Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Đề cương ôn tập Văn 9 phần 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.05 KB, 101 trang )

BÀI 1
* Kết quả cần đạt:
- Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc & nhân loại, vĩ đại & bình dị - để càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo gương Bác.
- Nắm được các phương châm hội thoại về lượng & về chất để vận dụng trong giao tiếp.
- Biết sử dụng 1 số biện pháp NT trong VB TM.
Ngày soạn: 03/6/2007 Ngày giảng:
06/9/2007
VĂN BẢN
Tiết: 1+2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Trích) - Lê Anh Trà -
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa tr/thống & hiện tại, DT & nhân loại
thanh cao mà giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, (H) có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tài liệu.
Trò: Học bài, chuẩn bị bài theo HD.
4’
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC: Ktra sự cbị của (H).
II- BÀI MỚI:
Trong ch/trình ngữ văn 7, các em đã được tìm hiểu VB “ĐTGD của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng
đã thấy được Bác là người sống rất giản dị mà thanh cao. Bác ko những là chiến sĩ yêu nước, nhà
CM vĩ đại. Người còn là danh nhân VHTG. Vẻ đẹp VH chính là nét nổi bật trong phong cách HCM.
15’
?


?
?
?
G
G
25’
G
?
Em hãy tr/bày xuất xứ của VB?
Theo em VB Phong cách HCM được viết
với mđích gì?
Hãy x.định phương thức biểu đạt chính của
VB này?
Hãy xđịnh bố cục của đoạn trích? Từ đó cho
biết ND của từng phần?
Nêu YC cách đọc
- Đọc mẫu Đ1.
- Gọi (H) đọc & nxét.
Cho (H) chú ý các từ khó, giải thích thêm 2
từ “Bất giác” & “đạm bạc”
I- Đọc và tìm hiểu chung:
1- Vài nét về tgiả-TP:
- Được trích từ bài “Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị” được in trong cuốn sách “HCM &
VH VN (1990).
- Tr/bày cho người đọc hiểu & quý trọng vẻ đẹp của
phong cách Bác Hồ.
- Phương thức TM.
2- Bố cục:
- VB chia ra làm 2 phần.

+P1: Từ đầu  rất hiện đại (vẻ đẹp trong phong
cách VH của Bác).
+P2: Còn lại (vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của
Bác).
3- Đọc:
- Đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.
- “Bất giác” 1 cách tự nhiên, ngẫu nhiên, ko dự định
trước.
- “Đạm bạc” Giản dị, ko cầu kì, bày vẽ.
1
G
?
?
G
?
?
G
?
?
YC (H) chú ý vào phần 1.
Đâu là những biểu hiện sự “ Tiếp xúc với
VH nhiều nước” của CT.HCM?
Bác còn làm thơ = chữ Hán, viết văn = tiếng
Pháp.
Cách tiếp xúc VH của Bác có gì đặc biệt?
Em hiểu thế nào là c/đời đầy chuân chuyên
& thế nào là sự uyên thâm VH?
Trước hết tgiả tập trung làm stỏ q/trình tiếp
thu VH nhân loại của Bác-1 lối sống rất hiện
đại của HCM. Trong c/đời đi tìm đường cứu

nước Người đã đi khắp 5 châu 4 bể, tiếp xúc
với nhiều nền VH trên TG…
Tgiả đã bình luận gì về những biểu hiện VH
của Bác?
Em hiểu “ Những ả/h qtế và cái gốc VH DT”
ở Bác ntn?
Người luôn có ý thức học tập, tiếp thu VH 1
cách tích cực & có trọn lọc. Người đứng
vững trên nền tảng VHVN để tiếp thu những
nét đẹp về VH của các DT.
Để làm rõ đặc điểm ph/cách VH.HCM tgiả
đã s/d những b/pháp th/minh nào? và
ph/pháp đó có hiệu quả ntn?
Qua p/tích em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong
cách VH HCM?
II- Phân tích:
1- Vẻ đẹp trong phong cách VH của Bác:
- Trong cuộc đời CM của mình Bác đã:
+ “Ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước châu phi,
châu á, châu mỹ”.
+ Sống dài ngày ở Pháp, ở Anh.
+ Nói & viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp,
Anh, Hoa, Nga.
- Trên đường hoạt động CM: “ Trong c/đời đầy
chuân chuyên, bên những con tàu vượt trùng dương”
- Trong LĐ: Người đã làm nhiều nghề.
- Học hỏi nghiêm túc: đến đâu người cũng học hỏi,
tìm hiểu VH NT đến 1 mức khá uyên thâm.
- Tiếp thu có định hướng: Tiếp thu mọi cái đẹp, cái
hay, đồng thời phê phán những tiêu cực của CNTB.

- Diện tiếp xúc: Nhiều nước, nhiều người trên thế
giới cả ở Pđông & Ptây…chịu ả/h của tất cá các nền
VH.
- C/đời đầy những gian nan vất vả.
- Tri thức VH đạt đến độ sâu sắc.
- “ Những điều kì lạ là… rất hiện đại”.
- Bác tiếp thu các gtrị VH nhân loại – VH của Bác
mang tính nhân loại.
- Bác vẫn giữ vững các gtrị VH nước nhà-VH của
Bác mang đậm bản sắc DT.
- Đó là sự đan xen bổ xung stạo hài hoà 2 nguồn
VH, VH nhân loại & VH DT trong tri thức VH của
con người bác.
+ So sánh.
+ Liệt kê.
+ Kết hợp bình luận.
- Đảm bảo tính khách quan cho ND được tr/bày,
khơi gợi cho người đọc cảm xúc, tự hào, tin tưởng.
* Là sự kết hợp hài hoà giữa tr/thống VH DT & tinh
hoa VH nhân loại.
2
5’
?
( Tiết 2) Dạy: 8/9/2007
GV kiểm tra bài cũ.
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách VH HCM là gì?
1- Điều kỳ lạ độc đáo nhất trong phong cách VH HCM là sự kết hợp hài hoà những p/chất khác
nhau, thống nhất trong 1 con người. Đó là tr/thống & hđại, Pđông & Ptây, xưa & nay, DT &
Qtế, vĩ đại & bình dị. Đó là sự kết hợp hài hoà nhất từ xưa tới nay trong LS DT VN.
29’

G
?
?
?
?
?
G
G
G
?
?
?
?
?
?
G
Cho (H) theo dõi phần ND thứ 2 của VB.
Tgiả đã TM p/cách sinh hoạt của Bác trên
những khía cạnh nào? ở mỗi khía cạch đó
có những biểu hiện cụ thể nào?
Ngôn ngữ tgiả TM có gì đặc biệt?
Hãy cho biết tgiả dùng PP TM nào?
Từ đó vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác
được làm stỏ?
Cách sống của Bác đã gợi t/cảm nào trong
em?
ậ đoạn tiếp theo này tgiả tập trung làm nổi
bật là lối sống giản dị của Bác…
YC (H) về nhà tìm hiểu những câu thơ viết
về lối sống giản dị của Bác

Cho (H) chú ý đoạn cuối của VB.
Trong đoạn cuối VB tgiả đã dùng PP TM
nào?
Hãy chỉ ra những biểu hiện của PP đó?
PP TM đó mang lại hiệu quả gì cho dvăn
này?
Tgiả đã bình luận ntn? Khi TM phong cách
s/hoạt của Bác?
Tại sao tgiả có thể k/định rằng lối sống của
2- Vẻ đẹp trong p/cách sinh hoạt của Bác:
- Căn nhà của Bác: “Chiếc nhà sàn nhỏ = gỗ bên cạnh
chiếc ao vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp chi bộ,
làm việc & ngủ”
- Trang phục của Bác: Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo
chấn thủ, đôi dép lốp như của các ca sĩ Trường Sơn.
- Bữa ăn của Bác: Đạm bạc với những món ăn DT, ko
cầu kỳ như cá kho rau luộc, dưa ghém, cà muối.
- Tư trang của Bác: ít ỏi, 1 chiếc va ly con với vài bộ
quần áo, vài kỷ niệm của c/đời dài.
+ Ngôn ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi,
cách nói dân dã (chiếc, vài, vẻn vẹn).
- Liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đ/sống
s/hoạt của Bác.
* Bình dị, trong sáng.
1- Cảm phục, thương mến.
- PP TM = ss.
- Ss cách sống của lãnh tụ HCM với lãnh tụ của các
nước khác “ Tôi dám chắc (…) lại sống đến mức giản
dị & tiết chế như vậy”
- Ss cách sống của Bác với các vị hiền triết xưa: Ta

