Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề và ĐA thi HSG Sử 12 tỉnh Thái Bình 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.44 KB, 5 trang )

Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12

THpt Năm học 2009-2010
Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách ghi vào bài làm chữ cái A, B, C, D
(chữ đứng đầu câu các phơng án trả lời mà em cho là đúng):
a. Năm 1925 tại Quảng Châu Trung Quốc, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã:
A. Xuất bản Báo Thanh niên
B. Xuất bản Báo Ngời cùng khổ
C. Tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản
D. Xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
b. Trong cách mạng tháng Tám, những tỉnh nào sau đây giành đợc chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất trong cả nớc:
A. Thái Bình, Nghệ An, Bắc Giang, Thái Nguyên
B. Yên Bái, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Ngãi
C. Sơn La, Hải Dơng, Bắc Giang, Quảng Ngãi
D. Bắc Giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 2. (2,0 điểm) Hãy điền các sự kiện lịch sử Việt Nam vào bảng thống kê sao cho đúng với
thời gian xảy ra:
Thứ tự Thời gian Sự kiện lịch sử
1 11/1939
2 9/1940
3 27/9/1940
4 23/11/1940
5 13/1/1941
6 28/1/1941
7 10 đến 19/5/1941


8 22/12/1944
9 12/3/1945
10 14 đến 15/8/1945
Câu 3. (8,0 điểm) Hãy chọn và phân tích 4 sự kiện lịch sử ở bảng thống kê trên mà em cho là
quan trọng nhất có ý nghĩa quyết định tiến tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
Câu 4. (2,0 điểm) Tại sao nói cao trào vận động dân chủ 1936-1939 là phong trào đấu tranh rộng lớn,
thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 5. (4,0 điểm) Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Trung Quốc lần thứ XVI có viết: Những
nỗ lực gian khổ và những thành tựu mà Đảng và nhân dân ta giành đợc đã thu hút sự chú ý
của toàn thế giới và nhất định sẽ ghi vào sử sách vinh quang về sự phục hng vĩ đại của dân
tộc Trung Hoa.
Bằng những kiến thức lịch, sử em hãy cho biết:
1- Những thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật và ngoại giao mà Đảng cộng sản và nhân dân
Trung Quốc giành đợc sau hơn 20 năm cải cách.
2- Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nớc, chúng ta có thể vận dụng đợc những bài học
kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc.
Câu 6. (2,0 điểm) Tổ chức ASEAN ra đời nhằm mục tiêu gì? Thời cơ và thách thức của Việt
Nam khi gia nhập ASEAN?
Hết
Họ và tên: Số báo danh:
Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình

sơ lợc hớng dẫn chấm và biểu điểm
Đề thi học sinh giỏi lớp 12

THpt Năm học 2009-2010
Môn: Lịch sử
(Gồm 04 trang)
Câu 1( 2,0 điểm)

ý a: A; ý b: D
Câu 2( 2,0 điểm)
Điền các sự kiện lịch sử Việt Nam vào bảng thống kê đúng với thời gian xảy ra ( mỗi ý đúng
0,20 điểm, yêu cầu đúng tên và địa điểm)
Thứ tự Thời gian Sự kiện lịch sử
1 11/1939
Hội nghị BCH Trung ơng lần thứ VI Đảng CSĐD, tại Hoóc
Môn - Gia Định
2 9/1940 Phát xít Nhật nhẩy vào Đông Dơng
3 27/9/1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn
4 23/11/1940 Khởi nghĩa Nam Kì
5 13/1/1941 Binh biến Đô Lơng
6 28/1/1941 Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc về nớc trực tiếp chỉ đạo cách mạng
7 10 đến 19/5/1941
Hội nghị Trung ơng lần thứ VIII Đảng CSĐD; Thành lập MT
Việt Minh, tại Cao Bằng
8 22/12/1944
Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tại
khu rừng Trần Hng Đạo, Cao Bằng
9 12/3/1945
Tại Đình Bảng, Bắc Ninh Ban Thờng vụ Trung ơng Đảng
CSĐD, ra bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta, phát động Cao trào kháng Nhật cứu nớc.
10 14 đến 15/8/1945
Hội nghị toàn quốc của Đảng, họp ở Tân Trào, Tuyên Quang
thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
Câu 2 (8,0 điểm):
Yêu cầu thí sinh chọn đúng và phân tích đợc 4 sự kiện ở bảng thống kê trên là 1, 7, 9, 10
(mỗi sự kiện 2,0 điểm, trong đó đúng sự kiện: 0,50 điểm, nêu đợc hoàn cảnh sự kiện: 0,5
điểm; nêu nội dung sự kiện: 0,5 điểm và kết quả ý nghĩa sự kiện 0,5 điểm):

