Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập amin - Aminoaxit pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.19 KB, 5 trang )

BAI TAP AMIN – AMINOAXIT
Posted on 27/04/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC

Câu 1: Cho các chất sau: C
6
H
5
NH
2
(X), (CH
3
)
2
NH (Y), CH
3
NH
2
(Z), C
2
H
5
NH
2
(T), Thứ
tự tăng dần tính bazơ của các chất nói trên là
A. Y < Z < X < T. B. X < Z < T <
Y.
C. T < Y < Z < X. D. T < X < Y < Z.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1. Trong sản phẩm cháy
thấy tỷ lệ mol CO
2


và H
2
O tương ứng là 1: 2. Công thức của 2 amin là
A. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
. B. C
2
H
5
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
.
C. CH
3

NH
2
và C
2
H
5
NH
2
. D. C
4
H
9
NH
2
và C
5
H
11
NH
2
.
Câu 3 (A-2007): Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2

tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z so với H

2
bằng
13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 8,9 gam. B. 14,3 gam. C. 16,5 gam. D.
15,7 gam.
Câu 4:Công thức tổng quát của amin là C
x
H
y
N
z
.
A. y chưa so sánh được với 2x + 2 và có thể chẵn hoặc lẻ do còn phụ thuộc vào
z.
B. y £ 2x + 2 và có thể chẵn hoặc lẻ và do còn phụ thuộc vào z.
C. y ³ 2x + 2 và y luôn luôn chẵn, không phụ thuộc vào z.
D. y £ 2x + 2 và y luôn luôn chẵn, không phụ thuộc vào z.
Câu 5: Cho các loại hợp chất sau: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y),
amin (Z), este của aminoaxit (T). Các loại chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa
tác dụng với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, Z. C. X, Y, T. D. Y, Z, T.
Câu 6: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C
4
H
11
N là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 7: Cho các chất sau: NH
3
(X)


; (C
6
H
5
)
2
NH (Y); C
6
H
5
NH
2
(Z); CH
3
NH
2
(T);
C
6
H
5
NHCH
3
(M). Thứ tự giảm dần tính bazơ của các chất trên là
A. T > X > M > Z > Y. B. T > X > Z > M > Y.
C. M > X > Y > Z > T. D. X > M > T > Y > Z.
Câu 8: X là một a- aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH. Cho 17,8

gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 25,1 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit amino axetic. B. axit a- amino propionic.
C. axit a- amino butiric. D. axit a- amino glutaric.
Câu 9: Cho các chất: anilin (X), amoniac (Y) và metylamin (Z). Thứ tự tăng dần nhiệt
độ sôi của các chất là
A. Y < Z < X. B. Y < X < Z. C. X < Y < Z. D. Z < Y < X.
Câu 10: Cho 4 chất đồng phân: n-propylamin (X); trimetylamin (Y); etylmetylamin (Z)
và iso-propylamin (T). Thứ tự giảm dần tính bazơ của 4 đồng phân trên là
A. Y > Z > X > T. B. Z > Y > T > X.
C. Y > Z > T > X. D. Z > Y > X > T.
Câu 11: A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng.
A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH
3
Cl. Công thức của A là
A. CH
3
-C
6
H
4
-NH
2
. B. C
6
H
5
-NH
2
.
C. C

6
H
5
-CH
2
-NH
2
. D. C
2
H
5
-C
6
H
4
-NH
2
.
Câu 12: Số lượng đồng phân amin chứa vòng bezen ứng với công thức phân tử C
7
H
9
N là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức bậc một A và B
là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng
H
2
SO
4

đặc, bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2
amin là
A. metylamin và etylamin. B. etylamin và n-propylamin.
C. n-propylamin và n-butylamin. D. iso-propylamin và iso-
butylamin.
Câu 14: Số lượng đồng phân aminoaxit ứng với công thức H
2
N-C
3
H
6
-COOH là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 15: Trong dung dịch, H
2
N-CH
2
-COOH tồn tại ở dạng
A. phân tử trung hoà. B. cation.
C. anion. D. ion lưỡng cực.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin đơn chức, no, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp
thu được tỷ lệ mol CO
2
và H
2
O tương ứng là 1:2. Công thức của 2 amin là
A. C
2
H
5

NH
2
và C
3
H
7
NH
2
. B. C
4
H
9
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
.
C. CH
3
NH
2
và C
2
H
5
NH

2
. D. C
4
H
9
NH
2
và C
5
H
11
NH
2
.
Câu 17: X là a-aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng: 0,01mol X tác dụng vừa đủ với 80ml
dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác dụng vừa
đủ với NaOH thì thu được 3,82g muối. Tên gọi của X là.
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D.
lysin.
Câu 18: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với
110ml dung dịch HCl 2M được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong A cần
dùng 140ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0.4.
Câu 19: a-aminoaxit X có phần trăm khối lượng của nitơ là 15,7303%, của oxi là
35,9551%. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Câu 20 (B-2007): Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic
(Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng với dung
dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z, T. D. X, Y, Z.

Câu 21: X có chứa nhóm amino và có công thức phân tử là C
3
H
7
O
2
N. Khi cho X phản
ứng với dung dịch NaOH, thu được muối C
2
H
4
O
2
NNa. Công thức cấu tạo của X là
A. H
2
N-CH(CH
3
)-COOH. B. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
C. H
2
N-CH
2
-COOCH

3
. D. CH
3
-NH-CH
2
-COOH.
Câu 22 (A-2007): a-aminoaxit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với
axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
COOH.
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH

2
)COOH.
Câu 23: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của C
2
H
5
NH
2
là do
A. C
2
H
5
NH
2
tạo liên kết hiđro với nước nên tan nhiều trong nước.
B. gốc C
2
H
5
- đẩy electron về phía N nên phân tử C
2
H
5
NH
2
phân cực.
C. độ âm điện của N lớn hơn H nên cặp electron giữa N và H bị lệch về phía N.
D. nguyên tử N còn có cặp electron tự do nên có khả năng nhận proton.
Câu 24 (A-2007): Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO

2
; 0,56 lít khí N
2
(các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X

A. H
2
N-CH
2
-COO-C
3
H
7
. B. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
C. H

2
N-CH
2
-COO-CH
3
. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO
2
và H
2
O với tỷ lệ
mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là
A. etyl metylamin. B. đietylamin.
C. metyl iso-propylamin. D. đimetylamin.
Câu 26: Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH
0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi
của X là
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Câu 27: H
2
N-[CH
2
]
4

-CH(NH
2
)-COOH có tên gọi là
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D.
lysin.
Đăng trong: Chương 3: Amin-Amino axit- Protit

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×