nghĩ đến Nguyễn Trãi ở Côn Sơn hay Nguyễn Bỉnh
Khiêm… xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
- Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại & bình dị ở nhà CM
HCM. Làm stỏ cách sống bình dị trong sáng của Bác.
- Thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết.
- “Nếp sống giản dị & thanh đạm của Bác Hồ…Tâm
hồn & thể xác”.
- Sự bình dị gắn với thanh cao trong sạch, tâm hồn ko
phải chịu những toan tính vụ lợi, tâm hồn được thanh
cao & HP.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác ko phải gánh chịu
3
6’
?
?
G
3’
?
Bác Hồ có k/năng đem lại HP thanh cao
cho tâm hồn & thể xác?
Qua đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp
trong p/cách s/hoạt của Bác?
Đó là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi ko
xa lạ với mọi người. Mọi người đều có thể
học tập.
Em hãy nêu nét đặc sắc về NT của VB?
Với những nét NT trên đã truyền tải được
ND gì?
Gọi (H) đọc ghi nhớ.
Từ bài “PC HCM” em học tập được điều

gì để viết VB TM?
ham muốn, bệnh tật  thể xác được thanh cao HP.
1− Lối sống giản dị, đạm bạc nhưng thanh cao
trang trọng.
III- Tổng kết – Ghi nhớ:
* Kết hợp giữa kể & bình luận chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu. S/d NT đối lập.
* HCM 1 nhân cách lớn có sự kết hợp hài hoà giữa
tr/thống VH DT với tinh hoa VH nhân loại giữa giản
dị & thanh cao.
* Ghi nhớ: (SGK)
IV- Luyện tập:
* Để viết hay 1 VB TM cần dùng phép liệt kê ss kết
hợp với bình luận.
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo ghi nhớ.
- Soạn bài mới theo hướng dẫn bài học.
- Viết một đoạn văn ngắn p/tích vẻ đẹp trong phong cách s/hoạt của Bác.
- Tìm, sưu tầm những câu thơ hay viết về lối sống giản dị của Bác
Ngày soạn: 06/6/2007 Ngày giảng:
10/9/2007
TIẾNG VIỆT
Tiết: 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Nắm được ND phương châm về lượng & phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm trong giao tiếp.

II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ.
Trò: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn.
3’
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC: Ktra sự cbị bài của (H).
II- BÀI MỚI:
Trong c/sống hàng ngày của cta, để hiểu về 1 v/đề hay 1 người nào đó thì bắt buộc phải có sự giao
tiếp. Trong g/tiếp cta cần tránh những lỗi nào? Bài hôm nay c.ta cùng tìm hiểu.
?
?
10’
G
Em hiểu thế nào là “Phương châm”?
Phương châm hội thoại có nghĩa ntn?
Pchâm nghĩa gốc là kim chỉ hướng, sau đó được mở
rộng nghĩa là tư tưởng chỉ đạo của hành động.
Pchâm hội thoại là tư tưởng chỉ đạo trong hoạt động
hội thoại.
I- Pchâm về lượng:
1- VD:
4
G
?
?
?
G
?
?

?
?
G
11’
G
?
?
?
G
?
G
18’
G
?
?
G
?
G
?
Cho (H) đọc VD 1 (đoạn hội thoại 1)
Khi An hỏi “Học bơi ở đâu”? mà Ba trả
lời: “ở dưới nước”
Theo em câu trả lời của Ba có làm cho An
thoả mãn ko? Vì sao?
Em có thể thay bạn Ba trả lời ntn?
Tương tự đoạn hội thoại trên hãy lấy VD
trong đ/sống hàng ngày ở quanh ta?
(G)+(H) p/tích VD.
Cho (H) chú ý vào VD 2 (đoạn hội thoại 2)
Em hãy kể lại câu chuyện “Lợn cưới áo

mới”?
Câu hỏi của anh có “lợn cưới” & câu trả lời
của anh có “áo mới” có gì trái với những
câu hỏi - đáp bình thường?
Anh có “Lợn cưới” & anh có “áo mới” cần
phải hỏi & trả lời ntn để người nghe đủ biết
được câu hỏi và câu trả lời?
Qua VD 1,2. Hãy cho biết: Khi giao tiếp
cần phải tuân thủ YC gì?
Cho (H) lấy VD.
YC (H) đọc câu chuyện cười “Quả bí
khổng lồ”.
Truyện cười này muốn phê phán thói xấu
nào?
Qua VD hãy lấy 1 vài tình huống tương tự?
Qua P/tích các VD em rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
YC (H) về nhà lấy các VD tương tự như
các tình huống trên.
Qua bài học hôm nay cta cần nắm chắc
những đvị kiến thức nào?
YC 1 – 2 (H) đọc lại ghi nhớ (SGK).
(H) nêu YC BT1.
Vận dụng kthức hãy giải quyết ND BT1?
Nêu YC BT2?
HD (H) giải quyết BT2.
( Bảng phụ)
- Câu trả lời của Ba ko làm cho An thoả mãn.
Vì: Nó còn mơ hồ về ý nghĩa (An muốn biết Ba học
bơi ở đâu - địa điểm) chứ An ko hỏi Ba “bơi là gì”

Mình học bơi ở Công viên nước Đầm Sen, ở
S.Hồng
*VD: A- Nhà thầy hiệu trưởng ở đâu?
B- ở …
2- VD2:
- (H) kể lại câu chuyện.
- Trái với những câu hỏi bình thường vì nó thừa từ
ngữ.
+ Câu hỏi thừa từ “cưới”.
+ Câu trả lời thừa ngữ: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này.
- Anh có “lợn cưới” hỏi.
“ Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây ko”?
- Anh có “áo mới” trả lời: “Tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả”.
* Khi giao tiếp: Cần nói cho có ND; ND của lời nói
phải đáp ứng đúng YC của cuộc giao tiếp, ko thừa, ko
thiếu (Pchâm về lượng).
II- Pchâm về chất:
* VD: Quả bí khổng lồ.
- Truyện cười phê phán thói xấu khoác lác, nói những
điều mà chính mình cũng ko tin là có thật.
* VD: - Thầy giáo hỏi: Bạn A hôm nay sao vắng mặt?
- Bạn B: Mặc dù ko biết được lý do bạn A vắng
mặt vẫn trả lời: Thưa thầy bạn B hôm nay bị ốm.
* Khi giao tiếp, đừng nói những gì mà mình ko tin là
đúng hay ko có bằng chứng xác thực (Pchâm về chất).
* Ghi nhớ: SGK.
III- Luyện tập:
1- BT 1:
b- én là loài chim có 2 cánh.

Tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
Vì thế “có 2 cánh” là cụm từ thừa.
2- BT 2:
- Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
a- … nói có sách mách có chứng.
5
?
Qua câu chuyện cười trên p/c hội thoại nào
đã ko được tuân thủ?
(H) đọc YC BT4.
Hãy giải thích vì sao người nói đôi khi phải
dùng cách diễn đạt như vậy?
Giải nghĩa các từ ngữ? Cho biết những
thành ngữ này có liên quan đến p/c hội
thoại nào?
b- … nói dối.
c- … nói mò.
d- … nói nhăng nói cuội.
e- … nói trạng.
3- BT3:
 Ko tuân thủ Pchâm về lượng.
Với câu hỏi: “Rồi có nuôi được ko”?
Hỏi 1 điều rất thừa.
4- BT 4:
a- Các từ ngữ: “như tôi được biết”, “tôi tin rằng”, “theo
tôi nghĩ”, “tôi nghe nói”. S/d trong tr/hợp người nói có
ý thức tôn trọng Pchâm về chất. Người nói tin rằng
những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra = chứng
xác thực để th/phục người nghe nhưng chưa có hoặc
chưa ktra được nên phải dùng những từ ngữ chêm xen

như vậy.
b- Các từ: “Như tôi đã trình bày”, “như mọi người đều
biết”… Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức
tôn trọng Pchâm về lượng, nghĩa là ko nhắc lại những
điều đã được tr/bày.
5- BT5:
- ăn đơm nói đặt: Vu khống, bịa đặt, đặt điều.
- ăn ốc nói mò: nói vu vơ ko có = chứng.
- ăn ko nói có: Vu cáo, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối: Ngoan cố ko chịu thừa nhận sự thật
có = chứng.
- Khua môi, múa mép: Ba hoa, khoác lác.
- Nói rơi, nói chuột: Nói lăng nhăng, nhảm nhí.
- Hứa hươu hứa vượn: Hứa hẹn 1 cách vô trách nhiệm,
có màu sắc lừa đảo.
- Các thành ngữ trên đều chỉ ra các hiện tượng vi phạm
Pchâm về chất trong hội thoại.
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo ghi nhớ SGK.
- Hoàn thiện bài tập. ( Chú ý vào các bài tập phân tích)
- Tự tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao có sử dụng các phương châm hội thoại.
- C.bị ND tiết học sau.
Ngày soạn: 6 /9/2007 Ngày giảng: 10 /
9/2007
LÀM VĂN
Tiết: 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A- PHẦN CHUẨN BỊ:

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Hiểu việc sử dụng 1 số b/pháp NT trong VB TM, làm cho VB TM sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng 1 số b/pháp NT vào Vbản TM.
6
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu.
Trò: Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
3’
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC: Ktra ôn tập ở nhà của (H).
II- BÀI MỚI:
Trong Ctrình ngữ văn 8 các em đã tìm hiểu VB TM về t/chất, các PP TM… Vậy để viết 1 VB
TM có hiệu quả người ta thường s/d những b/pháp NT nào? Bài học hôm nay cta cùng tìm hiểu.
20’
G
?
?
?
G
?
?
?
12’
G
?
?
?
?

