SỞ GD − ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
PHÒNG GD − ĐT ĐAKRÔNG Năm học: 2004 − 2005
* * * Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
Trình bày hai chuyển động chính của trái đất và những hệ quả của nó?
Câu 2: (2,25 điểm)
Hãy xác định các biểu đồ A, B, C thuộc kiểu môi trường nào, nêu đặc điểm khí hậu
của các kiểu môi trường đó?
Câu 3: (2,25 điểm)
Con sông Bến Hải nằm ở vĩ tuyến 17
o
B, tại đây có mấy lần mặt trời lên thiên đỉnh,
đó là những ngày nào? Cho phép sai số + − 2 ngày.
Câu 4: (2,0 điểm)
Bảng giá trị sản lượng ngành trồng trọt (Tỷ đồng)
Năm Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả
1985 6238,2 1337,6 837,1
1995 9430,6 2907,5 1009,5
− Chọn cách vẽ biểu đồ thích hợp.
− Nhận xét mức độ tăng từng loại.
Vòng 2
Đề chính thức
24
26
28
mm
0
C
C
15
20
25
0
C
mm
B
10
20
25
0
C
mm
A
ĐÁP ÁN VÒNG 2
Câu 1:
Hai chuyển động chính của trái đất. (3,5 điểm)
* Vận động tự quay quanh trục của trái đất. (1,5 điểm)
− Vận động: + Thời gian quay hết một vòng là 24 giờ. (0,25 điểm)
+ Hướng quay từ Tây sang Đông. (0,25 điểm)
+ Vận tốc giảm dần từ xích đạo về hai cực. (0,25 điểm)
− Hệ quả: + Ngày đêm kế tiếp không ngừng. (0,25 điểm)
+ Giờ khác nhau khắp nơi trên trái đất. (0,25 điểm)
+ Lực Côriôlít làm lệch hướng các chuyển động. (0,25 điểm)
* Chuyển động quanh mặt trời: (2,0 điểm)
− Vận động:
+ Thời gian chuyển động hết 1 vòng là 3605 ngày 6 giờ. (0,25 điểm)
+ Hướng chuyển động từ Tây sang Đông. (0,25 điểm)
+ Trục nghiêng không đổi hướng. (0,25 điểm)
− Hệ quả:
+ Mùa trên trái đất. (0,25 điểm)
+ Ngày đêm dài ngắn theo mùa. (0,25 điểm)
+ Chênh lệch thời gian, nửa năm mùa nóng nửa năm mùa lạnh. (0,25 điểm)
+ Các đới nhiệt trên trái đất. (0,25 điểm)
+ Chuyển động biểu kiến của mặt trời giữa hai chí tuyến trong 1 năm. (02,5 điểm)
Câu 2:
Xác định biểu đồ khí hậu A, B, C
a. Môi trường nhiệt đới bán cầu Bắc. (0,25 điểm)
b. Môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,25 điểm)
c. Môi trường xích đạo ẩm. (0,25 điểm)
Đặc điểm:
− Môi trường nhiệt đới. (0,5 điểm)
− Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình trên 20oC.
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao.
+ Biên độ nhiệt độ càng gần chí tuyến càng cao.
− Lượng mưa: + Lượng mưa giảm dần về hai chí tuyến.
+ Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
− Môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,5 điểm)
+ Nhiệt độ trung bình trên 20
o
C.
− Lượng mưa: + Trên 1000mm, tập trung 70 − 90% chủ yếu vào mùa mưa.
+ Các tháng đều có mưa.
+ Thời tiết diễn biến thất thường.
− Môi trường xích đạo ẩm. (0,5 điểm)
− Nhiệt độ: + Nhiệt độ cao quanh năm từ 24 − 27oC.
+ Biên độ nhiệt lớn.
− Lượng mưa: + Cao quanh năm: 1500mm/năm
+ Mưa đều trong các tháng.
Câu 3: (2,25 điểm)
Do sông Bến Hải nằm ở nửa cầu B nên tại nửa cầu B trừ chí tuyến ra đều có hai lần
mặt trời lên thiên đỉnh. (0,5 điểm)
− Từ ngày xp → Hạ chí mất 93 ngày mặt trời đi được 23
o
27'. Vậy một ngày mặt trời
đi được: (0,5 điểm)
23
o
27'
=
1407 phút
= 15,1 phút
93 ngày 93
= 15,6"
− Vậy, mặt trời đi được 17
o
mất: (0,5 điểm)
17
o
≈
65 ngày
0
o
15'6
− Mặt trời lên thiên đỉnh lần 1 là:
21/3 + 65 ngày = 26/5 (0,5 điểm)
− Mặt trời lên thiên đỉnh lần 2 là:
23/9 − 65 ngày = 18/6 (0,25 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm)
− Học sinh tính ra phần trăm (Một năm đúng được tính 0,5 điểm)
Năm Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả
1985 74% 16% 10%
1995 71% 21% 8%
− Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn: (0,5 điểm)
Biểu đồ giá trị sản lượng trồng trọt
Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả
* Nhận xét: (0,5 điểm)
− Cây lương thực chiếm ưu thế nhất − cây công nghiệp − cây ăn quả.
− Cây lương thực giảm dần tỷ trọng trong lúc đó cây công nghiệp và ăn quả tăng.