Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Tài liệu thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 101 trang )

1
THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1
Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại và tỷ
giá hối đoái
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại
2. Phân loại ngân hàng thương mại:
• Theo hình thức sở hữu:
– Ngân hàng thương mại quốc doanh
– Ngân hàng thương mại cổ phần: ví dụ ngân hàng Á Châu, ngân
hàng Đông Á, Sacombank…
– Ngân hàng liên doanh:
– Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Ví dụ: HSBC, City Bank, ABN-
AMRO…
• Theo Tính chất kinh doanh: có thể dựa vào cách chọn đối
tượng khách hàng sỉ(doanh nghiệp, doanh số giao dịch lớn) và
lẽ(cá nhân…)…
– Ngân hàng bán sỉ: ABN-AMRO Bank, Deutsche Bank…
– Ngân hàng bán lẽ: Vietcombank, ACB, ANZ bank…
• Theo Quan hệ trong tổ chức: Ngân hàng hội sở (hội sở chính),
chi nhánh cấp 1, cấp 2, các văn phòng giao dịch. Theo thứ bậc
quan hệ, các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch sẽ được hội
sở chính quân quyền cho phép thực hiện những giao dịch loại
nào.
3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương
mại:
1.Hoạt động huy động vốn:
– Nhận tiền gửi của tổ chức cá nhân và tổ chức tín dụng khác
– Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn.


– Vay vốn
– Vay nhắn hạn của ngân hàng Nhà nước.
– Các hình thức huy động khác
2.Hoạt động tín dụng
– Cho vay:
– Cho vay ngắn hạn
– Cho vay trung, dài hạn
3.Bảo lãnh: Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu
thầu trong phạm vi vốn tự có của ngân hàng thương mại.
4.Chiết khấu: được chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có giá, các
thương phiếu
5.Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được phép hoạt động cho
thuê tài chính thông qua công ty cho thuê tài chính do chính mình lập ra
2
6. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
• Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản cho cá
nhân, tổ chức trong – ngoài nước có nhu cầu thanh toán giữa
các ngân hàng với nhau. Từ đóthực hiện các dịch vụ thanh
toán và ngân quỹ như:
– Cung cấp các phương tiện thanh toán
–Dịch vụ thanh toán trong nước
–Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ
– Thu, phát tiền mặt cho khách hàng
–Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và liên ngân
hàng trong nước
– Tham gia và thực hiện dịc hvụ thanh toán quốc tế

khi được ngân hàng Nhà nước cho phép.
7. Các hoạt động khác:
• Góp vốn mua cổ phần

• Tham gia thị trường tiền tệ
• Kinh doanh ngoại hối
•Uỷ thác và nhận ủy thác: như quản lý tài sản
•Tư vấn tài chính
•Bảo quản vật quý giá
• Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
•Một số hoạt động khác
II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI .
– Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan giá
trị giữa hai đồng tiền của hai quốc gia khác nhau.
Hoặc người ta có thể nói tỷ giá hối đoái là giá cả
đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng
đơn vị tiền tệ nước khác.
3
Phương pháp biểu thị tỷ giá (yết giá), cách đọc:
• Phương pháp biểu thị thứ nhất:
• 1 bản tệ = X ngoại tệ
•Phương pháp biểu thị này thường dùng ở một
số nước như Anh, Mỹ , Úc,
•Vídụ: Ngày 08/08/2007
–Tại thị trường London: lúc mở cửa
• 1 GBP = 1,4429 EUR
• 1 GBP = 1,74658 USD
Phương pháp biểu thị thứ hai:
•Là phương pháp biểu thị mà trong đólấy ngoại tệ làm một đơn
vị để so sánh với số lượng tiền tệ trong nước.
• 1 ngoại tệ = X bản tệ
•Phương pháp này được dùng ở những nước còn lại (trong đó