G
?
?
?
?
?
?
?
?
Cho (H) ôn tập lại VB TM & PP TM.
Hãy nhắc lại VB TM là gì?
Kể lại 1 số VB TM thường gặp?
Hãy nêu t/chất của VB TM?
Ngôn ngữ trong VB TM phải c/xác, chặt
chẽ, cô đọng & sinh động, cần tránh cách
viết màu mè, dài dòng (gây cho người đọc
sự nghi ngờ, khó chịu).
VB TM được viết nhằm mđích gì?
VB TM thường dùng những PP nào?
Việc s/d các PP trong VB TM có t/d ntn?
Mời 1 – 3 (H) đọc diễn cảm VB: Hạ Long
- Đá & nước.
Theo em VB này TM đ.điểm của đ/tượng
nào?
VB có cung cấp tri thức về đtượng ko?
Đặc điểm ấy của đtượng có dễ dàng TM =
cách đo, đếm, liệt kê ko? Vì sao?
Ngoài các PP TM đã học tgiả còn s/d
b/pháp NT nào?
Nếu chỉ dùng PP liệt kê như: Hạ Long có

nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ
lùng thì ko nêu bật được sự kỳ lạ của HL.
Ngoài b/pháp mtả nhà văn còn s/d b/pháp
mtả nào? (với các từ “có thể”).
VB này được thể hiện = lời của ai?
Vậy cách viết như vậy gọi là b/pháp NT
gì?
Hãy tìm những chi tiết kể tên các loại đảo
đá?
I- Tìm hiểu việc s/d 1 số b/pháp NT trong VB TM:
1- Ôn tập VB TM:
 VB TM là: Kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực
đ/sống nhằm ccấp tri thức (kiến thức) k/q về đặc điểm
t/chất, ng.nhân…của các hiện tượng & sự vật trong tự
nhiên, XH = phương thức tr/bày, giới thiệu, giải thích.
Phong cách HCM.
Chiếc áo dài VN.
Con trâu đối với làng quê VN.
….
- VB TM tốt là 1 VB tr/bày rõ ràng, hấp dẫn. Đặc
điểm cơ bản của đtượng được nói tới. Sự xác thực là
tiêu chí hàng đầu của TM.
- Nhằm ccấp tri thức k/quan về svật, htượng, vấn đề…
được chọn làm đtượng để TM.
- Thường dùng các PP: Định nghĩa, liệt kê, phân loại,
ss đối chiếu, nêu VD, mô tả, dùng số liệu…
 Làm cho VB sáng tỏ & hấp dẫn hơn.
2- Viết VB TM có s/d 1 số b/pháp NT:
* VB: Hạ Long - Đá & nước.
- Vb TM “ Sự kỳ lạ của Hạ Long” - đá & nước.

- Vb đã ccấp tri thức về đtượng, ngoài ra còn truyền
tải c/xúc & sự thích thú của người đọc.
- Rất khó vì đtượng TM rất trìu tượng như: T/cảm,
đ/đức…
- Biện pháp miêu tả sinh động. Thể hiện “Chính nước
làm cho đá sống dậy… & có tri giác, có tâm hồn”.
- B/pháp NT tưởng tượng.
- Lời của tgiả.
- B/pháp NT kể.
- Đá thập loại chúng sinh.
Con người = đá.
Thế giới người = đá.
7
?
G
G
?
?
?
G
?
15’
G
?
?
?
?
?
G
Khi mtả các loại đảo đá tgiả đã s/d b/pháp

NT nào?
Việc s/d hàng loạt các b/pháp NT như vậy
nhằm mđích gì?
Chú ý vào phần đầu của VB cho biết tgiả
còn s/d b/pháp NT gì? Hãy chỉ ra?
Qua VB trên hãy cho biết tgiả đã s/d hàng
loạt những b/pháp NT. Đó là những b/pháp
NT nào?
Việc s/d hàng loạt các b/pháp NT như vậy
nhằm mđích gì?
Đưa ra 1 VD:
O tròn như quả trứng gà.
Ô thời đội mũ.
Ơ già thêm râu.
Đây là những câu TM cho những chữ cái
trong bảng chữ cái của cta.
Hãy cho biết hình thức của những câu
trên?
Qua các VD & VB vừa tìm hiểu hãy cho
biết muốn cho VB TM sinh động hấp dẫn
người ta s/d b/pháp NT gì?
Việc s/d thích hợp các b/pháp NT trong
VB TM có t/d ntn?
Cho (H) đọc ghi nhớ (SGK).
Dựa vào k/thức đã học hãy viết 1 đvăn TM
về 1 đồ dùng học tập (YC về nhà làm)
Gọi 1 – 2 (H) đọc VB TM.
“Ngọc Hoàng sử tội ruồi xanh”
HD (H) trả lời các câu hỏi.
VB có t/chất TM ko?

Các PP TM nào được s/d?
Tgiả đã s/d những b/pháp NT nào?
Bài văn TM này có nét gì đặc biệt (hình
- B/pháp NT nhân hoá.
- Việc s/d b/pháp NT nhân hoá như vậy làm cho vật vô
chi vô giác là các đảo đá có những tâm hồn & hoạt
động như thế giới con người gây cho người đọc sự
hứng thú hơn.
- S/d b/pháp NT ss Thuyền mỏng như lá tre.
Như 1 người bộ hành.
- B/pháp NT được s/d trong đvăn TM: Mtả; tưởng
tượng; nhân hoá; kể; ss…
- Làm nổi bật đặc điểm của đtượng TM, gây hứng thú
cho người đọc, người nghe.
- Hình thức vè.
* Muốn cho VB TM được sinh động hấp dẫn người ta
vận dụng thêm 1 số b/pháp NT như: Kể chuyện; tự
thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ; nhân hoá hoặc hình
thức vè, diễn ca…
* Các b/pháp NT cần được s/d thích hợp góp phần làm
nổi bật đtượng TM & gây hứng thú cho người đọc.
* Ghi nhớ: (SGK).
(H) về nhà làm.
II- Luyện tập:
1- BT 1:
* VB: “Ngọc Hoàng sử tội ruồi xanh”
- Vb có t/chất TM vì đã ccấp cho người đọc những tri
thức khách quan về loài ruồi rất có hệ thống:
+ Về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.

 Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
- Các PP TM được s/d là:
+ Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng, 2 cánh, mắt lưới…
+ Phân loại: Các loại ruồi.
+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của mỗi cặp
ruồi.
+ Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính…
Các b/pháp NT: Nhân hoá; kể; có tình tiết (diễn biến).
+ Về hình thức: Giống như VB tường thuật 1 phiên
toà.
8
thức, cấu trúc, ND)?
Các b/pháp NT ở đây có t/d gì?
Hướng dẫn học sinh làm hoàn thiện bài
tập vào vở.
HD (H) về nhà làm.
+ Về cấu trúc: Giống như biên bản 1 cuộc tranh luận
về pháp lý.
+ ND: Giống như câu chuyện kể về loài ruồi.
- Có t/d gây hứng thú cho người đọc đặc biệt là các em
nhỏ tuổi, vừa là truyện vui vừa học thêm được tri thức
mới.
- Làm nổi bật đtượng được TM.
2- BT 2:
- B/pháp NT là lấy ngộ nhận ngày nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ phần ghi nhớ SGK.

- Ôn tập lại VB TM.
- Viết 1 đvăn TM về 1 đồ dùng học tập có s/d 1 số b/pháp NT.
- Làm nốt BT 1,2.
Ngày soạn: 8/9/2007 Ngày giảng:
11/9/2007
LÀM VĂN
Tiết: 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Biết vận dụng 1 số b/pháp NT vào VB TM.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu.
Trò: Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
5’
?
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:
Trong VB TM người ta thường s/d những b/pháp NT đó là những b/pháp NT nào? Việc s/d các
b/pháp NT nhằm mđích gì?
- Trong VB TM người ta thường v/dụng các b/pháp NT như: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hoá hoặc hình thức vè, diễn ca…
- Việc s/d các b/pháp NT 1 cách thích hợp làm cho VB TM sinh động & hấp dẫn, làm nổi bật đtượng
TM, gây hứng thú cho người đọc.
II- BÀI MỚI:
ở bài học trước cta đã ôn lại về VB TM & tìm hiểu 1 số b/pháp NT được s/d trong VB TM. Để các
em có thể v/dụng được tốt & thành thạo 1 số b/pháp NT vào VB TM. Tiết luyện tập hôm nay…

