Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

đề thi cuối học kI 20009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 18 trang )

Trường tiểu học Bình Hòa Đông
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Lớp năm
Ngày Thi : 21 / 12 / 2009
1. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
a) Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
+ Học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi do giáo viên tự chọn trong
các bài sau:
* Chuyện một khu vườn nhỏ STV5 tập 1 trang 102
* Mùa thảo quả STV5 tập 1 trang 113
* Người gác rừng tí hon STV5 tập 1 trang 124
* Trồng rừng ngập mặn STV5 tập 1 trang 128
* Bn Chư Lênh đón cơ giáo STV5 tập 1 trang 144
* Thầy thuốc như mẹ hiền STV5 tập 1 trang 153
b) Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) ( 30 phút )
Bài đọc : Trồng rừng ngập mặn STV5 tập 1 trang 128
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt đọc
Thời gian : 30 phút
Ngày thi : 21/ 12 / 2009
Điểm toàn bài Điểm đọc Điểm đọc và làm bài tập Chữ ký GV coi chấm thi
Trồng rừng ngập mặn
Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do
nhiều ngun nhân như chiến tranh, các q trình quai đê lấn biển, làm đầm ni tơm …, một
phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển khơng còn nữa, đê điều dễ
bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt cơng tác thơng tin, tun truyền để người dân thấy
rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau,
Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tỉnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng
Ninh, … đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo


mới bồi ngồi biển như Cồn Vành, Cồn Đen ( Thái Bình ), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ
( Nam Định ).
Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, mơi trường đã có những thay đổi
rất nhanh chóng. Đê xã Thái Hải ( Thái Bình ), từ độ có rừng, khơng còn bị xói lở, kể cả khi
bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển,
cung cấp đủ giống khơng chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng nghìn
đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê ( Hà Tĩnh ), sau bốn năm trồng rừng, lượng
hải sản tăng nhiều và các lồi chim nước cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương
đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần phục hồi đáng kể tăng thêm thu nhập
và bảo vệ vững chắc đê điều.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1:Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn như thế nào ?
A. Có diện tích rừng ngập mặn rất lớn.
B. Có diện tích rừng ngập mặn khá lớn.
C. Có diện tích rừng ngập mặn rất ít.
Câu 2 : Ngun nhân làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi là gì ?
A. Do chiến tranh, các q trình quai đê lấn biển, làm đầm ni tơm …
B. Do khai thác lấy gỗ.
C. Do rừng chết.
Trường TH Bình Hòa Đông
Lớp 5 :
Họ và tên :
Câu 3: Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn là gì ?
A. Lá chắn bảo vệ đê điều ( đê biển ) không còn nữa.
B. Đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
C. cả hai ý trên.
Câu 4: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
A. Vì người dân tự ý thức được việc bảo vệ rừng ngập mặn mà không cần tuyên
truyền.
B. Vì nhà nước đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai

trò của rừng ngập mặn.
C. Vì nhà nước bắt người dân phải tích cực trồng rừng ngập mặn.
Câu 5: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi là gì ?
A. Bảo vệ vững chắc đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng
nhiều và các loài chim nước phong phú.
B. Lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước phong phú.
C. Bảo vệ vững chắc đê điều.
Câu 6 : Rừng ngập mặn được trồng nhiều ở đâu ?
A. Các tỉnh ven biển, các đảo mới bồi ngoài biển.
B. Các tỉnh ở đồng bằng.
C. Các tỉnh ở vùng núi và cao nguyên.
Câu 7: Cặp từ chỉ quan hệ từ vì … nên; do … nên biểu thị quan hệ gì ?
A. Quan hệ tăng tiến.
B. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. Quan hệ tương phản.
Câu 8: Cặp quan hệ từ trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa
phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.” Là :
A. Nhờ … mà.
B. Nhờ mà.
C. Có những
Câu 9 : Hành động bảo vệ môi trường là :
A. Xả rác bừa bãi, phá rừng.
B. Đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện.
C. Trồng cây, phủ xanh đồi trọc.
Câu 10: Từ bảo vệ đồng nghĩa với từ nào ?
A. Chăm sóc.
B. Vun tưới.
C. Giữ gìn.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Môn tiếng việt đọc