1 - Hội nghị BCH Trung ơng lần thứ VI của Đảng CSĐD tháng 11/1939:
a - Hoàn cảnh:
+ Thế giới: chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ:
+ Trong nớc: Chính sách áp bức bóc lột của thực dân Pháp
b - Nội dung Hội nghi xác định::
+ Đờng lối cách mạng: xác định mục tiêu của cách mạng Đông Dơng đánh đổ đế
quốc và tai sai giải phóng và giành độc lập cho các dân tộc Đông Dơng
+ Khẩu hiệu cách mạng: tạm gác khẩu hiệu ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng
đất của đế quốc và địa chủ phản động, chống tô cao thuế nặng, gác khẩu hiệu lập chính
quyền công nông thay bằng khẩu hiệu lập chính quyền dân chủ cộng hòa. Hội nghị chủ tr-
ơng thành lập MTPĐĐD thay MTDCĐD
+ Phơng pháp cách mạng: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh
trực tiếp đánh đổ đế quốc và tay sai. Chuyển đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang đấu
tranh bí mật và bất hợp pháp.
c - ý nghĩa:
+ Hội nghị TU VI đánh dấu chuyển hớng quan trọng về đờng lối, đặt nhiệm vụ GPDT
lên hàng đầu
+ Thể hiện sự nhạy bén và năng lực lãnh đạo của Đảng, với đờng lối, khẩu hiệu đấu
tranh, phơng pháp cáh mạng đúng đắn Hội nghị TU VI đã mở đờng cho toàn Đảng toàn dân
ta tiến tới làm cách mạng tháng Tám thắng lợi.
2 - Hội nghị lần thứ Tám BCHTU Đảng từ 10 - 19/5/1941 và thành lập MTVM:
a - Hoàn cảnh:
+ Thế giới: chiến tranh thế giới bớc sang năm thứ 3
+ Trong nớc: chính sách áp bức bóc lột của Pháp - Nhật
b - Nội dung:
+ Đờng lối: Xác định nhiệm vụ chủ yếu , trớc mắt của cách mạng là GPDT
+ Khẩu hiệu: Tiếp tục gác khẩu hiệu ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, tức, chia lại
ruộng công, tiến tới thực hiện ngời cày có ruộng. Thành lập chính phủ nhân dân.
+ Lập MTVM để tập hợp
+ Phơng pháp cách mạng: Khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa vũ trang

c - ý nghĩa:
+ Hoàn chỉnh chủ trơng đờng lối đợc đề ra từ Hội nghị VI, xác định nhiệm vụ số một
là GGPDT Đề ra nhiều chủ trơng sáng tạo
+ MT VM đa ra chơng trình và hành động nhằm tập hợp
+ Hội nghị VIII là bớc chuẩn bị quan trọng về mọi mặt để toàn đảng, toàn dân ta tiến
tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám thắng lợi.
3 - Ngày 12/3/1945 Ban thờng vụ TU Đảng ra Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta
a - Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới:
- Nhật đảo chính Pháp
b - Nội dung:
- Nhận định và xác định kẻ thù:
- Khẳng định điều kiện cách mạng đã chín, phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc
với khẩu hiệu Đánh đuổi phát xít Nhật.
- Phơng pháp cách mạng: bất hợp tác, bãi công, biểu tình, thị uy, đấu tranh du kích,
sẵn sàng Tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
c - ý nghĩa:
- Khẳng định sự nhạy bén sáng tạo kịp thời của Đảng trong chỉ đạo cách mạng.
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc, gấp rút chuẩn bị những điều kiện cuối cùng
để chủ động chớp thời cơ giành chính quyền.
- Soi đờng cho các địa phơng chủ động giành chính quyền khi thời cơ đến.
4 - Từ ngày 14 đến 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng CSĐD:
a - Hoàn cảnh:
- Thế giới: Nhật đầu hàng đồng minh
- Trong nớc: Phong trào cách mạng So sánh lực lơng Chính quyền bù nhìn
b - Nội dung:
- Nhận định thời cơ Tổng khởi nghĩa đã đến ( thời cơ ngàn năm có một)
- Phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa, thông qua kế hoạch cớp chính quyền.
- Đề ra nhiều chính sách quan trọng về đối nội, ngoại sau khởi nghĩa thành công.

