Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN, chương 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.76 KB, 5 trang )

1
Chương 2: THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP
M
ỘT PHA
11.3.1. MỤC ĐÍCH VÀ DỤNG CỤ THÍ
NGHIỆM
a. Mục đích thí nghiệm
1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý máy biến áp (MBA)
2. Xác định thông số của MBA
3. Dựng đường đặc tính ngoài qua đó đánh giá chất lượng của máy
biến áp
b. Dụng cụ thí nghiệm
Stt Tên thiết bị

hi
ệu
Quy cách
S

l
ư

ng
1
Máy b
i
ến áp
cách ly
1 p
h
a


BA
110/220V/1
KW
1
2
Máy b
i
ến áp tự ngẫu
1pha
BAT
220V/250V/6
.6A
1
3 Công tơ 1 pha KWH 220V/10A 1
4
Vôn
m
ét
V
1
,
V
10
0
÷
250 V
1
5
Vôn
m

ét
V
2
,
V
20
0
÷
250 V
1
6 Ampe mét A
10
0
÷
1 A
1
7 Ampe mét
A
1
0
÷
9 A
1
8 Ampe mét
A
2
0
÷
5 A
1

9
Ph
ụ tải (bóng đ
èn
dây tóc)
R
PT
220V/75W 15
11.3.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
a. Thí nghiệm không tải
Mắc mạch điện cho máy biến áp ở chế độ không tải
- Điều chỉnh núm vặn BAT về vị trí 0 ( ngược chiều kim đồng
hồ).
2
- Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện đóng cầu dao CD cung cấp điện
cho BAT.
- Chỉnh núm vặn BAT theo chiều kim đồng hồ để có
điện áp ra là 110V (V
10
= 110V ).
- Theo dõi đĩa của công tơ quay 1 vòng hết bao nhiêu giây.
Từ hằng số của công tơ bằng 400 vòng/1000wh ta tính
được công suất tiêu thụ của MBA khi không tải.
P
o
= 1000 . 3600 /(
600 . số giây ứng với 1
vòng )
- Dựa vào kết quả đo được tính các
thông số MBA

<
Kết quả đo và tính ghi vào bảng 8.
Bảng 8
U
1
0
U
2
0
I
1
0
P
0
K
R
0
X
0
cos
ϕ
0
I
10
bằng khoảng (2%
÷
10% )I
1đm
b. Thí nghiệm ngắn mạch
Mắc sơ đồ mạch điện máy biến áp ở chế độ ngắn mạch

- Xoay núm vặn của biến áp tự ngẫu về 0 ( ngược chiều kim đồng hồ).
- Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện, đóng cầu dao CD cung
cấp điện cho BAT, xoay núm vặn của BAT theo chiều kim đồng hồ
để tăng điện áp ngõ ra sao cho dòng điện trong dây quấn sơ cấp và
thứ cấp của máy biến áp đạt giá trị định mức:
I
1đm
= I
1ng
= 8A ( gía trị này đọc
trên đồng hồ A
1
) I
2đm
= I
2ng
= 5A (
gía trị này đọc trên đồng hồ A
2
)
Đo các số liệu rồi ghi vào bảng 9.
Dựa vào kết quả đo, tính các thông số ngắn mạch
rồi ghi vào bảng 9. Công thức tính các thông số
ngắn mạch.
3
Áp dụng công thức trên để tính P
ng
Bảng
9
K

ết quả
đo
K
ết quả
tính
U
1ng
U
2ng
I
1ng
I
2ng
P
ng
U
1n
g
%
Z
ng
R
ng
X
ng
cos
ϕ
ng
c. Thí nghiệm có tải
- Mắc sơ đồ mạch điện máy biến áp ở chế độ ngắn mạch

- Xoay núm vặn BAT về vị trí 0.
4
- Sau khi giáo viên kiểm tra xong, đóng cầu dao CD cung
cấp điện cho BAT
- Vặn núm vặn của BAT theo chiều kim đồng hồ khi V
2
=
220V
- Giữ nguyên núm vặn của BAT
- Thay đổi R
PT
bằng cách thay đổi số lượng bóng đèn
(đóng công tắc K)
- Các số liệu đo được ghi vào bảng 10.
- Dựa vào kết quả đo được tính các thông số còn lại rồi ghi
vào bảng 10.
- Công thức tính các
thông số có tải : P
2
=
U
2
I
2
cos
ϕ
P
1
= U
1

I
1
cos
ϕ
η = P
2
/P
1
.100%
Bảng 10
Kết quả đo
K
ết quả
tính
R
PT
U
1
U
2
I
1
I
2
P
1
P
2
η%
0

3 bóng
5 bóng
8 bóng
11
bóng
15
bóng
Theo kết quả ở bảng 10, sinh viên phải dựng đặc tính ngoài
của MBA, từ đó đưa ra nhận xét về chất lượng của MBA.
5
Nhận xét của sinh viên:
Sinh viên phải vẽ đường đặc tính ngoài

×