có Việt Nam).
•Vídụ: Ngày 03/09/2007
•Tại thị trường Paris: lúc mở cửa
• 1 USD= 0,82613 EUR
• 1 GBP= 1,4429 EUR
•Chúý: Tỷ giá 1 USD = 0,926 EUR có thể viết
• USD=0,82613EUR hoặc USD/EUR= 0,82613
• Sơ lược lịch sử tỷ giá hối đoái.
• Các yết tốảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
• Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến hoạt động
XNK
• Xác định tỷ giá hối đoái theo phương pháp tính
chéo
–Một số thị trường hối đoái chỉ niêm yết tỷ giá hối đoái giữa
bản tệ với các ngoại tệ, do vậy khi cần tính tỷ giá hối đoái
giữa các ngoại tệ thì phải dùng phương pháp tính chéo.
•Vídụ: 1 GBP = 1,4429 EUR
• 1 GBP = 1,74658 USD
• Yêu cầu tính tỷ giá EUR/USD.
• EUR/USD = 1,74658/1,4429 = 1,21046
•Hoặc 1 EUR = 1,21046 USD
4
Nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn
Tính điểm giao dịch kỳ hạn:
(I1-I2) x S2 xN
F=
100x360
• I1 : Lãi suất đồng tiền yết giá
• I2 : Lãi suất đồng tiền định giá
•S1: Tỷ giá giao ngay (mua)

•S2 :Tỷ giá giao ngay (bán)
•N : Số ngày của kỳ hạn
•F : Tỷ giá kỳ hạn
Nghiệp vụ SWAP
•Khái niệm: SWAP còn được gọi là nghiệp vụ kỳ hạn hai chiều,
bao gồm 2 nghiệp vụ: mua một loại ngoại tệ bằng tỷ giá giao
ngay và bán ngoại tệ này bằng tỷ giá có kỳ hạn (hoặc ngược
lại).
• Nghiệp vụ SWAP nêu trên trên còn gọi là SWAP
ngoại tệ (hay tỷ giá), thực tế trên thị trường tiền tệ
quốc tế các ngân hàng còn thực hiện SWAP lãi suất.
Nghiệp vụ Option:
• Khái niệm: Là sự thoả thuận bằng hợp đồng giữa
người mua và người bán về quyền chọn mua (call
option) hoặc quyền chọn bán (put option) một loại
ngoại tệ cụ thể theo tỷ giávàthời gian cụ thể. Để
“mua” được “quyền chọn” mua hay bán thì phải trả
bằng 1 khoản tiền đảm bảo (phí mua quyền chọn:
premium) và cũng có thể từ bỏ “quyền” khi cảm thấy
giao dịch bấ
t lợi khi đến hạn.
5
C
Á
C PHƯƠNG TIỆN
THANH TOÁN QUỐC TẾ
• HỐI PHIẾU ( DRAFT / BILL OF EXCHANGE)
• 1.2. Chức năng của hối phiếu :
• Hối phiếu có 3 chức năng :
• Hối phiếu là phương tiện thanh toán : Hối phiếu là phương tiện giúp người bán

đòi tiền người mua và giúp người mua chuyển tiền trả nợ cho người bán
• Hối phiếu là phương tiện đảm bảo : Hối phiếu là một chứng từ có giá ;do đónó
có thể được mua bán ,cầm cố
, thế chấp vv.
• Hối phiếu là một cung cấp tín dụng : Vì hối phiếu là một chứng từ có giá nên nó
có thể là công cụ hữu hiệu trong việc cung ứng các khoản tín dụng thương mại,
tín dụng ngân hàng .
• 1.3. Tính chất của hối phiếu:
• Tính trừu tượng của hối phiếu : Trong hối phiếu không ghi nội dung của quan hệ
tín dụng , nguyên nhân phát sinh ra hối phiếu.
• Tính bắt buộc trả tiền : Ng
ười bị ký phát bắt buộc phải trả tiền theo đúng nội
dung ghi trên hối phiếu . Người trả tiền không được viện những lý do riêng giữa
mình và người ký phát hoặc với các người ký hậu hối phiếu để từ chối thanh
toán hối phiếu.
• Tính lưu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể chuyển nhượng một hoặc nhiều
lần trong thời hạn của nó.
6
Sojitz-02
BSC CREIL SUD OISE ENT
25 avenue Jules Urhy – B.P 309. 60312 CREIL CEDEX 2 – FRANCE
Acc No: FR 76 3002 7177 6300 0188
Jan 12
th
2005
USD7,950.00
Seven thoundsand nine hundred
fifty United State dollars only
01.VTC-SG/2005
Jan 12