Lớp 5
A.Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
a. Đọc thành tiếng( 5 điểm)
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm. )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1 điểm)
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ
trở lên : 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính
biểu cảm : 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời
đïc : 0 điểm)
b)Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Khoanh
tròn
B A C B A A B A C C
điểm
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Trường tiểu học Bình Hòa Đông
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT
Lớp 5
Ngày Thi : 22 / 12 / 2009

2. Bài kiểm tra viết : ( 10 điểm )
a) Chính tả ( 5 điểm ) ( Thời gian 20 phút )
Viết một đoạn trong bài " Mùa thảo quả”
2. Tập làm văn : ( 5 điểm ) ( Thời gian 40 phút )
Đề bài : Em hãy tả thầy ( cơ ) giáo em u q nhất
Mùa thảo quả
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương
thơm lại ngây ngất kì lạ đến như thế. Mới đầu xn năm kia, những hạt thảo quả
gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa,
từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới. sự sinh sơi sao mà mạnh mẽ
vậy. Thống cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng
thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm khơng gian.
Theo Ma Văn Kháng
Trường tiểu học Bình Hòa Đông
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Môn Tiếng việt viết
Lớp 5
2. Bài kiểm tra viết : ( 10 điểm )
a) Chính tả ( 5 điểm )
- Đánh giá cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài
đúng đoạn văn : 5 điểm .
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết
hoa đúng quy đònh ) , trừ 0,5 điểm .
* lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc
trình bày bẩn ….bò trừ 1 điểm toàn bài.
b). Tập làm văn : ( 5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã
học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4
– 3 – 2,5 – 2 - 1,5 – 1 – 0,5.
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt viết
Thời gian : 60 phút
Ngày thi 22 / 12 / 2009
Điểm toàn bài
Điểm chính tả Điểm tập làm văn
Chữ ký GV coi chấm thi
a) Chính tả
Trường TH Bình Hòa Đông
Lớp 5 :
Họ và tên :
b) Tập làm văn ( 5 điểm ) ( Thời gian 40 phút )
Đề bài : Tả thầy ( cơ ) giáo mà em u q nhất
Bài làm
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn : Toán
Thời gian : 40 phút
Ngày thi 23 / 12 / 2009
Điểm Chữ ký GV coi chấm thi
A. Phần trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chữ số 5 trong số 24,356 thuộc hàng nào ?
A. Hàng chục B. Hàng phần trăm
C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần mười
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 20,621 có giá trò là
A. 6 B.
100

6
C.
10
6
D.
1000
6
Câu 3 : Kết quả của phép cộng 13,58 + 4,69 là:
A. 18,27 B. 18,17
C. 74,53 D. 62,93
Câu 4 :
100
32
viết dưới dạng số thập phân là :
A. 0,0032 B. 0,032
C. 3,2 D. 0,32
Câu 5: Đúng ghi Đ , sai ghi S vào 
A. 2 tấn 40 kg = 2040 kg 
B. 630 ha < 63 km
2

C. 350 mm
2
= 35 cm
2

D. 4
5
3
<

5
23

Trường TH Bình Hòa Đông
Lớp 5 :
Họ và tên :
B. Phần tự luận.
Câu 6: Đặt tính rồi tính :
a) 3256,34 + 428,57 b) 576,40 – 59,28
…………………………………… ……………………………
………………………………… ……………………………
………………………………… ………………………………
c) 625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6
………………………… ……………………………………
…………………………… ………………………………………
……………………………. ……………………………………….
……………………………………….
Câu 7: Tìm X
a) X x 5,3 = 9,01 x 4 b) X + 18,7 = 50,5 : 2,5
……………………………………… …………………………………………
…………………………………… ……………………………………………
………………………………………… …………………………………………….
…………………………………………… ……………………………………………
Bài toán 1 : Tính diện tích hình tam giác. Biết độ dài đáy là 3m, chiều cao là 18 dm.
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài toán 2 : Một lớp học có 30 học sinh. Trong đó số học sinh nam là 12 em. Tìm tỉ số

phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh cả lớp.
Bài làm
……………………………………………………………
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MƠN TỐN LỚP 5
Câu 1 2 3 4
Khoanh tròn B C A D
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 5: ( 2 điểm ) Đúng ghi Đ , sai ghi S vào 
A. 2 tấn 40 kg = 2040 kg 
B. 630 ha < 63 km
2

C. 350 mm
2
= 35 cm
2

D. 4
5
3
<
5
23

Mỗi câu ghi đúng đạt 0,5 điểm
B. Phần tự luận.

