Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ÔN TẬP CHƯƠNG 3 TOÁN 8 - THCS TRỊNH HOÀI ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.85 KB, 2 trang )

TÀI LIỆU ÔN TẬP CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8
Bài 1: Giải phương trình:
1/ 5(x-3) -4 = 2( x-1) +7 2/ 4(3x+2) -3( x-4) = 9x +20
3/ (x +1)(x +9) = (x+3)(x +5) 4/ (6x +2)(x -2) = 2x(3x -5)
Bài 2: giải các phương trình sau:
1/
3 5 2 5
4 6 2 12
x x x− −
− = +
2/
2 1 2 7
5 3 15
x x x− − +
− =
3/
3 1 5
1
2 3 6
x x x+ − +
− = +
4/
2 2
( 2) ( 2)
2(2 1) 25
8 8
x x
x
+ −
− + = +
Bài 3: tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình và giải các phương trình sau:


1/
4 3 29
0
5 3
x
x

− =

2/
2
2
2 2
x
x
x x
+ + =
− −
3/
3 5
2 ( 2)(3 )
x
x x x
+
=
− − −
4/
3 2 6 1
7 2 3
x x

x x
− +
=
+ −
5/
2
3 3 36
3 3 9
x x
x x x
+ −
− =
− + −
Bài 4: giải các phương trình sau:
1/
4 5
2
1 1
x x
x x
+
= −
− −
2/
2 3 3
2 1 5
x x
x x
+ −
=

− −
3/
8 1
8
7 7
x
x x

− =
− −
4/
2
3 108
6
6
x
x
x

= −
+
5/
2
2
4 3 24
3 3 9
x x x x
x x x
+ − − +
+ =

− + −
7/
2
2 6 2 2 ( 1)( 3)
x x x
x x x x
+ =
− + + −
8/
3 2
2 1 1 2
1 1 1
x
x x x x

+ =
+ + − +
9/
2
(7 ) 2 1
16 4 4
x x x
x x x
− +
+ =
− + −
Bài 6: Giải các phương trình sau:
1/ (x+2)(x
2
-1) =0 2/ 4x

2
+4x+1=0 3/ x
2
+3x +4=0 4/ x
2
-x -6=0
5/ 2x
2
-5x -7=0 6/ -x
2
+11x -10 =0
Bài 7*: Giải các phương trình sau:
1/
1 2 3 4
99 98 97 96
x x x x+ + + +
+ = +
2/
1909 1907 1905 1903
4 0
91 93 95 97
x x x x− − − −
+ + + + =
3/
2 2 2 2
2 2 8 20 4 6 6 12
1 4 2 3
x x x x x x x x
x x x x
+ + + + + + + +

+ = +
+ + + +
4/
2 2 2
2 5 4 1
4 3 3 2 4 3
x x x
x x x x x x
+ + +
− =
− + − + − +
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Bài 1: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng them mỗi cạnh 5m thì diện tích
miếng đất them 365m
2
. tính các cạnh thửa vườn.
Bài 2: Bài 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 50cm và chiều dài hơn chiều rộng 5cm. tính độ dài các cạnh hình chữ
nhật đó.
Bài 3: Tìm một số biết rằng thêm vào đó 183 đơn vị thì được một số gấp năm lần số đó khi bớt đi 21 đơn vị.
Bài 4: Thùng dầu A chứa gấp đôi thùng dầu B. nếu lấy bớt ở thùng a 20 lít và đổ thêm vào thùng b 10 lít thì số lít
dầu ở thùng A gấp
3
4
lần số lít dầu ở thùng dầu B. tính xem lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu.
Bài 5: Một xe vận tải đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. rồi quay về ngay với vận tốc 40km/h. thời gian cả đi và về
mất 5h 24phút. Tính khoảng cách AB.
Bài 6: Hai người cùng làm một công việc trong 24 giờ thì xong. Nếu một người làm cả công việc thì người thứ hai
mất một tời gian bằng nửa thời gian người thứ nhất. hỏi nếu chỉ một người làm cả công việc thì mỗi ngày mất
bao nhiêu lâu.
Bài 7: Tuổi Hai Mẹ con hiện nay là 51 tuổi. Biết rằng 2/5 tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ, tuổi con hiện