c - ý nghĩa :
- Thể hiện tính chủ động sáng tạo của Đảng: chớp đúng thời cơ, quyết tâm hành động
khi thời cơ đến.
- Đảm bảo cho cách mạng tháng Tám diễn ra, thắng lợi nhanh chóng ít đổ máu.
- Chuẩn bị nhiều mặt cho đất nớc sau Tổng khởi nghĩa thành công.
Câu 3( 2,0 điểm):
Yêu cầu thí sinh phải trả lời đợc các trọng tâm kiến thức sau đây:
ý
Nội dung Điểm
1 Đây là phong trào đấu tranh rộng lớn thu hút đợc đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia:
- Mục tiêu cách mạng mà đảng đa ra đã đáp ứng đợc nguyện vọng của
đông đảo nhân dân. Lực lợng đông đảo: CN, ND. trí thức, công chức,
- Địa bàn: cả nớc: nông thôn, thành thị
1,0
2 Nhiều hình thức đấu tranh phong phú:
- Các đoàn thể quần chúng đợc thành lập
- Hình thức đấu tranh phong phú: Mít tinh, biểu tình, bãi công, báo chí,
nghị trờng. Hợp pháp, bất hợp pháp, công khai, nửa công khai
1,0
Câu 4( 4,0 điểm):
ý
Ni dung cn tr li im
1
Những thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật và ngoại giao mà Đảng cộng
sản và nhân dân Trung Quốc giành đợc sau hơn 20 năm cải cách.
+ Kinh t:
- Sau hn 20 nm i mi nn kinh tế TQ tăng trởngbền vững liên tục
vào loại nhất thế giới( luôn ở múc trung bình trên 8% năm)
- Cơ cấu kinh tế thay đổi căn bản ( từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu,

đến năm 2000 công nghiệp chiếm tỷ trọng trên 51%, nông nghiệp: 16%,
dịch vụ: 33%).
- Thu nhật quốc dân tính theo đầu ngời đều tăng cao
+ KHKT:
- Từ 1992 năm thực hiện chơng trình thám hiểm không gian.
- Tháng 10/2003 phóng tàu vũ trụ Thần Châu 5, đa nhà du hành Dơng
Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ, đa TQ trở thành một trong 3 cờng quốc
chinh phục vũ trụ
+ Ngoại giao:
- Năm 1979 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ
- Cuối những năm 80 bình thờng hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô,
Mông Cổ, Inđônêxia Năm 1991 bình thờng hóa quan hệ ngoại giao với
Việt Nam
- Thu hồi Hồng Kông(7/1997), Ma Cao( 12/1999) .
- Địa vị TQ trên trờng quốc tế đợc nâng cao ( là một trong năm nớc th-
ờng trực HĐBA LHQ)
3,0
1,0
1,0
1,0
2
Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nớc chúng ta có thể vận dụng đợc
những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc.:
+ Đổi mới đất nớc bắt đầu từ kinh tế, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
+ Kiên định sự lãnh đạo của Đảng CS và đờng lối xây dựng CNXH.
+ Thực hiện cải cách mở cửa nhng phải trên nguyên tắc bảo vệ độc lập chủ
quyền của dân tộc.
+ Xây dựng và phát triển đất nớc phải gắn liền với ổn định chính trị, xã hội,
giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao đời sống của nhân dân.
1,0

0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6 (2,0 điểm)
TT Nội dung Điểm
1 Sự ra đời và mục tiêu:
1,0
- 8/8/1967
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa
các thành viên, trên tinh thần duy trì và ổn định an ninh khu vực.
0,25
0,75
2 Thời cơ và thách thức của Việt Nam:
- Thời cơ:
+ Phá vỡ thế cô lập, tạo cơ hội để hòa nhập toàn diên ( nhất là về kinh tế)
với khu vực và thế giới
+ Tiếp thu thành quả khoa học kĩ thuật, mở rộng hợp tác quốc tế( vốn,
nhân lực )mở rộng thị trờng
- Thách thức:
+ Sự canh tranh quyết liệt
+ Sự tụt hậu về kinh tế
1,0
0,5
0,5
Chú ý:
Trên đây chỉ là sơ lợc hớng dẫn chấm và biểu điểm, khi chấm các đồng chí giám khảo
cần:
+ Thống nhất phần điểm thành phần sao cho tổng điểm thành phần bằng số điểm quy
định từng nội dung trong hớng dẫn chấm.

+ Có thể học sinh sẽ không trả lời theo cấu trúc hớng dẫn chấm nhng đủ ý, đủ kiến
thức cơ bản và sáng tạo thì vẫn cho điểm tối đa
+ Chú ý tới những sáng tạo của học sinh để cho điểm khuyến khích nhng không vợt
qúa điểm tối đa của từng phần.
+ Câu đạt điểm tối đa phải trả lời đầy đủ yêu cầu của hớng dẫn chấm một cách sáng
tạo, chữ viết đẹp đúng ngữ pháp
+ Khi chấm điểm không làm tròn số ( kể cả tổng điểm toàn bài).

×