Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN, chương 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 8 trang )

1
Chương 3: THÍ NGHIỆM ĐỘNG CƠ
KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
11.4.1. MỤC ĐÍCH VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
a. Mục đích thí nghiệm
1. Tìm hiểu cấu tạo của động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc ba
pha.
2. Kiểm tra sơ bộ chất lượng một động cơ, xác định các đầu
dây ra để biết cách đấu một động cơ 3 pha
3 . Tập đấu dây, khởi động và đổi chiều quay động cơ ở hai
cách đấu sao và đấu tam giác
b. Dụng cụ thí
nghiệm
Bảng 11
Stt Tên thiết bị Kí
hiệu
Quy
cách
S

l
ư

n
1
Ngu
ồn 220V xoay
chi

u
220V


~
1
2
Đ
ộng c
ơ không đ

ng
b
ộ 3 pha
ĐC3
220V/380V/
0,18KW
1
3
Vôn
m
ét
V
1
0
÷
450
V
1
4
Vôn
m
ét
V

0
÷
15
V
1
2
5
Megaoh
m
MΩ
1
6 Đồng hồ vạn năng
VOM
1
7 Cầu dao đảo
K
2
30
A
1
8
A
m
pe
m
ét
A
1
1
9

W
att
m
ét
KW 1
10 Biến áp tự ngẫu BAT 220V/250V/6.6A 1
11.4.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
a. Tìm hiểu cấu tạo động cơ
Mở nắp động cơ xem cấu tạo dây quấn của stato và rôto lồng sóc
b. Kiểm tra cơ khí
Dùng tay quay trục động cơ xem có bị kẹt trục, ổ bi có bị rơ, mòn
hay không ?
c. Kiểm tra dây quấn
Dùng 1 đầu Megaohm nối lần lượt vào từng đầu dây stato (A, B, C)
của động cơ, đầu còn lại của Megaohm cho tiếp xúc với vỏ máy
(hình 11.4.2.a)
Nếu điện trở cách điện của dây quấn stato với vỏ động cơ R


0,5
M

thì đạt yêu cầu. Nếu R

= 0

,
dây quấn stato chạm
vỏ phải sửa chữa.
A B C

M

Z X Y
Hình 11.4.2.a
d . Đo điện trở ba cuộn dây stato
Dùng đồng hồ DVM ( đồng hồ số) để ở giai đo điện trở để đo
điện trở ba cuộn dây AX, BY, CZ.
Ghi các giá trị điện trở của ba cuộn dây stato: R
AX
=
R
BY
=R
CZ
= Nếu R
AX
= R
BY
= R
CZ
thì tốt
Nếu R
AX

R
BY

R
CZ


thì dây quấn stato bị chạm, có sự cố,
phải sửa chữa.
Chú ý :
3
Hai đầu dây của một cuộn có một giá trị điện trở nào đó ( khoảng
vài ôm tới vài chục ôm). còn hai đầu dây khác cuộn có điện trở
bằng

.
Ví dụ AY, BX, CX … có điện trở bằng

e. Xác định các đầu đầu A, B, C và các đầu cuối X, Y, Z của ba
cuộn dây stato
Khi đặt vào 2 cuộn dây stato của động cơ một điện áp U
đm

rô to đứng yên thì tương đương với hiện tượng ngắn mạch động cơ,
dòng điện trong dây quấn rất lớn sẽ làm cháy động cơ, do đó phải
hạn chế điện áp đặt vào động cơ sao cho dòng điện I qua động cơ là
I
đm
( trong thí nghiệm này thì I
đm
= 0,4A).
- Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện, xoay núm vặn của BAT
về 0
4
( vặn ngược chiều kim đồng hồ).
- Đóng cầu dao CD cung cấp điện cho BAT.
- Chỉnh núm vặn BAT theo chiều kim đồng hồ sao cho dòng điện

qua ampe kế A
1
là 0,4A.
- Nếu kim lệch phải và vôn kế chỉ vài vôn thì các đầu dây trên sơ đồ
là đúng
(X nối B: cuối cuộn này nối đầu cuộn kia )
- Nếu vôn kế chỉ 0V thì các đầu dây trên sơ đồ là X nối Y,
cuối cuộn này nối cuối cuộn kia như hình 11.4.2.c
220V
~
Hình
11.4.2.c
2
3
0
CD
BA
T
A
1
A
I
đm
X
V
B
Y
- Khi đã xác định AX, BY đổi vị trí cuộn BY và cuộn CZ để xác
định C,Z như hình
11.4.2.d

220V
~
2
3
A
1
A
I
đm
X
V
Z
0
CD
BAT
C
Hình 11.4.2.d
f. Cho động cơ chạy thử
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 11.4.2.e (
động cơ đấu sao) Ghi các giá trị : I
A
= I
B
= I
C
=
Nếu I
A
= I
B

= I
C
và động cơ quay không có tiếng ù là tốt.
5
Chỉ cho phép I
A
, I
B
, I
C
lệch nhau 15%
Dòng điện không tải I
0
tính theo phần trăm I
đm
của động cơ 3 pha tra
theo bảng 12
Bảng
12
P
đm
(KW)
I
0
n
đb
(vòng/ph)
300
0
150

0
100
0
75
0
0,1
-

0,5
55(%) 70(%) 80 (%) 90(%)
6
0,51

1
40 55 60 65
1,1

5
35 50 55 60
5,1

10
25 45 50 55
10,1

25
20 40 45 40
25,1
-
50

18 35 40 45
g. Khởi động trực tiếp và đảo chiều quay động cơ
1. Khởi động trực tiếp
- Mắc sơ đồ mạch điện đảo chiều quay động cơ
Yêu cầu giáo viên kiểm tra
mạch điện. Chú ý:
Cầu dao đảo K
2
có 2 vị trí: Y và

I

và I
0
bằng ampe kế A
2
nhưng tại các thời điểm khác nhau.
- Đóng K
2
sang vị trí Y, đóng cầu dao CD, lấy số liệu ghi vào bảng
13
- Ngắt cầu dao CD để động cơ ngừng quay (n = 0)
- Đóng K
2
sang vị trí

, đóng cầu dao CD, lấy số liệu ghi vào bảng
13
Chú ý :
Dòng điện khởi động (I


) và công suất khởi động (P

) là dòng
điện và công suất ngay tại thời điểm vừa đóng cầu dao, cần quan sát
ngay.
Còn I
0
và P
0
là các giá trị khi động cơ đạt tốc độ
định mức và không tải. Bảng 13
C
h
ế độ khởi
đ
ộng sao
sang tam
giá
I
k
đ
I
0
P
k
đ
P
0
Nối hình sao

Nối hình tam giác
2. Đảo chiều động cơ
Đổi vị trí 2 pha A, B, giữ
nguyên pha C Phần nhận xét
của sinh viên:
h . Khởi động sao – tam giác ( Y/

)
Khởi động Y/

để giảm dòng khởi động của động cơ
- Giữ nguyên sơ đồ mạch điện
- Đóng K
2
sang vị trí Y.
- Đóng CD cung cấp điện cho động cơ.
- Ghi số liệu vào hàng 1 bảng 14
- Động cơ đang quay chuyển K
2
sang vị trí

- Ghi số liệu vào hàng 2 bảng 14
7
Bảng 14
Chế độ khởi động
I
k
đ
I
0

P
k
đ
P
0
N
ối
sao
N
ối tam
giác
8

×