ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3 NĂM HỌC 2010 - 2011
LỚP 3
Phần 1: Trắc nghiệm ( 6 điểm ).
Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C đặt trước kết quả đúng
1.Cách thực hiện phép chia 54 : 3 là :
A.
00
45
45
18
3
B.
0
24
54
18
3
2.Kết quả đúng của phép tính 9 x 5 + 15 là:
A. 50 B. 60 C. 70
3. Số liền sau của số lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 999 B. 910 C. 1000
4. Đổi
2
1
giờ = ………………. phút
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút
1. Chu vi hình tứ giác ABCD ( hình vẽ bên ) là:
A.21 cm
B.18 cm
C.16 cm
2. Cho số lớn là 42, số bé là 7. Số lớn gấp mấy lần số bé ?
A. 5 lần B. 6 lần C. 7 lần
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
1. Tính gía trị của biểu thức ( 1 điểm )
a. 36 + 18 x 5 = b. 54 : 6 + 4 =
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
2. Bài toán: ( 2 điểm )
Người ta xếp 126 quả táo vào các hộp, mỗi hộp có 9 quả, sau đó xếp các hộp vào thùng,
mỗi thùng 2 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng ?
Tóm tắt Giải
1. Tìm x : ( 1 điểm )
a. 36 : x = 4 b. X x 7 = 70
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Phần I: Đọc thành tiếng (5đ)
Cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có
nội dung theo đoạn đọc.
1. Hũ bạc của người cha. SGK TV3, tập 1 trang 121.
2. Nhà rông ở Tây Nguyên. SGK TV3, tập 1 trang 127.
3. Đôi bạn. SGK TV3, tập 1 trang 130.
4. Về quê ngoại SGK TV3, tập 1 trang 133
5. Mồ Côi xử kiện SGK TV3, tập 1 trang 139
Phần II: Chính tả (5đ)
Nghe – Viết : Vầng trăng quê em (SGK TV3, tập 1, trang 142)
Từ “ Vầng trăng ……………. canh gác trong đêm”
Phần I: Đọc hiểu (5đ)
Đọc thầm bài “ Về quê ngoại”
Em về quê ngoại nghỉ hè,
Gặp đầm sen nở mà mê hương trời.
Gặp bà tuổi đã tám mươi,
Quên quên nhớ nhớ những lời ngày xưa.
Gặp trăng gặp gió bất ngơ,
Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
Bạn bè ríu rít tìm nhau
Qua con đường đất rực màu rơm phơi.
Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
Về thăm quê ngoại , lòng em
Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người:
Em ăn bát gạo lâu rồi
Hôm nay mới gặp những người làm ra.
Những người chân đất thật thà
Em thương như thể thương bà ngoại em.
HÀ SƠN
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng
1.Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? ( 1 điểm )
a) Ở nông thôn.
b) Ở thành phố.
c) Ở cao nguyên.
2.Dòng thơ nào cho em biết điều đó ? ( 1 điểm )
a. Ở phố chẳng bao giờ có đâu.
b. Bạn bè ríu rít tìm nhau.
c. Bóng tre rợp mát vai người.
3. Câu “Em về quê ngoại nghỉ hè” cho biết thời gian là: ( 1 điểm)
d. Vào tháng 10 – 11 – 12.
e. Vào tháng 3 – 4 – 5 .
f. Vào tháng 6 – 7 – 8 .
2. Từ “ chân đất thật thà” chỉ : ( 1 điểm)
a. Người nông dân.
b. Người công nhân.
c. Người trí thức.
Phần II: Tập làm văn (5đ)
Dựa vào gợi ý sau, em hãy viết thành một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em.
- Tổ em gồm có bao nhiêu bạn, các bạn là người dân tộc nào ?
- Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?
- Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ?
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3
I. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ).
Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu,
giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 5 điểm .
Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Chính tả : ( 5 điểm ).
Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả ,
cho 5 điểm .
Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng qui định, thiếu tiếng , mỗi
lỗi trừ 0,25 điểm .
III. Đọc hiểu : ( 5 điểm )
Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm .
1. Khoanh vào B
2. Khoanh vào A
3. Khoanh vào C
4. Khoanh vào A
IV . Tập làm văn : ( 5 điểm )
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm .
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung theo đề bài .
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Viết chữ tương đối rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mừc độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, nội dung mà trừ từ 0,5 đ đến 4,5
điểm .
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 3
I Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm )
1 . Khoanh vào B ( 1 điểm)
2 . Khoanh vào B ( 1 điểm)
3 . Khoanh vào C ( 1 điểm )
4 . Khoanh vào B ( 1 điểm )
5. Khoanh vào A ( 1 điểm )
6 . Khoanh vào B ( 1 điểm)
II . Phần tự luận ( 4 điểm )
1 .Tính giá trị biểu thức ( 1 đñiểm )
Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm
a. 36 + 18 x 5 = 36 + 90 b. 54 : 6 + 4 = 9 + 4
= 126 = 13
2 . ( 2 ñđiểm )
Số hộp táo có là:
126 : 9 = 14 ( hộp )
Số thùng táo có là:
14 : 2 = 7 ( thùng )
Đáp số : 7 thùng
3 . ( 1 đñieåm )đ
Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
a. 36 : X = 4 b. X x 7 = 70
X = 36 : 4 X = 70 : 7
X = 9 X = 10
Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 đ thì làm tròn thành 1 đ.