Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tài liệu GÍAO ÁN THANH TOÁN QUỐC TẾ- CHƯƠNG 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.97 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÔN

THANH TOÁN QUỐC TẾ
GV: TSKH. DANG CONG TRANG
Email: dangcongtrang@ hui edu.com.vn
Saturday, December 14, 2013

1


NỘI DUNG MÔN HỌC
 Phần I: Tổng quan về thanh toán quốc tế

Chương 1: Khái niệm về thanh toán quốc tế
Chương 2: Tỷ giá hối đoái
Chương 3: Quản lý ngoại hối của Nhà nước
Việt Nam.
 Phần II: Các công cụ thanh toán quốc tế
Chương 5: Hối phiếu và kỳ phiếu
Chương 6: Séc quốc tế
Chương 7: Thẻ ngân hàng
Saturday, December

2


 Phần III: Phương thức thanh toán quốc tế
 Chương 7: Phương thức chuyển tiền và ghi sổ
 Chương 8: Phương thức bảo lãnh và tín dụng



dự phòng
 Chương 9: Phương thức nhờ thu
 Chương 10: Phương thức tín dụng chứng từ và
thư ủy thác mua.

Saturday, December

3


TÀI LIỆU MÔN HỌC
 Giáo trình thanh toán quốc tế của Trường Đại

học ngoại thương Hà Nội, 2006.
 Luật Các công cụ chuyển nhượng năm 2005
 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
2005

Saturday, December

4


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM THANH TOÁN
QUỐC TẾ
1. Khái niệm: Thanh toán quốc tế là tổng thể

các yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa
các quốc gia bao gồm các qui định về chủ thể
tham gia thanh toán, các công cụ thanh toán
và phương thức thanh toán.
Saturday, December

5


 Căn cứ vào mục đích, thanh toán quốc tế

được chia làm 2 loại:
 Thu chi tiền tệ từ việc dịch chuyển dòng vốn
giữa các nước như: vay nợ, viện trợ, đầu tư,
cho tặng, kiều hối
 Thu chi tiền tệ nhằm mục đích thu và trả nợ.
2. Chủ thể tham gia thanh toán quốc tế
2.1. Ngân hàng trung ương
 Thay mặt Chính phủ ký kết Điều ước, Luật
quốc tế về tiền tệ và tính dụng
Saturday, December

6


 Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tiền

tệ và Ngân hàng quốc tế
 Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối
 Tổ chức và theo dõi việc thực hiện cán cân

thanh toán quốc tế
 Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng
 Quản lý và ung ứng các công cụ lưu thông tín
dụng
 Thực hiện hợp tác quốc tế trong lónh vực tín
dụng và ngân haøng
Saturday, December

7


2.2. Ngân hàng thương mại
 Trung gian tín dụng
 Thanh toán
 Sáng tạo các công cụ lưu thông tín dụng thay
thế cho tiền mặt (séc, chứng chỉ tiền gởi có
thể chuyện nhượng được, thẻ thanh toán)
2.3. Chủ thể khác
 Pháp nhân hoạt động trong lónh vực phi ngân
hàng
 Cá nhân
Saturday, December

8


3. Tiền tệ trong thanh toán quốc tế
 Trước 1919 là tiền vàng (được đúc bằng
vàng)
 Sau 1919 là tiền giấy do Ngân hàng trung

ương phát hành.

Saturday, December

9


3.1. Phân loại tiền tệ:
3.1.1.Tiền tệ thế giới: vàng được các quốc gia
trên thế giới thừa nhận làm phương tiện thanh
toán quốc tế mà không cần phải có sự ký kết
một Hiệp định quốc tế nào.
3.1.2. Tiền tệ quốc tế (tiền tệ hiệp định): là
tiền tệ chung của một khối kinh tế quốc tế ra
đời từ một hiệp định tiền tệ ký kết giữa các
nước thành viên.