37’
G
?
?
(H) đọc đề bài đã cho ở tiết trước.
Hãy x/định YC của đề bài?
Cta lập dàn ý cho bài văn TM theo mấy
phần? Đó là những phần nào?
I- Nội dung:
* Đề bài 1: TM chiếc nón.
- YC: TM chiếc nón.
* Lập dàn ý:
- 3 phần: MB – TB – KB.
9
?
?
?
G
?
G
G
G
?
?
?
?
G
G
Phần MB có nhiệm vụ gì?
Hãy nêu ra các ý chính cần TM trong

phần TB?
Phần KB có nvụ gì?
YC (H) lấy giấy nháp – chia lớp ra làm 4
nhóm.
Hãy viết phần MB cho đề văn trên?
HD cho (H) viết. Gọi (H) tr/bày trước
lớp.
Cho (H) tham khảo 1,2 cách.
Gọi (H) nxét, bổ xung.
YC (H) về nhà viết phần TB, KB
Hãy x/định đtượng TM ở đề bài trên?
Phần MB có n/vụ gì?
Cta có thể s/d b/pháp NT gì khi gthiệu về
chiếc bút?
Phần này cta cần nêu những ý chính nào?
ở mỗi ý chính cta nên s/d b/pháp NT nào?
Cho (H) viết phần KB
Gọi (H) đọc, nxét, bổ xung.
YC (H) về nhà viết tiếp phần MB & TB.
a- MB:
- Gthiệu chung về chiếc nón.
b- TB:
- Lsử chiếc nón (s/d b/pháp NT kể).
- Cấu tạo của chiếc nón (s/d NT mtả).
- Quy trình làm nón (mtả, kể…)
- Gtrị VH, ktế, NT của chiếc nón (ss, nhân hoá…)
c- KB:
- Nêu cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đ/sống hiện
tại.
(hoạt động nhóm).

- (H) viết.
* Cách 1:
Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi lần thấy bà, thấy mẹ đội
nón tôi cứ bâng khuâng thắc mắc về câu hỏi ấy.
* Cách 2:
Chiếc nón trăng VN ko phải chỉ dùng để che nắng, che
mưa mà dường như nó còn là 1 phần ko thể thiếu, đã
góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ
VN. Chiếc nón trắng đã từng đi vào ca dao.
“ Qua đình ngả nón trong đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”.
Vì sao chiếc nón trắng lại được người VN nói chung &
PNVN nói riêng yêu quí & trân trọng như vậy? Cta
cùng tìm hiểu về Lsử, cấu tạo & công dụng của chiếc
nón trắng.
- (H) về nhà viết.
* Đề bài 2: TM về chiếc bút.
- Đtượng: chiếc bút.
* Lập dàn ý.
a- MB:
- Gthiệu chung về chiếc bút
_ Dùng câu hỏi tu từ.
_ NT kể…
b- TB:
- Cấu tạo chiếc bút (mtả).
- Chủng loại (liệt kê, nhân hoá, mtả).
- Công dụng của chiếc bút (ss, đối lập, kể…)
c- KB:
- Nêu t/cảm của mình đối với chiếc bút.
- (H) viết.

2’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Viết hoàn chỉnh 2 bài văn TM cho 2 đề trên
- Ôn tập văn TM.
10
- Đọc trước bài sau.
- Về chuẩn bị tiếp về văn bản TM.
BÀI 2
Kết quả cần đạt:
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân & cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái
đất & n/vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
Thấy được NT NL của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức th/phục, lập luận
chặt chẽ.
- Nắm được các phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lsử để vận dụng trong giao tiếp.
- Hiểu & có kỹ năng s/d ytố mtả trong VB TM.
Ngày soạn: 10/9/2007 Ngày giảng:
13/9/2007
VĂN BẢN
Tiết: 6+7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
( Gabrien Gacxia-Mác két )
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Hiểu được ND vđề đặt ra trong VB: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái
đất; nvụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 TG HB.
- Thấy được NT NL của tgiả; chứng cứ cụ thể; xác thực, cách ss rõ ràng, giàu sức th/phục, l.luận chặt chẽ.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu.
Trò: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn.

5’
?
2’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:
Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?
- Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa tr/thống VH DT với tinh hoa VH nhân loại
giữa giản dị vĩ đại mà thanh cao.
(G) N.xét - Ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
Như cta đã biết trong chiến tranh TG lần thứ II, những ngày đầu T8-1945, chỉ = 2 quả bom ng/tử
đầu tiên ném xuống 2 TP Hi-rô-si-ma & Na-ga-xa-ki, đế quốc Mỹ đã làm 2 triệu người Nhật bị thiệt
mạng & còn di hoạ đến bây giờ. TK XX tgiới phát minh ra ngtử, hạt nhân đồng thời cũng phát minh
ra những vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay, những năm đầu của TK
XXI & cả tgiới tương lai nguy cơ về 1 cuộc ctranh hạt nhân tiêu diệt cả tgiơí luôn luôn tiềm ẩn đe
doạ nhân loại và đấu tranh về 1 tgiới HB luôn là 1 trong những n/vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn
nhất của ND các nước. Hôm nay cta nghe tiếng nói của 1 nhà văn Nam Mỹ (Côlômbia) giải thưởng
No-Bel VH tgiả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh Ga-brien-Gacxia Mác Két.
10’
?
?
Em hãy tr/bày ý hiểu của mình vể nhà văn
Mác Két?
I- Đọc và tìm hiểu chung:
1- Tgiả - TP:
- Sinh năm 1928, là nhà văn Côlômbia theo khuynh
hướng hiện thực huyền ảo. Được nhận giải No-Bel
VH năm 1982.
11
G

G
G
?
G
?
?
?
G
?
28’
?
?
?
?
G
?
Vb “ĐTC1TGHB” được ra đời trong
h/cảnh nào?
Tên của VB là do người biên soạn đặt.
HD (H) cách đọc- cho (H) n/xét.
Giải thích 1 số từ ngữ khó, tên viết tắt trong
VB.
VB (…)nhằm thể hiện 1 tư tưởng nổi bật.
Theo em đó là tư tưởng nào?
Tư tưởng ấy được thể hiện trong 1 loạt hệ
thống luận điểm như sau:
+ Nguy cơ ctranh đe doạ sự sống trên trái
đất.
+ Chạy đua ctranh hạt nhân là cực kỳ tốn
kém.

+ Ctranh hạt nhân là cực kỳ phi lý.
+ Đoàn kết & ngăn chăn ctranh hạt nhân vì
1 TG HB là n/vụ của mọi người
Hãy tách các đoạn VB tương ứng với mỗi
luận điểm đó?
Từ đó hãy x.định phương thức biểu đạt của
VB này là gì?
Tương ứng với ph/thức ấy là kiểu VB nào?
Ngoài ph/thức biểu đạt đó ra trong VB này
còn có ytố bcảm.
Theo em ytố bcảm đó nằm ở đvăn nào
trong VB?
Theo dõi vào đoạn đầu của VB, cho biết: =
những lí lẽ & chứng cớ nào tgiả đã làm rõ
nguy cơ của ctranh hạt nhân?
Với những chứng cớ trên, chứng cớ nào
làm em ngạc nhiên nhất?
Theo em cách đưa lý lẽ & ch/cứ trong đvăn
này có gì đặc biệt?
Việc tgiả đưa ra mốc (t) & những con số cụ
thể như vậy nhằm mđích gì?
- VB được biết từ bài tham luận của Mác Két tại hội
nghị 6 nước về vũ khí hạt nhân.
2- Đọc:
- Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép,
chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt như: UNICEF,
FAO, MI, các con số.
Tư tưởng kiên quyết chống đối cuộc ctranh hạt
nhân vì HB trên trái đất của cta.
- Từ đầu  vận mệnh TG.

- Tiếp theo  cho toàn TG.
- Tiếp theo  điểm xuất phát của nó.
- Còn lại.
- Lập luận.
- Nghị luận.
- Đoạn cuối VB.
II- Phân tích:
1- Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân :
* Lý lẽ:
+ CTHN là sự tàn phá huỷ diệt: “Về lí thuyết có thể
tiêu diệt tất cả các hành tinh…& phá huỷ thế thăng =
của hệ mặt trời.
+ Phát minh hạt nhân q/định sự sống còn của TG: “
Ko có 1 đứa con nào của tài năng con người lại có 1
tầm q/trọng q/định đến như vậy đối với v/mệnh TG.
* Chứng cứ:
+ “ Ngày 8/8/1986, hơn 50.000 đầu đạn HN đã được
bố trí khắp hành tinh”
+ “ Tất cả mọi người ko trừ trẻ con, mỗi người đang
ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ”
+ “ Tất cả các chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy
ko phải 1 lần mà là 12 lần, mọi dấu vết sự sống trên
trái đất.
 (H) tự bộc lộ.
- Lý lẽ kết hợp với ch/cớ.
- Lí lẽ & ch/cớ đều dựa trên những tính toán K.học.
- Lí lẽ & ch/cớ kết hợp với sự bộc lộ th/độ của tgiả.
 Gây sự chú ý, thu hút, tạo ấn tượng mạnh mẽ đ/với
người đọc, người nghe đồng thời thể hiện t/chất hiện
12

?
?
G
12’
G
?
?
G
?
?
G
10’
G
?
G
?
?
?
?
G
?
13’
G
Tính hình tượng trong đvăn chính luận gây
1 ấn tượng, có hiệu quả bất ngờ, có sức ám
ảnh khôn nguôi là thanh gươm của Đa-mô-
clét. Điển tích ấy lấy từ thần thoại Hy Lạp
này có 1 nghĩa tương đương như “ngàn cân
treo sợi tóc” làm cho mọi người hồi hộp, lo
âu, 1 tình thế bất an trong tâm tưởng cta.