th
, 2005
(Beneficiary)
BSC CREIL SUD OISE ENT
Sojitz
Kyushu
Corporation
Các nghiệp vụ liên quan đến việc
lưu thông hối phiếu
Chấp nhận hối phiếu (Acceptance):
Ký hậu hối phiếu ( Endorsement )
Bảo lãnh hối phiếu ( Aval ) :
Kháng nghị về việc không trả tiền hối phiếu (
Protest for Non-payment
7
Các loại hối phiếu
Dựa vào thời điểm trả tiền :
•Hối phiếu trả ngay(Sight Bill)
•Hối phiếu có kỳ hạn ( Time Bill)
Dựa vào cách xuất trình chứng từ
•Hối phiếu trơn (Clean Bill)
•Hối phiếu kèm chứng từ ( Documentary Bill)
Dựa vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
•Hối phiếu đích danh (Restrictive Bill)
•Hối phiếu theo lệnh (To order Bill)
•Hối phiếu vô danh (Bearer Bill)
Các phương tiện thanh toán
•Lệnh phiếu
•Sec
•Thẻ thanh toán – Tín dụng

BỘ CH

NG T

THƯƠNG MẠI
(COMMERCIAL DOCUMENT)
VẬN TẢI ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (OCEAN BILL LADING- B/L):
3 chức năng của B/L.
Vận đơn là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận chuyên chở đã
được ký, đã thực hiện và chỉ rõ nội dung của hợp đồng đó. Vận
đơn là văn bản quan trọng xác định mối quan hệ pháp lý giữa
người vận chuyển với người giao hàng và đặc biệt, giữa người
vận chuyển v
ới người nhận hàng.
Vận đơn là biên lai của người vận chuyển xác nhận đã nhận
hàng để chở. Vì vậy, người chuyên chở chỉ giao hàng cho người
đầu tiên xuất trình B/L hợp lệởcảng đến.
Vận đơn là chứng từ xác thực quyền sở hữu đối với hàng hoá
miêu tả trong B/L. Do đó, B/L là chứng từ có giá, có tính lưu
thông và nó có thể được cầm cố, mua bán, chuyển nhượng trên
thị trườ
ng.
8
Nội dung của B/L
Người ký phát vận đơn
•Người chuyên chở “As the Carrier”
• Thuyền trưởng “As the Master”
• Địa lý của người chuyên chở “As Agent for the Carrier”
• Địa lý của thuyền trưởng “As Agent for the Master”
Trên vận đơn phải thể hiện “hàng đã bốc”.

• Có hai dạng thể hiện hàng đã bốc lên tàu:
• Đối với B/L “nhận để bốc”, nội dung B/L này không thể hiện điều kiện
hàng đã bốc lên tàu. Do đó, sau khi xếp hàng lên tàu, người vận
chuyển ph
ải đóng dấu “hàng đã xếp lên tàu”
Số bản B/L gốc.
Chuyển nhượng B/L:
Chuyển tải (Transhipment)
Vận đơn không lưu thông (Non- Negotiable B/L)
9
Các loại vận đơn đường biển:
Dựa vào tính lưu thông của B/L
•Vận đơn đích danh (Straight B/L): ghi rõ tên người nhận hàng.
•Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Tên người nhận hàng trên vận đơn
thường được ghi như sau: “ To order of the shipper” hoặc “made out to the
order of XYZ Bank” hoặc “To order”
•Vận đơn xuất trình (Bearer B/L): không ghi tên người nhận hàng.
Dựa vào lời nhận xét trên vận đơn
•Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)
•Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): Vận đơn có những lời phê chú
xấu về tình trạng hàng hoá khi giao xuống tàu như: “thùng hàng bị
vỡ”,
“kiện hàng bị đứt dây” v.v…
Dựa vào thời điểm lập vận đơn
•Vận đơn nhận hàng để bốc (Received for shipment B/L)
•Vận đơn đã bốc hàng (Shipped on Board B/L)
Dựa vào cách vận tải hàng hoá
•Vận đơn chuyển tải (Transhipment B/L)
•Vận đơn đi thẳng (Throught B/L hoặc Direct B/L)
HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (Commercial Invoice)