Saturday, December

10


 Hiệp định tiền tệ Bretton Woods (1944 –

1971) của IMF thừa nhận đồng USD là tiền tệ
chung của khối với 3 chức năng cơ bản: tính
toán quốc tế, thanh toán quốc tế, dự trữ quốc
tế. Để bảo đảm các chức năng này Mỹ cam
kết đổi tự do USD ra vàng (1 USD = 0,888671
g vàng nguyên chất) và giữ giá vàng 35

USD/Ounce. Năm 1973 sau 2 lần phá giá
đồng USD, Mỹ đình chỉ đổi USD ra vàng,
tuyên bố thả nổi đồng USD. Chấm dứt Hiệp
ước Bretton Woods.

Saturday, December

11


 Hiệp định tiền tệ Jamaica 1976: Quyền rút

vốn đặc biệt (Special Drawing Right)
 SDR là đồng tiền tín dụng do IMF phát hành
để phân bổ quyền vay cho các nước thành
viên có nhu cầu vay để cân bằng cán cân
thanh toán quốc tế thiếu hụt.
 SDR có chức năng thay thế cho đồng USD
trong thanh toán quốc tế.
 1 SDR = 1 USD

Saturday, December

12


 Hiệp định thanh toán bù trừ giữa các nước

thuộc khối SEV: cho ra đời đồng Rúp chuyển
khoản (Transferable Rouble). 1 Rúp =

0,987412 g vàng, nhưng nó không được
chuyển đổi tự do ra các ngoại tệ khác mà chỉ
được dùng để thanh toán qua ngân hàng giữa
các quốc gia thuộc khoái SEV.

Saturday, December

13


 Đồng tiền chung châu Âu: EURO
 Năm 1957 Ý, Pháp, Đức, Bỉ, Lúc-Xăm-Bua,

Hà Lan ký Hiệp ước thành lập Cộng đồng kinh
tế châu Âu (European Economic Community –
EEC) nhằm hình thành một thị trường chung
về hàng hóa, vốn, lao động bằng cách bãi bỏ
thuế quan và các rào cản thương mại giữa các
nước thành viên. Để thực hiện mục tiêu này
EEC cần có đồng tiền riêng của mình, nhằm
tránh bị ảnh hưởng bởi biến động của tỷ giá
hối đoái và đồng USD.

Saturday, December

14


 Năm 1979 Hệ thống tiền tệ châu Âu


(European Monetary System) được thành lập
với đơn vị tiền tệ là ECU (European Currency
Unit).
 Năm 1992 EEC được chuyển thành thành
Liên minh châu Âu (EU). Năm 1999 đồng
ECU đổi thành đồng EURO

Saturday, December

15


3.1.3. Tiền tệ quốc gia (National money):
 Là tiền tệ của từng quốc gia riêng biệt được
phát hành, tồn tại và lưu thông theo Luật tiền
tệ của mỗi nước.
 Tồn tại dưới ba hình thái: tiền mặt (Cash),
tiền tín dụng (Credit money) bao gồm tín
dụng bằng giấy và tín dụng điện tử
(electronic money).

Saturday, December

16


 3.1.4. Tiền tệ tự do chuyển đổi (free

convertible currency): là tiền tệ được Ngân
hàng các nước chuyển đổi tự do ra tiền tệ của

nước khác mà không cần phải có giấy phép
như USD, EURO, GBP, JPY, AUD …
 3.1.5. Tiền tệ chuyển khoản (Transferable
currency): là tiền tệ của một nước hoặc khối
kinh tế được chuyển khoản từ ngân hàng
nước này sang tài khoản ngân hàng ở nước
khác khi có yêu cầu mà không cần giấy
phép.
Saturday, December

17


4. Phân loại thời gian thanh toán quốc tế
4.1. Trả tiền trước: là việc trả tiền trước toàn
bộ hay một phần giá trị hợp đồng. Có hai loại
trả trước:
a. Người nhập khẩu trả tiền trước cho người
xuất khẩu sau khi ký hợp đồng: số tiền trả
trước phụ thuộc vào nhu cầu tín dụng của
người xuất khẩu, Lãi cho vay được khấu trừ
vào giá hàng hóa.
Saturday, December