Ngoài sự kết hợp giữa lý lẽ % dẫn chứng
tgiả còn s/d b/pháp NT nào? có t/d gì?
Qua những lí lẽ, dẫn chứng hãy cho biết sự
tàn phá của vũ khí hạt nhân ntn?
Qua cách NL ở đoạn đầu VB. Em có cảm
nhận gì về nguy cơ CTHN?
Đưa ra số liệu trong 2 cuộc ctranh TG1 &
TG2:
+ TG1: 20 triệu người chết-tốn kém 85 tỉ $.
+ TG2: 60 triệu người chết-tốn 4.000 tỉ $.
YC (H) chú ý vào đvăn thứ 2.
Những ch/cớ nào được tgiả đưa ra để nói về
cuộc chạy đua CTHN trong lĩnh vực q/sự?
Ở đây cách lập luận của tgiả có gì đặc biệt?
Sự tốn kém của cuộc chạy đua CTHN…….
Em có suy nghĩ gì về việc tgiả dùng cách ss
đối lập trong đvăn này?
Đvăn này gợi cho em cảm nghĩ sâu sắc nào
về CTHN?
Cần phải loại bỏ CTHN vì c/sống HB HP
trên TG…
Phần VB tiếp theo được tạo = 3 đvăn mỗi
đvăn đều được nhắc đến 2 chữ “trái đất”.
Em có suy nghĩ gì khi tgiả nhắc lại liên tục
danh từ “trái đất” trong đvăn này?
Theo tgiả “Trái đất chỉ là 1 cái làng nhỏ”
trong “vũ trụ” nhưng lại “ là nơi độc nhất
có sự sống trong hệ mặt trời”
Em hiểu ntn về ý nghĩa ấy?
thực & nguy cơ khủng khiếp của ctranh.

 B/pháp lặp từ & lặp cấu trúc.
+ “Ko có 1 ngành khoa học hay con người nào”
+ “ Ko có 1 đứa con nào”.
Là cách nói h/toàn có dụng ý mỉa mai khi nhà văn
nhận ra cái mặt trái của những tấm huy chương KH
hay tài năng ddều là những điều đáng quý. Nhưng khi
KH mà ko gắn với lương tri thì nó sẽ là tội ác đối với
loài người.
 VKHN có sức tàn phá khủng khiếp.
* VKHN đe doạ nghiêm trọng, trực tiếp đối với loài
người.
(Tiết 2)
2- Tác hại của chiến ttranh hạt nhân:
* Ch/cớ: Chi phí hàng 100 tỉ $ để tạo ra máy bay ném
bom, tên lửa vượt đại châu, tàu sân bay, tên lửa MX,
tàu ngầm mang VKHN.
+ 100 tỉ $, 100 máy bay ném bom chiến lược B1B.
+ 7.000 tên lửa vượt đại châu.
+ 10 tàu sân bay.
+ 149 tên lửa MX.
 Dòng ss đối lập: 1 bên là chi phí nhằm tạo ra sức
mạnh…….
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua
CTHN – Nêu bật được sự vô nhân đạo.
- Gợi c/xúc mỉa mai, châm biếm ở người đọc.
* Cuộc chạy đua CTHN là cực kỳ vô lý & tốn kém
nhất, đắt đỏ nhất, vô nhân đạo nhất.
- Trái đất là 1 thứ thiêng liêng cao cả đáng được cta
yêu quý trân trọng, chính vì thế ko được xâm phạm
huỷ hoại trái đất.

- Trong vũ trụ trái đất chỉ là 1 hành tinh nhỏ, nhưng
lại là hành tinh duy nhất có sự sống.
- KH vũ trụ chưa khám phá được sự sống ở nơi khác
13
?
?
?
G
6’
?
?
G
3’
?
G
Quá trình sống trên trái đất được tgiả diễn
tả ntn?
Theo em có gì độc đáo trong cách lập luận
của tgiả ở đvăn này?
Em hiểu gì về sự sống trên trái đất qua cách
diễn đạt của tgiả?
ở cuối phần văn này tgiả đã có lời bình luận
“ Trong thời đại hoàng kim ngày nay của
KH, trí tuệ con người chẳng có gì để tự hào
vì đã phát minh ra 1 b/pháp, chỉ cần bấm
nút 1 cái là đưa cả q/trình vĩ đại & tốn kém
đó của hàng bao nhiêu triệu năm trở lại
điểm x/phát của nó.
Em hiểu gì về lời bình luận trên của tgiả?
Phần cuối VB có 2 đvăn. 1 đoạn nói về việc

“cta” chống CTHN. 1 đoạn là th/độ của tgiả
về việc này.
Em hiểu thế nào về: “Bản đồng ca của
những người đòi hỏi 1 TG ko có vũ khí & 1
c/sống HB công bằng”?
Ý tưởng của tgiả v/v “ Mở ra nhà băng lưu
trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ
hạt nhân” bao gồm những thông điệp nào?
Em hiểu gì về tgiả - từ ý tưởng đó của
Ông?
Bình nâng cao - mở rộng
Em hãy nêu những nét đặc sắc về NT được
s/d trong VB?
Với những th/công trong VB NL này đã
truyền tải tới cta ND gì?
Cho (H) đọc to phần ghi nhớ.
Qua các ph/tiện thông tin đại chúng (đài,
báo) em có thêm chứng cớ nào về nguy cơ
CTHN vẫn đe doạ c/sống trên trái đất?
Liên hệ - rút bài học
ngoài trái đất.
 Đó là sự th/liêng kỳ diệu trên trái đất nhỏ bé của
cta.
- 180 triệu năm bông hồng mới nở…
 Đưa ra các số liệu KH, cụ thể (380 triệu năm, 180
triệu năm nữa, 4 kỉ địa chất) & được làm sinh động =
các h/ả “con bướm bay được, bông hồng mới nở…
con người mới hát được hay hơn chim & mới chết vì
yêu”
 Phải lâu dài lắm mới có được sự sống trên trái đất,

mọi vẻ đẹp trên trái đất này ko phải 1 sớm 1 chiều mà
có được.
* CTHN là hành động cực kỳ phi lý, ngu ngốc, man
rợ, đáng xấu hổ là “đi ngược lại lí trí”.
4- Nhiệm vụ của mọi người:
 Đó là tiếng nói của công luận TG chống chiến
tranh, là tiếng nói yêu chuộng HB trên trái đất của
ND TG.
+ Thông điệp về 1 cuộc sống đã từng tồn tại…
+ Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ sự sống…
 Là người quyết tâm sâu sắc đến v/đề VKHN với
niềm lo lắng phẫn nộ cao độ.
 Vô cùng yêu chuộng c/sống HB trên trái đất.
III- Tổng kết – Ghi nhớ:
* Hệ thống luận điểm, luận cứ ngắn gọn rành mạch
dẫn chứng xác thực, giàu sức th/phục, gây ấn tượng
mạnh cho người đọc.
* Nguy cơ CTHN & sự huỷ diệt của nó.
- Kêu gọi mọi người: Hãy ngăn chặn nguy cơ đó, bảo
vệ con người, bảo vệ sự sống.
* Ghi nhớ (SGK)
IV- Luyện tập:
- Các cuộc thử bom nguyên tử.
- Các lò phản ứng hạt nhân.
- Tên lửa đạn đạo trên TG.
 Vẫn diễn ra trong thời gian qua.
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ (phần ghi nhớ)
- Tìm thêm tư liệu để minh hoạ cho bài học.

- Học bài. Soạn: “ Tuyên bố TG… phát triển trẻ em”.
14
Ngày soạn: 14/9/2007 Ngày giảng:
17/9/2007
TIẾNG VIỆT
Tiết: 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Nắm được ND ph/châm qhệ, ph/châm cách thức & ph/châm lịch sự.
- Biết v/dụng những ph/châm này trong g.tiếp.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu.
Trò: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn.
5’
?
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:
Hãy cho biết anh học trò đã vi phạm ph/châm gì trong g/tiếp?
Hỏi thăm sư
Một anh học trò gặp 1 nhà sư dọc đường anh thân mật hỏi thăm.
- Adi đà phật! Sư ông vẫn khoẻ chứ? Được mấy cháu rồi?
Sư đáp:
- Đã tu hành thì làm gì có vợ mà hỏi chuyện mấy con.
- Thế sư ông già có chết ko?
- Ai già lại chẳng chết.
- Thế sau này lấy đâu ra sư con?

