Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đăng ký nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.22 KB, 8 trang )

Đăng ký nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho
đối tượng là hộ gia đình, cá nhân

Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Phòng Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá chín (9) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:

Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí địa chính

Lệ phí địa chính (Mức thu do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy
định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C


2.

Phí thẩm định
cấp quyền sử
dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đối với hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn (trường hơp nộp hồ sơ
tại xã thị trấn thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển

Tên bước


Mô tả bước

hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng
Tài nguyên và Môi trường).
2.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, trích sao
hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận

3.


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã,
thị trấn thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển
nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính; Sau khi bên chuyển nhượng
và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã,
thị trấn có trách nhiệm trao trả giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.


Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thành phần hồ sơ

2.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu
trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.

g) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của

Thành phần hồ sơ

Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà
pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP
n

Nội dung Văn bản qui định

2.


Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông
nghiệp không được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất chuyên trồng lúa nước
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP
n

3.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh
thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng
hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ đó.
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP
n

4.

Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất lần
đầu đối với đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng
đất, đất ở được miễn tiền sử dụng đất mà đã chuyển
nhượng và không còn đất sản xuất, không còn đất ở,
nếu được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất
nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở được
miễn tiền sử dụng đất thì không được chuyển nhượng
sử dụng đất trong thời hạn mười (10) năm kể từ ngày

được giao đất lần thứ hai.
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP
n

5.

Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP

Nội dung Văn bản qui định

thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện
chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản cho
hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
n
6.

Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất
sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì
chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất sản
xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh
sống trong khu vực rừng phòng hộ đó
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP
n


7.

Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi
có các điều kiện sau:
a) Mục đích sử dụng diện tích đất nhận chuyển
nhượng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt;
b) Được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, xác định thời hạn
sử dụng đất đồng thời với việc xét duyệt nhu cầu sử
dụng đất theo những căn cứ quy định tại Điều 30 của
Nghị định số
181/2004/NĐ-CP
n

Nội dung Văn bản qui định

Nghị định 181/2004/NĐ-CP;
c) Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với việc
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều
36 của Luật Đất đai và quy định của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.

×