Khái niệm:
•Hoá đơn thương mại là chứng từ hàng hoá cơ bản do người
bán lập cho người nhập khẩu sau khi hoàn tất nghiã vụ giao
hàng. Hoá đơn chứng minh quyền được thanh toán của
người bán, liệt kê chi tiết về giá và trị giá hàng hóa dịch vụ
đã xuất khẩu với thời gian cụ thể cùng các chi tiết liên
quan đến chuyến hàng đã giao, thanh toán, cơ sở của việc
giao hàng… Invoice có bả
n chính, sao với số lượng các bản
theo thỏa thuận trước.
Tác dụng
• Trong thanh toán:
•Nếu bộ chứng từ có hối phiếu, thì hoá đơn thương mại là căn
cứ để kiểm tra lệnh đòi tiền trên hối phiếu.
•Nếu bộ chứng từ không có hối phiếu, hoá đơn sẽ là cơ sở để
người bán đòi tiền người mua.
• Trong các yêu cầu khác
10
PHIẾU ĐÓNG GÓI HÀNG HOÁ (Packing List)
Phiếu đóng gói hàng hoá là chứng từ liệt kê chi tiết
về lượng và các hình thức đóng gói các loại
hàng, mặt hàng của một lô hàng đã giao vào
thời gian cụ thể.
• Tác dụng:
Tạo thuận lợi cho việc nhận biết, bốc dỡ và
kiểm tra hàng hoá về lượng theo chi tiết đóng
gói.
11
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do Phòng thương mại của
nước xuất khẩu cấp cho một lô hàng cụ thể đã xuất khẩu

nhằm xác định nguồn gốc hoặc nơi sản xuất hàng hoá.
• Tác dụng:
• Giúp người mua kiểm tra việc giao hàng của người bán
• Là căn cứ quan trọng để xác định mức thuế suất dành cho mỗi lô hàng.
• Các loại giấy chứng nhận xuất xứ:
•Hiện nay, Việt Nam có các loại giấy chứng nhận xuất xứ sau:
• Form A: dùng cho các mặt hàng xuất sang các nước thuộc hệ thống
GSP (Generalized System of Perference- Chế độ ưu đãi thuế quan phổ
cập)
• Form B: dùng cho tất cả hàng hoá xuấ
t khẩu.
• Form O: dùng cho mặt hàng cà phê xuất sang các nước thuộc Hiệp
hội cà phê Thế giới.
• From X: dùng cho mặt hàng cà phê xuất sang các nước không thuộc
Hiệp hội cà phê Thế giới.
• Form T: dùng cho mặt hàng dệt xuất sang thị trường Châu Âu
• Form D: dùng cho các mặt hàng xuất sang các nước trong khối
ASEAN
12
Các chứng từ bảo hiểm
•Hợp đồng bảo hiểm
• Đơn bảo hiểm Insurance Policy
•Chứng nhận bảo hiểm
•Phiếu bảo hiểm
CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN & PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN QUỐC TẾ
• ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỒNG TIỀN TÍNH TOÁN VÀ ĐỒNG TIỀN
THANH TOÁN
– Đồng tiền tính toán
– Đồng tiền thanh toán

• Điều kiện đảm bảo hối đoái:
– Điều kiện đảm bảo ngoại hối:
– Điều kiện đảm bảo theo “rổ tiền tệ”:
• Điều kiện địa điểm thanh toán
• Điều kiện về thời gian thanh toán: Trả trước, ngay, sau
hoặc hỗn hợp.
• Điều kiện về phương thức thanh toán:
–Phương thức chuyển tiền
–Phương thức nhờ thu
–Phương thức tín dụng chứng từ
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
QUỐC TẾ
PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN ( REMITTANCE ) :
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán ,
trong đó khách hàng (người chuyển tiền ) yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình , chuyển một số tiền nhất định cho
người thụ hưởng tại một địa điểm xác định và trong một
thời gian nhất định.
Các hình thức chuyển tiền :
-Chuyển tiền bằng thư ( Mail Transfer: M/T )
-Chuyển tiền b
ằng điện (Telegraphic Transfer: T/T)
13
Quy trình thực hiện
phương thức chuyển tiền(T/T)
Ngân hàng phục vụ
nhà XK
Ngân hàng phục vụ
nhà NK
Nhà XK