A. Ph/châm về chất.
B. Ph/châm về lượng.
(G) Nhận xét - Ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
Bài học trước cta đã tìm hiểu 2 ph/châm hội thoại đó là PCVC & PCVL. Vậy trong giao tiếp cta còn
phải tuân thủ những ph/châm nào ngoài 2 ph/châm đã học? ND bài hôm nay c.ta cùng tìm hiểu tiếp.
7’
?
?
G
?
?
G
?
Hãy cho biết câu thành ngữ trên dùng để
chỉ tình huống hội thoại nào?
Điều gì sẽ xẩy ra khi x.hiện tình huống hội
thoại như vậy?
Đưa ra tình huống về 1 câu chuyện vui để
cho các em thấy rõ là trong g/tiếp: Nếu ko
hiểu nhau thì ko g/tiếp với nhau được.
Qua 2 tình huống trên em rút ra n/xét gì
trong g/tiếp?
Trong TV có những câu thành ngữ nào có
ND tương tự?
Đưa ra VD.
I- Phương châm quan hệ:
* VD: Câu thành ngữ: “ Ông nói gà, bà nói vịt”
 Dùng chỉ tình huống hội thoại: Mỗi người nói 1
đằng, ko khớp với nhau, ko hiểu nhau.

- Nếu x.hiện tình huống hội thoại như vậy thì con
người sẽ ko thể g/tiếp với nhau được, ko hiểu nhau.
*VD: “Anh nặng tai”
2 người bạn gặp nhau rất niềm nở.
A- Bác đã ăn cơm chưa?
B- Nhà tôi ko muối dưa!
A- Bác đúng là điếc.
B- Tôi có tiếc gì anh đâu.
* Khi g/tiếp, cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
- Câu thành ngữ: “ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược”.
* VD: - Khách nói: Trời hôm nay nóng quá.
15
7’
?
?
?
?
?
?
G
8’
G
?
G
?
G
?
G
17’
G

?
?
G
?
G
Theo em “chủ nhà” có tuân thủ ph/châm
hội thoại ko?
Hãy giải nghĩa 2 thành ngữ trên?
Nhưng cách nói đó có ả/h gì trong g/tiếp ?
Khi g/tiếp, ngoài việc phải nói đúng đề tài
cta cần chú ý điều gì?
Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
Để người nghe ko hiểu lầm về câu trên
phải nói ntn?
Như vậy trong gthiệu cần tuân thủ điều gì?
Trong gthiệu cần phải tuân thủ cách nói mà
người nghe ko hiểu theo nhiều cách mà
phải dùng cách nói đơn nghĩa.
(H) đọc VD.
Vì sao người ăn xin & cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận từ người kia 1
cái gì đó?
Đó là t/c của 2 người dành cho nhau…
( liên hệ )
Em rút ra bài học gì qua câu truyện này?
Trong g/tiếp dù ở địa vị XH & h/cảnh…
Trong bài học hôm nay các em cần ghi nhớ
điều gì trong giao tiếp?
Cho (H) đọc ghi nhớ SGK.
(H) đọc YC BT 1.

- Chủ nhà: ừ nóng thật nhưng hôm nay lại bị mất điện.
- Có: Vì chủ nhà hiểu theo nghĩa hàm ngôn.
II- Phương châm cách thức:
* VD: Câu thành ngữ: 1- Dây cà ra dây muống.
2- Lúng búng như ngậm hột thị.
-1. Chỉ cách nói rườm rà, dài dòng.
-2. Chỉ cách nói ấp úng, ko rành mạch, ko thành lời.
 Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận
ko đúng ND được truyền đạt, làm cho cuộc g/tiếp ko
có kết quả.
* Khi g/tiếp cần chú ý nói ngắn gọn rành mạch.
*VD: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy.
- Có thể hiểu theo 2 cách: Tuỳ thuộc vào việc x/định
cụm từ “của ông ấy” bổ nghĩa cho từ “nhận định” hay
cho từ “truyện ngắn”.
+ Nếu “của Ô ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” thì câu
trên có thể hiểu: “Tôi đồng ý với những nhận định của
Ô ấy về truyện ngắn”.
+ Nếu “của Ô ấy” bổ nghĩa cho “truyện ngắn” thì câu
trên có thể hiểu: “ Tôi đồng ý với những nhận định của
1 hoặc những người nào đó về truyện ngắn của Ô ấy,
Truyện ngắn do Ô ấy stác.
 Để người nghe ko hiểu lầm phải nói:
+ Tôi đồng ý với nhận định của anh (chị) về truyện
ngắn của Ô ấy.
+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà
Ô ấy stác.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của Ô ấy về truyện
ngắn.

* Tránh cách nói mơ hồ.
III- Phương châm lịch sử:
* VD: Người ăn xin.
 Người ăn xin & cậu bé trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận từ người kia 1 cái gì đó bởi vì:
+ Ô lão ăn xin nhận được t/cảm của cậu bé dành cho
mình & ngược lại.
* Khi g/tiếp cần tế nhị & tôn trọng người khác (PCLS).
*Ghi nhớ (SGK).
IV- Luyện tập:
1- BT1: (a),(b),(c).
Qua những câu tục ngữ, ca dao trên Ô cha ta khuyên
16
?
?
G
?
G
G
Yêu cầu bài tập 1?
Cách giải quyết các yêu cầu đó?
Hướng dẫn học sinh cách làm cho chính
xác
BT 2 YC cta điều gì?
Yêu cầu học sinh làm bài theo hướng dẫn.
Cố nhà thơ Tố Hữu đã dùng biện pháp tu
từ nói giảm nói tránh để tránh gây cảm giác
quá đau buồn, nặng nề. Thay vì nói Bác Hồ
mất – Nhà thơ TH nói: + Bác đã lên đường.
+ Bác đã đi rồi…

Hãy cho biết YC BT3?
Cách làm bài tập này NTN? Có gì giống và
khác với các bài tập 1,2?
Hướng dẫn học sinh thảo luận theo bạn và
đưa đáp án, kết quả.
Hãy nêu yêu cầu và cách làm của bài tập 4?
Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh cách
làm( Chú ý vào phần gợi dẫn trong SBT)
Hướng dẫn nội dung bài tập 5. Yêu cầu (H)
về nhà làm.
dạy cta phải biết lựa chọn lời nói sao cho đạt h/quả
cao nhất trong g/tiếp & ứng xử. Cần dùng những lời lẽ
lịch sự, nhã nhặn trong g/tiếp.
 1 số câu ca dao, tục ngữ có gtrị tương tự:
+ 1 điều nhịn là 9 điều lành.
+…….
2- BT2:
 B/pháp tu từ từ vựng (nói giảm nói tránh) có liên
quan đến ph.châm lịch sự.
VD: - Ô ko được khoẻ lắm (đang ốm).
- ………….
- Bác đã lên đường nhẹ bước tiêu
……….
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
3- BT3:
- YC: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi Ô trống
a-… nói mát.
b-… nói hớt.
c-… nói móc.
d-… nói leo.

e-… nói ra đầu ra đũa.
4- BT4:
(H) tự làm bài.
5- BT5:
……….
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo ghi nhớ.
- Lấy VD minh hoạ cho các phong cách trong hội thoại.
- Hoàn thiện bài tập phần luyện tập.
- C.bị ND tiết học sau.
Ngày soạn: 14/9/2007 Ngày giảng:
17/9/2007
LÀM VĂN
Tiết: 9
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Biết, hiểu được trong VB TM, có khi phải kết hợp với mtả với đạt hiệu quả cao.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu.
17
Trò: Học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
5’
?
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:

Điều cần tránh khi TM kết hợp với s/d 1 số b/pháp NT là gì?
A- S/d đúng lúc đúng chỗ.
B- Kết hợp với các PP TM.
C- Làm lu mờ đtượng được TM.
D- Làm đtượng TM được nổi bật, gây ấn tượng. (Trả lời câu: C)
II- BÀI MỚI:
Trong các b/pháp NT thì miêu tả là ytố được s/d rất phổ biến & nhiều trong Vb TM. Vậy s/d ytố
mtả trong VB TM ntn để làm nổi bật được đtượng cần TM? Bài học hôm nay cta cùng tìm hiểu.
22’
G
?
?
?
?
?
G
?
?
G
?
?
?
Gọi 1,2 (H) đọc VB.
Em hiểu ntn về nhan đề của bài TM
trên?
Đtượng trong VB TM là gì?
ND TM gồm những gì?
Tgiả đã TM = những PP nào?
Hãy chỉ ra trong bài những câu TM
về đặc điểm tiêu biểu của cây

