.Giáo án lớp 11
Giáo viên: Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên:Hà Văn Tình
Lớp: 56A – CNTT - ĐHSPHN
KHAI BÁO BIẾN
I. Mục đích và yêu cầu
II. Phương pháp và phương tiện
III. Tiến trình lên lớp và nội dung bài
giảng
IV. Củng cố bài học
V. Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập
.I. Mục đích và yêu cầu
:Về kiến thức. 1
Học sinh cần được những kiến thức về
*
.cách khai báo biến sau khi kết thúc bài học
Thấy được vai trò của việc khai báo các
*
.biến đơn trong chương trình
:Về tư tưởng, tình cảm. 2
Giúp học sinh hiểu hơn về việc khai báo các
.biến đơn trong mỗi chương trình
II. Phương pháp và phương
.tiện
:Phương pháp. 1
Kết hợp các phương pháp dạy học với
*
.thực tế
Kết hợp những kiến thức trong giáo trình
*
.và những ví dụ áp dụng ngồi thực tế
:Phương tiện. 2
.Sách giáo khoa tin học lớp 11
*
.Vở ghi lý thuyểt tin học lớp 11
*
(.Sách tham khoả (nếu có
*
III. Tiến trình lên lớp và nội
.dung bài giảng
Ổn định lớp. . 1
Kiểm tra bài cũ. . 2
Nội dung bài giảng. . 3
.Ổn định lớp. 1
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo
. cáo sĩ số
.Kiểm tra bài cũ. 2
Hỏi: Em hãy cho biết bài học hôm trước
chúng ta đã học bài nào và gồm những
?nội dung gì
.Nội Dung Bài Học. 3
Như đã nêu ở bài trước, mọi biến
dùng trong chương trình đều cần khai
báo tên và kiểu dữ liệu. Tên biến dùng
để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ
bộ nhớ nơi lưu trữ giá trị biến. Mỗi biến
chỉ được khai báo một lần. Trong bài
.này chung ta chỉ xét khai báo biến đơn
(.Nội Dung Bài Học (Tiếp. 3
Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng từ khố
:var có dạng
<;Var < danh sách biến>:
:Trong đó
danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến, các
*
;tên biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy
kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu
*
.chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa
Sau từ khố var có thể khai báo nhiều danh sách
:biến khác nhau,tức là cấu trúc
(.Nội Dung Bài Học (Tiếp. 3
<;danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>
.có thể xuất hiện nhiều lần
Ví du 1: Giả sử trong chương trình cần các biến thực
A,B,C,D,X1,X2 và các biến nguyên M,N. khi đó có thể khai báo
:các biến đó như sau
Var
;A,B,C,D,X1,X2:real
;M,N:integer
:Ví dụ 2: Xét khai báo biến
Var
;X,Y,Z:real
;C:char; I,J:byte; N: word
(.Nội Dung Bài Học (Tiếp. 3
Trong khai báo này có ba biến thực X,Y,Z.
Bộ nhớ cấp phát cho ba biến này là 18 byte
(3x6 = 18). C là biến kí tự và bộ nhớ dành cho
nó là byte. Các biến I,J nhận giá trị nguyên
trong phạm vi từ 0 đến 255 và bộ nhớ dành
cho mỗi biến là 1 byte. Biến N cũng nhận các
giá trị nguyên, nhưng trong phạm vi từ 0 đến
65535. Bộ nhớ cấp phát cho biến N là 2 byte.
Như vậy, tổng bộ nhớ dành cho các biến đã
: khai báo là
(.byte )23 = 18+1+2+2
:Một số chú ý khi khai báo biến
*
Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ
đến ý nghĩa của biến đó. Điều này rất có
lợi cho việc đọc, hiểu và sửa đổi chương
trình khi cần thiết.
Ví dụ :
Cần đặt tên hai biến biểu diễn
điểm tốn, điểm tin thì khơng nên vì
ngắn gọn mà đặt tên biến là d1,d2 mà
không nên đặt là dtoán,dtin.
Một số chú ý khi khai báo
(biến:(Tiếp
Không nên đặt tên biến quá ngắn hay*
quá dài, dễ mắc lỗi khi viết nhiều lần
. tên biến
:Ví dụ
Khơng nên dung d1,d2 hay
diemmontoan,diemmontin cho điểm
. toán, điểm tin của học sinh
Một số chú ý khi khai báo
(biến:(Tiếp
Khi khai báo biến cần đặc biệt lưu ý *
đến phạm vi giá trị của nó
:Ví dụ
Khi khai báo biến biểu diễn số học
sinh của một lớp có thể sử dụng kiểu
byte, nhưng biến biểu diễn số học sinh
của tồn trường thì phải thuộc kiểu
.word
.IV. Củng cố bài học
Hôm nay chúng ta đã cùng nhau tìm
hiểu ý nghĩa của việc khai báo biến
.trong một chương trình
Các bạn cần ghi nhớ cách khai báo
biến và một số chú ý khi khai báo biến
.trong một chương trình
V. Bài tập về nhà và câu hỏi
.ôn tập
.Nghiên cứu bài học tiếp theo
*
Đọc và tìm hiểu các cách khai báo
*
biến trong các ví dụ ở trong sách tham
.khao và sách giáo khoa
Hãy viết các khai báo biến trong 3 ví
*
.dụ cụ thể