Nhà NK
Ưu nhược điểm của phương thứ
chuyển tiền(T/T)
• Đối với bên nhập khẩu
• Đối với bên xuất khẩu
T/T trước, sau, ngay khi giao hàng
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU ( Collection of
payment)
Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán, trong đó
người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch
vụ cho người mua, uỷ thác cho ngân hàng mình thu hộ tiền ở người
mua trên cơ sở hối phiếu được người bán ký phát .
Các bên tham gia giao dịch thanh toán :
• Người có yêu cầu uỷ nhiệm thu ( Principal) : Người xuất khẩu , người
cung ứng dịch vụ ( gọi chung là bên bán )
• Ngân hàng nhận uỷ thác thu hay còn gọi là ngân hàng chuyển chứng
từ (Remitting bank ) : Ngân hàng phục v
ụ bên bán
• Người trả tiền (Payer ) : Người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ
được cung ứng ( gọi chung là bên mua )
• Ngân hàng thu hộ (Collecting bank ), hay ngân hàng xuất trình (
Presenting bank ) : Thường là ngân hàng đại lý hay ngân hàng chi
nhánh của ngân hàng nhận uỷ nhiệm thu ở nước người mua.
Các hình thức nhờ thu :
• Nhờ thu trơn ( Clean Collection )
• Nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary Collection )
14
form
Ưu và nhược điểm của thanh toán
nhờ thu

• Đối với bên xuất khẩu
• Đối với bên nhập khẩu
CAD (Cash Against Document)
NGÂN HÀNG
BÊN NK
NGÂN HÀNG
BÊN XK
NHÀ XK NHÀ NK
BỘ CHỨNG TỪ
ĐẠI DiỆN TẠI
NƯỚC NK
15
4. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ (Documentary credit ).
• Thành phần tham gia qúa trình thanh toán :
•Người yêu cầu mở tín dụng thư (applicant): là người mua, người
nhập khẩu.
• Ngân hàng phát hành (Issuing bank ): là ngân hàng phục vụ người
mua.
•Người hưởng lợi (Beneficiary) : là người xuất khẩu, người bán .
• Ngân hàng thông báo (Advising bank): là ngân hàng ở nước người
hưởng lợi.
• Ngòai ra còn có các ngân hàng khác tham gia như :
• Ngân hàng xác nhận ( Confirming bank )
• Các ngân hàng được chỉ định (Nominated bank) : Là một số ngân
hàng được chỉ định trong tín dụng thư, cho phép ngân hàng đ
óthực
hiện việc thanh toán, được chiết khấu, hoặc chấp nhận bộ chứng từ
của người thụ hưởng phù hợp với qui định của tín dụng thư.
Tùy theo qui định của tín dụng thư mà tên

gọi của ngân hàng này sẽ có thể là
– Ngân hàng được chỉ định thanh toán ( Nominated
Paying bank ).
– Ngân hàng được chỉ định chiết khấu ( Nominated
Negotiating bank ).
– Ngân hàng được chỉ định chấp nhận ( Nominated
Accepting bank ).
– Ngân hàng bồi hoàn ( Reimbursing bank): được ngân hàng
phát hành uỷ nhiệm thực hiện thanh toán gía trị tín dụng thư
cho ngân hàng được chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu.
Thông thường chỉ tham gia giao dịch trong trường hợp giữa
ngân hàng phát hành và ngân hàng được chỉ định không có
quan hệ tài khoản trực tiếp với nhau.
Các bên liên quan trong L/C
•Người yêu cầu mở tín dụng thư (applicant): là
người mua, người nhập khẩu.
• Ngân hàng phát hành (Issuing bank ): là ngân
hàng phục vụ người mua.
•Người hưởng lợi (Beneficiary) : là người xuất
khẩu, người bán .
• Ngân hàng thông báo (Advising bank): là ngân
hàng ở nước người hưởng lợi.
16
Các bên liên quan trong L/C
• Ngân hàng xác nhận ( Confirming bank )
• Ngân hàng được chỉ định (Nominated bank) : Là
ngân hàng được chỉ định trong tín dụng thư, cho
phép ngân hàng đóthực hiện việc thanh toán,
được chiết khấu, hoặc chấp nhận bộ chứng từ
của người thụ hưởng phù hợp với qui định của

tín dụng thư.
17
Các bên liên quan trong L/C
• Tùy theo qui định của tín dụng thư mà tên gọi của ngân hàng này
sẽ có thể là :
• Ngân hàng được chỉ định thanh toán ( Nominated Paying bank
).
• Ngân hàng được chỉ định chiết khấu ( Nominated Negotiating
bank ).
• Ngân hàng được chỉ định chấp nhận ( Nominated Accepting
bank ).
• Ngân hàng bồi hoàn ( Reimbursing bank): được ngân hàng
phát hành uỷ nhiệm thực hiện thanh toán gía trị tín dụng thư cho
ngân hàng được chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu. Thông
thường chỉ tham gia giao dịch trong tr
ường hợp giữa ngân hàng
phát hành và ngân hàng được chỉ định không có quan hệ tài
khoản trực tiếp với nhau.
Phân loại L/C
• Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C)
• Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận (Confirmed
Irrevocable L/C)
• Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable
without Recourse L/C)
• Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable Transferable L/C)
• Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C)
• Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
• Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
• Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C)
• Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C)