nay.
Bài 8: Tuổi Cha hiện nay là 30 tuổi, con là 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi con bằng 3/8 tuổi cha?
Bài 9: Tuổi Anh hiện nay là 10 tuổi. Năm mà tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì lúc đó tuổi em bằng 1/3 tuổi anh.
Tính tuổi em hiện nay.
Bài 10: Tổng hai số là 253.Chia số lớn cho số nhỏ thì được thương là 5 dư là 7. Tìm hai số đã cho.
Bài 11: Sáu năm trước, tuổi cha gấp 5 lần tuổi con. Mười hai năm nữa tuổi cha sẽ gấp 2 lần tuổi con.Hỏi hiện nay
tuổi cha gấp mấy lần tuổi con?
Bài 12: :Tìm năm số tự nhiên chẳn liên tiếp mà tổng của chúng là 9930.
Bài 13: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số. Biết tổng các chữ số cuả nó là 14, nếu đổi chỗ hai chữ số ta được số mới
lớn hơn số đã cho là 36.
Bài 14: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp 3 chữ số hàng chục và nếu đổi chỗ hai chữ số
cho nhau thì được số mới lớn hơn số đã cho là 54.
Bài 15: Đố các bạn tìm được số nhà bạn của bạn Hùng. Biết rằng số nhà bạn Hùng là một số tự nhiên có hai chữ
số. Nếu thêm chữ số 5 vào bên trái số đó và nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì số sau nhỏ hơn số đầu là
99.
Bài 16: Tổng của 4 số là 45. Lấy số thứ nhất cộng 2, số thứ hai trừ 2, số thứ ba nhân 2, số thứ tư chia 2 thì kết qủa 4
số đó bằng nhau. Tìm 4 số đã cho.
Bài 17: Một cơ cở may mỗi ngày may 250 cái áo. Nhưng do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày may thêm 100 cái áo,
do đó vượt kế hoạch 100 cái áo và hồn thành sớm hơn 2 ngày.Tính số áo may và thời gian may theo kế hoạch.
Bài 18: Một cơ sở đóng giầy. Theo kế hoạch phải hồn thành số giầy qui định trong 26 ngày.Nhưng vì làm việc có
hiệu qủa,vượt mức 5 đơi mỗi ngày nên sau 24 ngày, chẳng những cơ sở hồn thành kế hoặc mà còn vượt thêm 60
đơi.Vậy số giầy mà cơ sở phải đóng là bao nhiêu?
Bài 19: Số học sinh lớp 8A được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi của trường bằng 1/6 số học sinh của cả lớp. Nếu
chọn thêm 3 học sinh nữa thì số học sinh được chọn bằng 25% số học sinh của cả lớp. Tính số học sinh của lớp
8A.
Bài 20: Cơ giáo chủ nhiệm lớp 8A dự định chia lớp thành 3 tổ có số học sinh như nhau. Nhưng sau đó lớp nhận
thêm 4 học sinh nữa. Do đó cơ chủ nhiệm phải chia đều số học sinh thành 4 tổ. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học
sinh. Biết số học sinh mỗi tổ lúc sau ít hơn số học sinh mỗi tổ lúc đầu là 2 học sinh.
Bài 21: Có một số người bơi thuyền trên hồ. Có tất cả là 26 chiếc gồm ba loại :Loại nhỏ chở 2 người, loại vừa chở 3
người ,loại lớn chở 4 người.Biết rằng số người bơi trên mỗi loại thuyền bằng nhau. Tính số người bơi thuyền trên

