tự: vò trí, diện tích, dân số đứng
thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản
phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.
Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mó, là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế

giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc,
thiết bò với công nghệ cao và nông phẩm như lúa
mì, thòt, rau.
- Học sinh lên chỉ vò trí của Hoa
Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược
đồ hình 2.
-Dại diện nhóm trình bày một số
đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo
thứ tự: vò trí, diện tích, dân số đứng
thứ mấy trên thế giới), đặc điểm
kinh tế, sản phẩm công nghiệp và
nông nghiệp nổi tiếng.
- Đọc lại bài học.
3.Củng cố- dặn dò:
Học bài.Chuẩn bò: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày tháng 4 năm 2009
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
TẬP LÀM VĂN
Tiết 56 : Kiểm tra giữa kỳ 2 ( tiết 8 )
( Kiểm tra theo đề và yêu cầu chung)
KHOA HỌC
Tiết 56 : Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết:
-Xác đònh quá trình phát triển của một số côn trùng( bướm cải, ruồi, gián)
-Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
-Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp
tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu, và đối với sức khoẻ của con
người.
II. Chuẩn bò : Hình trang 114, 115 SGK.

III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 3 hs trả lời yc sau:
(?)Đa số động vật chia làm mấy giống ? Đó là những giống nào?
(?)Hiện tượng thụ tinh là gì?
(?) Kể tên một số động vật đẻ trứng, động vật đẻ con?
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Làm việc với SGK
Mt: biết xác đònh quá trình phát triển của một số côn trùng( bướm cải, ruồi, gián)
-Làm việc theo nhóm: GV yêu cầu hs quan sát các
hình: 1,2,3,4,5 SGK mô tả quá trình sinh sản của
bướm cài và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
-Thảo luận các câu hỏi sau:
(?) Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay dưới của
lá rau cải?
(?) Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển bướm
cải gây thiệt hại nhất?
(?) Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại
do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu?
-GV yc đại diện các nhóm sau khi thảo luận trình
bày.
GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt
dưới của lá rau. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để
lớn, sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt
hại nhất.
-Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra,
trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện
-Học sinh thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm lên trình bày.

-Lớp nhận xét bổ sung.
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
pháp : bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mt: Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng biện pháp tiêu
diệt những côn trùng có hại
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm làm
việc với phiếu học tập:
Ruồi Gián
So sánh chu trình
sinh sản:
-Giống
-Khác:
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
-Vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận:
+Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.


-Học sinh làm việc theo nhóm
làm việc với phiếu học tập
-Đại diện các nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố -Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại bài, chuẩn bò bài sự sinh sản của ếch.
TOÁN
Tiết 140 : Ôn tập về phân số( t1)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các
phân số.
- Thực hành giải toán
- Hỗ trợ hs nhớ kiến thức và tính nhanh.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Vài hs nhắc l dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
2. bài mới : Giới thiệu bài
2.Bài mới: Gv
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Thực hành.
Mt: Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy
đồng mẫu số và so sánh các phân số. Thực hành
Trứng
Dòi
Nhộng
Ruồi
Trứng
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
giải toán
Bài 1:GV yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài
- 1a.

8
3
;
8
5
;
5
2
;
4
3
1b:
2
1
4;
3
2
3;
4
3
3;
4
1
1

Bài 2:GV yêu cầu hs đọc đề bài, nêu cách rút gọn PS
-HS làm bài, nêu kết quả, trình bày cách thực hiện
2
5
6

15
30
75
;
9
4
90
40
;
7
1
35
5
;
4
3
24
18
;
2
1
6
3
======
Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:Gv yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số và
không cùng mẫu số, hai phân số có cùng tử số.
-GV tổ chức cho hs thi làm nhanh theo nhóm.
Bài 5: Gv cho hs tự làm bài, giải thích thêm cách làm bài, khái quát chỉ thêm cho hs

thực hiện như sau:
Nhân cà tử số và mẫu số của 2ps với 2
6
4
3
2
;
6
2
3
1
==
vậy phân số nằm giữa
6
2

6
4
là phân số
6
3
hoặc 1/2
-Học
sinh
đọc
yêu
cầu
đề,
làm
bài

- -
Học
sinh
đọc
yêu
cầu
đề
bài,l
àm
bài.
- s
ửa
bài.
-
- -
Học
sinh
đọc
yêu
cầu.
nêu
cách
quy
đồng
phân
số,
làm
bài
vào
vở; 3

hs
lên
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
bảng
làm
bài,
cả
lớp
nhận
xét,
sửa
bài.
- -
Học
sinh
đọc
yêu
cầu.
nêu
cách
so
sánh
2
phân
số

cùng
mẫu
số


khôn
g
cùng
mẫu
số,
hai
phân
số

cùng
tử
số.
- -
Hs
thi
làm
GIÁO ÁN TUẦN 28 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
nhan
h
theo
nhó
m.
- -
Các
nhó
m
nhận
xét
tìm
ra

nhó
m
thắn
g
cuộc
.
- -
Hs
tự
làm
bài,
giải
thích
cách
làm
bài
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Về nhà làm phần còn lại trang149 .Chuẩn bò: Ôn tập về phân
số (tt).
KĨ THUẬT
Tiết 28 : Lắp máy bay trực thăng (t2)
I.Mục tiêu:
Học sinh phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kó thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kó thuật

×