Phân loại L/C
• Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C)
• Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận
(Confirmed Irrevocable L/C)
• Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi
(Irrevocable without Recourse L/C)
18
Phân loại L/C
• Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable
Transferable L/C)
• Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C)
• Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
Phân loại L/C
• Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
• Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C)
• Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C)
Trách nhiệm của các bên khi tham gia vào
phương thức thanh toán L/C
• Nhà nhập khẩu
• Nhà xuất khẩu
• Ngân hàng phát hành
• Ngân hàng thông báo
• Ngân hàng xác nhận
• Ngân hàng thanh toán
• Ngân hàng chiết khấu
• Người thụ hưởng
19
Xử lý các sai sót trong chứng từ
Các nguyên tắc
• Điều chỉnh khi thật cần thiết

•Phát hiện cần điều chỉnh phải kiển tra toàn bộ chứng từ
liên quan khác
•Bảo đảm đúng UCP và pháp luật
•Có văn bản yêu cầu chính thức
•Trách nhiện đối với phí điều chỉnh và phí phát sinh liên
quan
•Nơi nào phát hành nơi ấy điều chỉnh
Điều chỉnh sai sót trong bộ chứng từ
•B/L
• Invoice
• Packing list
•C/O
•…






TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

TÓM TẮT BÀI GIẢNG



THANH TOÁN
QUỐC TẾ






Biên soạn
Th.S Hồ Thanh Tùng








_____TP.HCM - 2009____








1



I. THÔNG TIN TỔNG QUÁT VỀ MÔN HỌC:
1 Người soạn: Th.S Hồ Thanh Tùng
2 Số đơn vị học trình: 3. Trong đó 35 tiết lý thuyết 10 tiết thực hành, thuyết trình
và thảo luận.

3 Đối tượng học: Sinh viên Đại học các ngành kinh tế năm thứ 3 hoặc năm cuối
4 Các kiến thức cơ bản cần học trước: Đã hoàn tất chương trình đại cương cho
sinh viên khối kinh tế.
5 Mục tiêu và yêu cầu của môn học:
Môn học trang bị cho sinh viên đại học (không chuyên ngành ngoại thương)
kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thanh toán quốc tế phục vụ cho hoạt động
ngoại thương của doanh nghiệp, kỹ năng tác nghiệp các công việc liên quan
đến hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp. Sau khi học xong môn
này sinh viên có thể thực hiện được những nghiệp vụ thanh toán quốc tế
phát sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp và có khả năng
làm một số công việc liên quan như lập, kiểm tra bộ chứng từ, xử lý hoặc
điều chỉnh chứng từ, lập yêu cầu thanh toán quốc tế và yêu cầu ngân hàng
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế cụ thể cho doanh nghiệp, theo
dõi quá trình thực hiện nghiệp vụ liên quan, yêu cầu tu chỉnh L/C, lập hối
phiếu đòi tiền cho hàng hoá đã xuất khẩu, tư vấn cho lãnh đạo doanh nghiệp
những nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế…
6 Hình thức giảng dạy: Sinh viên sẽ được phát tài liệu lược giản lý thuyết của
môn học để có thể đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan trước. Giờ lên
lớp giảng viên giảng giải bằng các dẫn chứng từ thực tế, minh hoạ bằng các
biểu mẫu – chứng từ thực tế, đặt các câu hỏi liên quan (hoặc đưa ra tình
huống) kích thích tư duy sinh viên trong buổi học. Trong buổi giảng giảng
viên trình chiếu tóm tắc các đề mục chính bằng power point, viết, vẽ lên bảng
những thông tin minh hoạ hay các chi tiết cần thiết cho việc tiếp thu các kiến
thức môn học của sinh viên tốt hơn.