hồ và mỗi loại thuyền có bao nhiêu chiếc?
Bài 22: :Bầy trâu đang ăn cỏ ngồi đồng. Một số em nhỏ chạy đến và một em hơ lên: “ Lên Ngựa ! mỗi vị một
con”, thế là một em khơng có trâu cưỡi. Em khác lại hơ lên: “Lên ngựa ! hai vị một con”, thế là một trâu khơng
có người cưỡi .Hỏi có bao nhiêu em nhỏ và bao nhiêu trâu?
Bài 23: Ngựa và La đi cạnh nhau chở vật nặng trên lưng : Ngựa than thở về hành lý qúa nặng của mình :La đáp “
Cậu than thở nỗi gì ? Nếu tơi lấy của cậu 1 bao thì hành lý của tơi gấp đơi hành lý của cậu , còn nếu cậu
lấy của tơi 1 bao thì hành lý của cậu bằng hành lý của tơi.”. Hỏi Ngựa vàø La mỗi con mang mấy bao hành
lý?
Bài 24: Một bầy cò bay tới vườn cây. “ Nếu mỗi cò đậu một cây thì ba cò khơng có cây đậu, nếu ba cò đậu một
cây thì ba cây khơng có cò đậu”. Hỏi có bao nhiêu cò bao nhiêu cây?
Bài 25: * Đầu năm học , một tổ học sinh mua một số sách vỡ và phải trả 72 đồng. Nếu bớt đi 3 người thì mỗi người
còn lại phải trả thêm 4 đồng. Hỏi tổ đó có bao nhiêu người?
Bài 26: Thưa ngài PYTHAGORE lỗi lạc,trường của Ngài có bao nhiệu mơn đệ ? Nhà thơng thái trả lời “Một nửa
học tốn, một phần tư học nhạc, một phần bảy ngồi n suy nghĩ, ngồi ra còn có 3 phụ nữ”. Vậy trường
của ngài PYTHAGORE có bao nhiêu mơn đệ?
Bài 27: Ba chàng cơng tử cầu hơn và ra mắt cơng chúa.Vua cha đặt cho họ mộât câu hỏi :
“ Giỏ này đựng táo.Nếu Trẫm cho cơng tử thứ nhất một nửa số táo và thêm một quả , cơng tử thứ hai - một nửa số
táo còn lại và thêm hai quả, cơng tử thứ ba - một nửa số táo còn lại và thêm ba quả, thì giỏ táo sẽ khơng còn qủa
nào.Trẫm chỉ cho phép cơng chúa tiếp kiến với ai trả lời đúng trong giỏ có bao nhiêu táo”. Hãy trả lời xem nào.
Bài 28: Một ơtơ dự định đi từ A đến B trong thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì đến B chậm
mất 2giờ, nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ. Tính qng đường AB.
Bài 29: Một ơtơ khởi hành từ A đến B với vận tốc 50km/h .Sau khởi hành 30 phút thì nó giảm bớt vận tốc
10km/h.Vì vậy ơtơ đến B muộn hơn dự định 30 phút.Tính qng đường AB,thời gian ơtơ dự định đi.
Bài 30: Hai vòi cùng chảy vào một bể cạn thì sau 7giờ 12phút thì đầy bể. Biết năng suất vòi 1 bằng 2/3 năng suất
vòi 2 . Hỏi nếu mỗi vòi chảy riêng thì bao lâu đầy bể?
Bài 31: Hai người cùng làm một cơng việc sau 6 ngày thì xong.Hai người cùng làm được 2 ngày thì người thứ nhất
nghỉ, người thứ hai tiếp tục làm thì 10 ngày nữa mới xong. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao lâu mới
xong cơng việc?
Bài 32: Một người dự định đi qng đường AB dài 60km trong một thời gian nhất định. Ơ tơ đi nửa qng đường
đầu với vận tốc hơn vận tốc dự định là 10km/h,và đi nửa qng đường sau với vận tốc kém hơn vận tốc dự định

là 6km/h .Tính vận tốc và thời gian ơtơ dự định đi qng đường AB.
Bài 33: Hai xe lửa khởi hành cùng một lúc từ hai ga A và B cách nhau 650 km và đi phía gặp nhau. Sau 1 giờ thì
hai xe lửa còn cách nhau 585 km. Nếu xe lửa thứ nhất đi trước xe lửa thứ hai 4 giờ 20 phút thì sau khi xe thứ hai
khởi hành 8 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe lửa.
Bài 34: Một miếng vườn hình chữ nhật có chu vi là 450m. Nếu giảm đi 1/5 chiều dài , tăng chiều rộng thêm 1/4
chiều rộng thì chu vi hình chữ nhật khơng thay đổi. Tính chiều dài, chiều rộng miếng vườn hình chữ nhật.
Bài 35: * : Một tàu thủy chạy trên khúc sơng dài 80km, cả đi và về mất 8g20ph.Tính vận tốc của tàu thủy khi nước
n lặng, biết vận tốc dòng nước là 4km/h
Bài 36: * Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sơng A . Sau 5g20ph , một ca nơ chạy từ bến A đuổi theo và gặp
thuyền cách bến A 20km.Hỏi vận tốc của thuyền, biết rằng canơ chạy nhanh hơn thuyền 12km/h.
Bài 37: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng . Nếu tăng mỗi cạnh thêm 4m thì diện tích
khu vườn tăng thêm 176m
2
. Tính các cạnh của khu vườn .
Bài 38: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5 mét. Nếu tăng chiều dài thêm 2 mét, và tăng
chiều rộng thêm 5 mét, , thì diện tích tăng gấp đơi lúc ban đầu.Tính diện tích lúc ban đầu của khu vườn.
Tớ làm xong rồi!
Dễ lắm các bạn
ơi !
Khó qúa ?

×