18


Công thức giảm giá:
PA(1+ R) − 1


DB =
Q
N

 Trong đó:
 DP: chiết khấu giá trị trên một đơn vị hàng

hóa
 PA: số tiền ứng trước; R: lãi suất
 N: thời gian cấp tín dụng ứng trước
 Q: số lượng hàng hóa của hợp đồng

Saturday, December

19


b. Người nhập khẩu đặt tiền cọc: thời gian trả
tiền trước thường ngắn (10 – 15 ngày), số tiền
trả trước không được tính lãi và số lượng tiền
tùy từng trường hợp cụ thể.
4.2. Trả tiền ngay
a. Người nhập khẩu trả tiền ngay cho người
xuất khẩu ngay sau khi người xuất khẩu hoàn
thành nghóa vụ giao hàng tại nơi thỏa thuận:
nhà máy, kho hàng, bến tàu, biên giới …
Saturday, December

20



b. Người nhập khẩu trả tiền sau khi nhận được
bộ chứng từ gởi hàng bao gồm: hóa đơn xuất
hàng, chứng từ vận tải, bảo hiểm, giấy chứng
nhận chất lượng hàng hóa, kiểm định, xuất
xứ hàng hóa, kê khai đóng gói.
3. Trả tiền sau
 Người nhập khẩu trả tiền sau X ngày kể từ
ngày nhận được thông báo đã hoàn thành
nghóa vụ giao hàng của người xuất khẩu hoặc
từ ngày nhận được bộ chứng từ gởi hàng hoặc
kể từ ngày nhận haøng.
Saturday, December

21


4. Thời gian thanh toán hỗn hợp
 Bao gồm một phần giá trị hợp đồng được
thanh toán trước, một phần thanh toán ngay
và phần còn lại thanh toán sau.
5. Phân loại công cụ thanh toán quốc tế:
 Là công cụ lưu thông tín dụng được sử dụng
trong thanh toán quốc tế hay còn gọi là công
cụ chuyển nhượng bao gồm:

Saturday, December

22



 Hối phiếu (Bill of exchange): là lệnh đòi tiền

của người xuất khẩu đối với người nhập khẩu
hoặc của ngân hàng ký phát đối với ngân
hàng đại lý nắm giữ tài khoản.
 Ngân hàng ký phát: là ngân hàng lập và ký
phát hành hối phiếu đòi nợ.
 Kỳ phiếu (Promisspry Note): là cam kết trả
tiền của người nhập khẩu đối với người xuất
khẩu.
 Séc: là lệnh của chủ tài khoản cho ngân hàng
nắm giữ tài khoản trả một số tiền nhất định
cho người cầm séc.
Saturday, December

23


 Ý nghóa của công cụ thanh toán quốc tế:
 Thay cho tiền mặt thực hiện chức năng lưu

thông của tiền tệ, giảm chi phí lưu thông tiền
mặt, tránh rủi ro trong chuyên chở, bảo quản,
giám định tiền tệ.
6. Phân loại phương thức thanh toán quốc tế
 Phương thức thanh toán quốc tế là nội dung
và và điều kiện để tiến hành thu và chuyển
trả tiền cho người thụ hưởng, bao goàm:
Saturday, December


24


 Phương thức thanh toán không kèm theo

chứng từ thực hiện nghóa vụ: việc thanh toán
không căn cứ vào chứng từ thực hiện nghóa
vụ do người thực hiện nghóa vụ xuất trình,
như: chuyển tiền (Remittanca); ghi sổ (Open
Accounce; nhờ thu phiếu trơn (Clean
collection); thư bảo lãnh (Letter of
guarantee); Thư tín dụng dự phòng (Standby
L/C)

Saturday, December

25


×