2

BỐ CỤC
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

(5 tiết)
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
(5 tiết)
CHƯƠNG 3
ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
(2 tiết)
CHƯƠNG 4
BỘ CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
(11 tiết)
CHƯƠNG 5
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
(12 tiết)
Và 10 tiết thực tập xen kẽ các vấn đề liên quan

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hối đoái và thanh toán quốc tế - PGS-TS Trần Hoàng Ngân, nhà
xuất bản thống kê 2003
2. Thanh toán quốc tế - TS. Nguyễn Ninh Kiều, nhà xuất bản thống
kê 2008
3. Thanh toán quốc tế - PGS-TS Lê Văn Tề
3. Lý thuyết tài chính tiền tệ - PGS-TS. Nguyễn Thanh Tuyền,
4. Nghiệp vụ ngân hàng – TS. Nguyễn Ninh Kiều, nhà xuất bản
thống kê
5. Các tài liệu, mẫu chứng từ giao dịch ngoại thương của các ngân
hàng, doanh nghiệp.
6. Và các tài liệu, tạp chí ngành có liên quan

3




Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
I. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại
1.1.
Định nghĩa: Ngân hàng thương mại được định nghĩa và chi phối
bởi hai luật có liên quan là luật ngân hàng nhà nước 1997 và luật
tín dụng 1997
1.1.1.
Luật tín dụng 1997 định nghĩa ngân hàng thương mại: ngân
hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận
tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán.
1.1.2.
Luật ngân hàng nhà nước 1997 định nghĩa hoạt động ngân
hàng: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử
dụng tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.2. Phân loại ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại có thể được phân loại dựa trên những tiêu
chí khác nhau như theo hình thức sở hữu, theo tích chất kinh
doanh hoặc theo mối quan hệ trong tổ chức.
1.2.1.
Theo hình thức sở hữu:
1.2.1.1. Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ví dụ: Ngân hàng Công thương Việt nam (Viet
Incombank), Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam…


4
1.2.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần: ví dụ ngân hàng Á
Châu, ngân hàng Đông Á, Sacombank…
1.2.1.3. Ngân hàng liên doanh:
1.2.1.4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Ví dụ: HSBC, City
Bank, ABN-AMRO…
1.2.2.
Theo Tính chất kinh doanh: có thể dựa vào cách chọn đối
tượng khách hàng sỉ(doanh nghiệp, doanh số giao dịch lớn) và lẽ(cá
nhân…)…
1.2.2.1. Ngân hàng bán sỉ: ABN-AMRO Bank, Deutsche
Bank…
1.2.2.2. Ngân hàng bán lẽ: Vietcombank, ACB, ANZ bank…
1.2.3.
Theo Quan hệ trong tổ chức: Ngân hàng hội sở (hội sở
chính), chi nhánh cấp 1, cấp 2, các văn phòng giao dịch. Theo thứ
bậc quan hệ, các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch sẽ được hội
sở chính quân quyền cho phép thực hiện những giao dịch loại nào.
1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại:
1.3.1.
Hoạt động huy động vốn:
 Nhận tiền gửi của tổ chức cá nhân và tổ chức tín dụng
khác
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có
giá khác để huy động vốn.
 Vay vốn
 Vay nhắn hạn của ngân hàng Nhà nước.
 Các hình thức huy động khác


5
1.3.2.
Hoạt động tín dụng
1.3.2.1. Cho vay:
 Cho vay ngắn hạn
 Cho vay trung, dài hạn
1.3.3.
Bảo lãnh: Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh đấu thầu trong phạm vi vốn tự có của ngân
hàng thương mại.
1.3.4.
Chiết khấu: được chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có
giá, các thương phiếu
1.3.5.
Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được phép hoạt
động cho thuê tài chính thông qua công ty cho
thuê tài chính do chính mình lập ra
1.4. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản cho cá nhân, tổ
chức trong – ngoài nước có nhu cầu thanh toán giữa các ngân
hàng với nhau. Mở tài khoản tại ngân hàng nhà nước nơi ngân
hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đây lượng dự trữ
bắt buộc theo quy định (hoặc duy trì tiền gửi theo mục đích riêng
của ngân hàng thương mại). Từ đó thực hiện các dịch vụ thanh
toán và ngân quỹ như:
 Cung cấp các phương tiện thanh toán
 Dịch vụ thanh toán trong nước
 Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ
 Thu, phát tiền mặt cho khách hàng


6

×