Câu 6: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính : ( mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm )
a) 3256,34 + 428,57 b) 576,40 – 59,28
3256,34 576,40
428,57 59,28
3684,91 517,12
c) 625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6
625,04 125,7,6 1,6
6,5 13 7 78,6
312520 0 9 6
375024 0 0
4062,760
Câu 7: ( 2 điểm ) Tìm X (mỗi phép tính đúng đạt 1 điểm )
a) X x 5,3 = 9,01 x 4 b) X + 18,7 = 50,5 : 2,5
X x 5,3 = 36,04 X + 18,7 = 20,2
X = 36,04 : 5,3 X = 20,2 – 18,7
X = 6,8 X = 1,5
Bài toán 1
Cách 1 Bài làm Cách 2 Bài làm
Đổi đơn vò : 3 m = 30 dm( 0,25 điểm) Đổi đơn vò :18dm = 1,8 m(0,25 điểm)
Diện tích hình tam giác là :( 0,25 điểm) Diện tích hình tam giác là :(0,25 điểm)
30 x 18 : 2 = 270 ( dm
2
) ( 0,25 điểm) 3 x 1,8 : 2 = 2,7 (m
2
) :(0,25 điểm)
Đáp số : 270 dm
2
( 0,25 điểm) đáp số : 2,7 m
2
:(0,25 điểm)

Đ
Đ
S
S
+
_
X
Bài toán 2
Bài làm
Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với :(0,25 điểm)
12 : 30 = 0,4 = 40% ( 0,5 điểm )
Đáp số 40% :(0,25 điểm)
* Lưu ý nếu học sinh tìm lời giải đúng mà phép tính sai vẫn tính điểm lời giải
Nếu học sinh tìm lời giải sai mà phép tính đúng thì không tính điểm cho cả hai

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
Trường TH Bình Hòa Đơng
Lớp 5…….
Họ và tên: …………………
Môn : Khoa học
Thời gian : 35 phút
Ngày thi : 24 / 12 / 2009
Điểm Chữ ký và ghi họ tên GV coi chấm thi
A. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây
Câu 1 : Tính chất nào không phải là tính chất của thủy tinh chất lượng cao ?
A. Rất trong
B. Không gỉ, không út ẩm, không bị axít ăn mòn, không cháy.
C. Không chịu được nóng lạnh, dễ vở.
D. Cứng.

Câu 2: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền ?
A. Sốt rét.
B. Viêm gan A.
C. Sốt xuất huyết
D. Viêm não
Câu 3: HIV Không lây qua đường nào ?
A. Tiếp xúc thông thường.
B. Đường máu.
C. Đường tình dục.
Câu 4 : Xi măng được làm từ chất liệu gì ?
A. Đất sét.
B. Đá vôi.
C. Đất sét và đá vôi.
D. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
Câu 5 : Vật liệu nào sau đây dùng để làm săm, lốp ô tô, xe máy ?
A. Tơ sợi .
B. Cao su.
C. Chất dẽo .
Câu 6 : Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì ?
A. Bệnh về tim mạch.
B. Ung thư phổi.
C. Huyết áp cao.
D. viêm phế quản.
E. Bệnh về tim mạch; Huyết áp cao; Ung thư phổi; viêm phế quản.
Câu 7 : Nối ý ở cột A và ý ở cột B sao cho phù hợp:
A B
B. Phần tự luận :
Câu 8 : Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9 : Nhôm có tính chất gì ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
là kim loại có tính dẻo, dễ uốn,
dễ kéo sợi, dễ rèn,dập
là kim loại được sử dụng làm đồ
điện, một số bộ phận của ô tô
Không cứng lắm, dưới tác dụng
của axít thì sủi bọt
Đá vôi
Đồng
Sắt
Nhôm
Là kim loại màu trắng bạc, có ánh
kim không gỉ, một số axít có thể ăn
mòn
MÔN : KHOA HỌC
LỚP 5
Câu 1 2 3 4 5 6
Khoanh tròn C B A D B E
Điểm 1 0,5 0,5 0,5 0,5 1
Câu 7 : ( 2 điểm ) Nối ý ở cột A và ý ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B

( Mỗi cột nối đúng đạt 0,5 điểm )
B. Phần tự luận :
Câu 8 : ( 2 điểm ) Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?
Nguyên nhân : Bệnh do một loại vi – rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian tuyền
bệnh.
Cách phòng bệnh : Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy
và tránh để muỗi đốt ….
( HS làm đúng mỗi ý đạt 1 điểm )
Câu 9 : ( 2 điểm ) Nhôm có tính chất gì ?
Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát
mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện,
dẫn nhiệt.
( HS làm đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm )
là kim loại có tính dẻo, dễ uốn,
dễ kéo sợi, dễ rèn,dập
là kim loại được sử dụng làm đồ
điện, một số bộ phận của ô tô
Là kim loại màu trắng bạc, có ánh
kim không gỉ, một số axít có thể ăn
mòn
Đá vôi
Đồng
Sắt
Nhôm
Không cứng lắm, dưới tác dụng
của axít thì sủi bọt
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn : Lịch sử và địa lý
Thời gian : 40 phút
Ngày thi : 25 / 12 / 2009

Điểm Chữ ký và ghi họ tên GV coi chấm thi
A. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây
Câu 1 : Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ thể hiện ông mong muốn điều gì ?
A. Mong muốn vua Tự Đức khen thưởng, thăng chức.
B. Mong muốn canh tân đất nước để dân ta thoát khỏi cảnh nghèo nàn, lạc hậu.
C. Mong muốn mọi người biết đến ông.
D. Mong muốn người Pháp kính nể ông.
Câu 2: Đặc điểm sông ngòi nước ta là gì ?
A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Ít sông lớn.
C. Có lượng nước thay đổi theo mùa.
D. Cả 3 ý trên
Câu 3 : Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày kỉ niệm:
A. Cách mạng tháng tám thành công.
B. Nam Bộ kháng chiến.
C Quốc khánh nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Câu 4 : Ở nước ta dân cư tập trung đông đúc nhất ở:
A. Ven vùng núi, cao nguyên.
B. Ven biển và hải đảo.
C. Đồng bằng, ven biển.
Câu 5 : Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?
A. Nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
B. Nhằm phát triển phong trào du học.
C. Nhằm tạo mối quan hệ láng giềng với Nhật.
Trường TH Bình Hòa Đông
Lớp 5…….
Họ và tên: …………………
D. Tất cả các ý trên
Câu 6: Các hoạt động chính của lâm nghiệp là :

A. Trồng và bảo vệ rừng.
B. Khai thác gỗ.
C. Khai thác các lâm sản.
D. Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Câu 7 : Nước ta có khí hậu gì ?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới gió mùa.
C. Hàn đới.
Câu 8 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ …….
Thực dân Pháp âm mưu mở đợt tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc hòng tiêu
diệt ……………………………………… và tiêu diệt ……………………………. Của ta để
mau chóng kết thúc chiến tranh.
B.Phần tự luận:
Câu 9:Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu – đông nhằm mục đích gì ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Câu 10: Hãy nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Môn : Lịch sử & Địa lý
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Khoanh tròn B D A C A D B
Điểm 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 1

Câu 8 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ …….
Thực dân Pháp âm mưu mở đợt tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc hòng tiêu
diệt cơ cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực Của ta để mau chóng kết
thúc chiến tranh.
( điền mỗi chỗ đúng đạt 0,5 điểm )
Câu 9: ( 2 điểm )Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu – đông nhằm mục đích gì ?
- Giải phóng một phần biên giới.
- Cũng cố và mỡ rộng căn cứ địa Việt Bắc.
- Khai thông đường liên lạc quốc tế.
( Học sinh làm đúng cả 3 ý đạt 2 điểm sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0,5 điểm; sai 2 ý trừ 1,5
điểm; sai cả 3 ý 0 điểm )
Câu 10:(2 điểm )Hãy nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
- Biển điều hòa khí hậu.
- Biển là nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm, …
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
( học sinh làm đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm )

×