chuối?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm
nhỏ.
Hãy tìm các ytố mtả trong các câu
văn TM trên?
Nếu bỏ ytố mtả, thử hình dung VB
TM này sẽ ntn?
Đọc lai đoạn văn đã bị lược bỏ các
yếu tố miêt tả.
Những ytố mtả có t/d ntn trong bài
văn TM trên?
Theo em cta cần phải chú ý điều gì
khi làm VB TM kết hợp với ytố
mtả?
Theo YC chung của VB TM bài
này có thể bổ xung những gì?
I- Tìm hiểu ytố mtả trong VB TM:
1- Tìm hiểu VB: Cây chuối trong đ/sống VN.
- Nhan đề của bài văn TM muốn nhấn mạnh:
+ Vai trò của cây chuối đ/với đ/sống v/chất & tinh thần của
người VN từ xưa tới nay.
+ Th/độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng, chăm
sóc & s/d có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
- Đtượng TM: Cây chuối trong đ/sống VN.
- ND TM: + Vị trí, sự phân bố.
+ Công dụng của cây chuối.
+ Gtrị của quả chuối.
- PP TM: TM kết hợp với mtả cụ thể, sinh động.
- Các câu TM trong VB:
* Đ1: Các câu 1,3,4 gthiệu về cây chuối với những đặc tính

cơ bản là: loài cây ưa nước, ph/triển rất nhanh…
* Đ2: Nói về tính hữu dụng của cây chuối.
* Đ3: Gthiệu quả chuối, các loại chuối, công dụng…
+ Chuối chín dùng để ăn…
+ Chuối xanh dùng để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
*Đ1: Thân mền, vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng,
chuối mọc thành rừng, bạt ngàn, vô tận.
*Đ3: Khi quả chuối chín có vị ngọt ngào & hương thơm hấp
dẫn; chuối trứng cuốc khi chín có những vệt lốm đốm như vỏ
quả trứng cuốc; những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu
xuống tận gốc cây; chuối xanh có vị chát…
- Nếu bỏ ytố mtả trong VB TM này thì đtượng TM sẽ ko nổi
bật, ko hấp dẫn, ko sinh động – VB TM như 1 bài văn gthiệu
về đtượng.
- Các câu văn TM trên có kết hợp ytố mtả; ytố mtả làm cho
đtượng TM thêm nổi bật.
* Để TM cho cụ thể, sinh động, hấp dẫn, bài TM có thể kết
hợp s/d ytố mtả. Ytố mtả có t/d làm cho đtượng TM được nổi
bật, gây ấn tượng.
* Có thể bổ xung thêm:
18
?
?
G
G
15’
?
G
?

?
G
Bài văn trên đã mtả bộ phận nào
của cây chuối?
Em hãy cho biết thêm công dụng
của thân chuối, bắp, lá (xanh khô)
nõn chuối…
Chốt nội dung cần ghi nhớ
Gọi (H) đọc ghi nhớ.
Bổ xung ytố mtả vào các chi tiết
TM?
Hd cho (H) bổ xung ytố mtả để làm
nổi bật từng bộ phận của cây chuối.
Chỉ ra ytố mtả trong đvăn?
Chỉ ra những câu mtả trong đvăn
“Trò chơi ngày xuân”
(G) HD cho (H) tìm những câu mtả
ở từng đvăn.
Cho học sinh làm theo nhóm và thi
đua giữa các nhóm về kết quả làm
bài
- TM:
+ Phân loại chuối: Chuối tây (thân cao màu trắng, quả ngắn),
Chuối hột (thân cao màu tím sẫm, quả ngắn trong có hột)
Chuối tiêu……
+ Thân chuối: Gồm nhiều lớp bẹ, có thể dễ dàng bóc ra…
+ Lá…. nõn… hoa chuối… gốc…
- Mtả:
+ Thân tròn, mát rượi, mọng nước.
+ Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy óng ả dưới

trăng…. + Củ chuối: khi gọt….
- Thân, lá, bắp chuối, quả chuối.
- Một số công dụng: Thân chuối… Hoa chuối… quả chuối
xanh… Nõn chuối… Lá chuối tươi… Củ chuối….
2- Ghi nhớ (SGK).
II- Luyện tập:
1- BT 1:
- Cây chuối ó hình dạng thẳng, tròn… Là chuối… quả chuối
Bắp chuối… Nõn chuối…
2- BT 2:
- Ytố mtả trong đvăn:
+ Tách…, nó có tai.
+ Chén của ta ko có tai.
+ Khi mời ai… mà uống rất nóng.
3- BT3:
- Qua sông Hồng… làn điệu quan họ mượt mà.
- Những nhóm quan họ… trữ tình.
- Lâu được trang trí… hoạ tiết đẹp.
- Múa lân… leo cột… chạy quanh.
- …………………………
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- C.bị bài luyện tập s/d ytố mtả trong VB TM.
- Đọc trước bài sau.
Ngày soạn: 15/9/2007 Ngày giảng:
18/9/2007
LÀM VĂN
Tiết: 10

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
19
- RLKN s/d ytố mtả trong VB TM.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu.
Trò: Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
5’
?
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:
Mtả trong VB TM có vai trò gì?
A- Làm cho đtượng TM có tính cách & cá tính riêng.
B- Làm cho bài TM giàu tính logíc & màu sắc triết lí.
C- Làm cho bài TM thêm sinh động, hấp dẫn, đtượng nổi bật.
D- Làm cho bài TM mạch lạc, rõ ràng. (Trả lời: Câu C)
II- BÀI MỚI:
Trong giờ học trước các em đã tìm hiểu việc s/d ytố mtả trong VB TM. Vậy để các em có kỹ
năng thành thạo trong việc s/d ytố mtả vào trong bài văn TM của mình. Tiết học hôm nay…….
20’
?
?
?
G
?
?

?
?
G
?
G
18’
G
G
G
Nhắc lại các bước khi làm bài văn TM?
Hãy nêu YC của đề bài?
Vấn đề cần tr/bày là gì?
Do nước ta là 1 nước có nền ktế chủ yếu
là NN vì thế vai trò của con trâu đvới
nền ktế NN của nước ta là rất qtrọng…
Con trâu là đầu cơ nghiệp…
Bố cục của bài văn gồm mấy phần?
Phần MB của bài văn TM có n/vụ gì?
Phần TB theo em gồm mấy ý lớn?
Trong mỗi ý lớn có những ý nhỏ nào?
N/vụ ở phần KB là gì?
YC (H) đọc bài văn tham khảo SGK.
TM về con trâu.
Em có n/xét gì về bài văn TM trên?
Trên cơ sở dàn bài cta vừa lập, với
những ND cơ bản trong bài tham khảo.
Cta hãy viết bài văn TM có s/d ytố mtả
để làm nổi bật h/ả con trâu, làm cho bài
văn sinh động hấp dẫn.
Chia lớp làm 4 nhóm để viết bài

- N1: Viết MB.
- N2: Viết ý lớn 1 phần TB.
I- ND luyện tâp:
* Đề bài: Con trâu ở làng quê VN.
- Gồm 5 bước.
* Tìm hiểu đề:
- Thể loại: TM.
- ND TM: Con trâu ở làng quê VN.
 Vai trò & vị trí của con trâu trong đ/sống của người
ND VN trong nền ktế SX NN.
* Tìm ý – lập dàn ý:
- Gồm 3 phần.
MB: Gthiệu chung về con trâu trên đồng ruộng VN.
TB:
ý lớn 1: Con trâu trong đ/sống vật chất.
ý nhỏ: + Là tài sản lớn của người nông dân.
+ Là công cụ lao động quan trọng.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mỹ nghệ.
ý lớn 2: Con trâu trong đời sống tinh thần.
ý nhỏ: + Gắn bó với người ND như người bạn thân thiết
+ Trong lễ hội, đình đám…
KB:
- Nêu t/cảm của người ND đối với con trâu.
- Là bài văn TM đơn thuần – TM đầy đủ những chi tiết
khoa học về con trâu, chưa có ytố mtả.
II- Luyện tập:
*MB: Bao đời nay, h/ả con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng
ruộng là h/ả rất quen thuộc, gần gũi đối với người
NDVN. Vì thế đôi khi con trâu đã trở thành người bạn
20

G
G
G
G
- N2: Viết ý lớn 2 phần TB.
- N4: Viết phần KB.
Gọi (H) tr/bày phần viết trong nhóm.
- Mời (H) các nhóm khác n/xét chéo –
(G) n/xét.
Đưa ra 1 số cách viết có s/d ytố mtả để
các em tham khảo, học tập.
Gọi (H) n/xét các đoạn tham khảo.
Gợi ý (H) viết.
Chốt nội dung toàn bài. Cần lưu ý về
việc sử dụng hợp lý các yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
Cho học sinh về nhà tự đặt một đề bài có
nội dung tương tự và tập viết bài hoàn
chỉnh. Để chuẩn bị cho tiết viết bài số 1
tuân f sau.
tâm tình của người ND:
Trâu ơi….
…………
*TB:
- Chiều chiều, khi 1 ngày LĐ đã tạm dừng, con trâu được
tháo cày mà đủng đỉnh bước trên con đường làng, miệng
luôn nhai trầu bỏm bẻm….
- Những chú trâu mộng to khoẻ ko chỉ kéo cày, kéo xe…
- Ko có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê VN mà lại ko
có tuổi thơ gắn bó với con trâu…

Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để
lại trong ký ức tuổi thơ mỗi người bao nhiêu những kỷ
niệm ngọt ngào.
*KB:
- (H) bộc lộ.
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- C.bị k/thức về VB TM – tiết sau viết bài số 1.
- Đọc trước bài sau.
BÀI 3
Kết quả cần đạt:
- Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay & sự
quan tâm của công đồng quốc tế đối với vấn đề này.
- Nắm được mqhệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp: phơng châm hội thoại cần được
vận dụng phù hợp với tình huống giao tiếp.
Hiểu được TV có 1 hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm; biết s/d từ
ngữ xưng hô 1 cách thích hợp trong giao tiếp.
- Làm tốt bài TLV số 1, biết s/d 1 số b/pháp NT & ytố mtả để làm cho bài văn TM hấp dẫn, sinh động.
Ngày soạn: 17/9/2007 Ngày giảng:
20/9/2007
VĂN BẢN
Tiết: 11+12
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên TG hiện nay, tầm qtrọng của vđề bảo vệ, chăm

sóc trẻ em.
21
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với v/đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tài liệu.
Trò: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn.
5’
?
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:
Luận cứ nào ko CM cho luận điểm “ Nguy cơ CTHN đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất”
A- Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có k/năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong
hệ mặt trời.
B- CTHN ko chỉ đi ngược lại lý trí của loài người mà còn trái với tự nhiên và phản lại sự tiến hoá.
C- Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đị khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ người trên trái đất.
D- Cả B & C (Trả lời: Câu A)
(G) N.xét - Ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
Chủ tịch Hồ Chí Minh từ lâu đã coi nhân loại tương lai “Như búp trên cành”. Cái nhìn giàu chất
thơ ấy 1 lần nữa đã được hiện thực hoá trong văn kiện “Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền được
bảo vệ & ph/tiển của trẻ em”. Đó là tiếng nói của nhiều nước trên thế giới. Bài học hôm nay cta
cùng….
9’
?
G
G
G
?
?

15’
?
?
?
?
G
?
?
G
Em hãy cho biết xuất xứ của VB “ Tuyên bố
TG…. của trẻ em”?
Hội nghị cấp cao TG về trẻ em họp tại trụ sở
LHQ tại Niu Oóc (Mỹ) vào ngày 30/9/1990.
Nêu YC cách đọc VB.
Gọi (H) đọc từng đoạn. nxét, sửa chữa.
Theo em VB này được viết theo thể loại nào?
VB này được chia làm mấy phần? ND của
từng phần ntn?
Hãy cho biết mđích của Hội nghị là gì?
Đối tượng mà hội nghị bàn tới là ai?
Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn
ntn về đặc điểm tâm sinh lý trẻ em?
Lớp người ấy phải được quan tâm ntn?
Trẻ em thường dễ xúc động & yếu đuối trước
sự bất hạnh….
Trẻ em là những người rất trong trắng, nhưng
I- Đọc và tìm hiểu chung:
1- Tgiả - TP:
* VB được trích từ: “Tuyên bố của hội nghị cấp cao
TG về trẻ em” trong sách “ VN & các văn kiện

quốc tế về quyền trẻ em” NXB ctrị quốc gia- UB
bảo vệ & chăm sóc trẻ em VN, Hà nội 1997.
2- Đọc:
- Đọc: Rõ ràng, mạch lạc, khúc triết từng mục.
- Gthích từ khó.
- VB nhật dụng.
3- Bố cục:
- VB chia làm 4 phần.
+ P1: Mục 1,2  Lời kêu gọi (lý do của bản t/bố)
+ P2: Mục 3 7 Sự thách thức – Thực trạng trẻ em
trên TG trước các nhà lãnh đạo Ctrị các nước.
+ P3: Mục 8,9 Cơ hội – Những đ/kiện thuận lợi
để th/hiện n/vụ quan trọng.
+P4: Mục 10 – 17 – N/vụ – những n/vụ cụ thể.
II- Phân tích:
1- Lời kêu gọi:
- Hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em 1 tương lai tốt đẹp.
- Đtượng: Tất cả trẻ em trên TG.
 Trong trắng, hiểu biết, ham hoạt động & đầy ước
vọng nhưng dễ bị tổn thương & còn phụ thuộc…
- Phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được
chơi, được học và ph/triển.
- Tương lai của chúng phải được hình thành trong
sự hoà hợp & tương trợ.
22
15’
G
?
?
?

?
?
?
?
?
G
G
?
?
18’
?
?
?
G
?
?
cũng dễ bị tổn thương…
Qua đó em thấy cách nhìn của cộng đồng TG
đối với trẻ em ntn?
Từ cách nhìn của công đồng Qtế đã khẳng
định điều gì?
Quyền sống của trẻ em là v/đề q.trọng & cấp
thiết nhất trong đ/sống hiện đại. Vì thế….
Tuyên bố cho rằng: Trẻ em đang phải chịu rất
nhiều nỗi bất hạnh.
Dựa theo ND các mục 4,5,6 em hãy khái quát
những nỗi bất hạnh mà trẻ em TG phải gánh
chịu?
Với những nỗi bất hạnh trên. Theo em nỗi bất
hạnh nào là lớn nhất đ/với trẻ em?

Tất cả những nỗi bất hạnh đó có thể giải thoát
bằng cách nào?
Hậu quả của những nỗi bất hạnh đó ntn?
Các từ “hàng này”; “mỗi ngày” ở đầu các mục
trên có t/d gì?
Những nguyên nhân chính của thực trạng trên
là gì?
Em có n/xét gì về cách diễn đạt trong phần
trên?
Từ cách diễn đạt trên em có n.xét gì về cuộc
sống của trẻ em trên TG hiện nay?
Phần tr/bày những ng/nhân này, tuy về giọng
điệu, về ngôn từ nói chung là….
Tuyên bố cho rằng nỗi bất hạnh của trẻ em là
những sự thách mà những nhà lãnh đạo ctrị
phải đáp ứng.
Em hiểu thế nào là sự thách thức đ/với các nhà
lãnh đạo ctrị?
Từ đó em hiểu tổ chức LHQ đã có thái độ ntn
trước những nỗi bất hạnh của trẻ em trên TG?
* Đó là cái nhìn đầy tin yêu & trách nhiệm đối với
tương lai của TG về trẻ em.
* Khẳng định quyền được sống, quyền được
ph/triển của trẻ em trêm TG.
2- Sự thách thức:
* Trẻ em đang là:
+ Nạn nhân của ctranh & bạo lực.
+ Nạn nhân của đói nghèo.
+Nạn nhân của suy dinh dưỡng & bệnh tật.
- (H) tự bộc lộ.

- Loại bỏ ctranh, bạo lực.
- Xoá đói, giảm nghèo.
Hàng ngày vô số trẻ em… chế độ APacthai.
Mỗi ngày có hàng triệu trẻ em… thảm hoạ.
Mỗi ngày có 40.000 trẻ em chết do suy dinh
dưỡng…
- Những nỗi bất hạnh & thảm hoạ của trẻ em đang
tính từng giờ, từng phút  do đó đây là 1 v/đề khẩn
thiết vô cùng.
- Nợ nước ngoài.
- Ktế ko giữ được mức tăng trưởng đều.
 Đưa ra số liệu cụ thể, rõ ràng.
* Trẻ em trên TG hiện nay đang phải gánh chịu 1
cuộc sống khổ cực.
- Thách thức trước hết là những khó khăn trước mắt
phải ý thức để vượt qua.
- Các nhà lãnh đạo ctrị là những người ở cương vị
lãnh đạo các quốc gia.
- Các nhà lãnh đạo của các nước ở LHQ đã đặt
quyết tâm vượt qua những khó khăn trong sự
nghiệp vì trẻ em.
* Nhận thức rõ thực trạng đau khổ trong cuộc sống
của trẻ em trên TG.
* Quan tâm giúp các em vượt qua những nỗi bất
hạnh này.
(Tiết 2)
3- Cơ hội:
23
G
?

?
18’
G
?
?
G
?
?
G
5’
?
?
G
3’
?
Đứng trước những thách thức chúng ta phải
tạo cho trẻ những cơ hội gì? Bằng cách nào?
Sự liên kết giữa các nước đã mang lại cho trẻ
em trên TG cơ hội gì?
Vì sao các nước “liên kết lại”, lại tạo cho trẻ
em những cơ hội đó?
Liên hệ: Sẽ không còn chiến tranh
Ngoài sự liên kết giữa các nước – bầu ko khí
trên TG bớt phần căng thẳng có t/d ntn?
Ngoài những điều đó ra nó còn có ả/h gì?
Chính con người đã mở ra “cơ hội” là tín hiệu
lạc quan để có được: “Công ước…”………
Qua ptích em hãy cho biết những thuận lợi
trong việc cải thiện cuộc sống của trẻ em?
Để trẻ em có c/sống tốt đẹp Đảng & Nhà nước

ta đã quan tâm tới trẻ em ntn?
Theo dõi bản tuyên bố về n/vụ của cộng đồng
qtế – có 2 ND:
+ Nhiệm vụ cụ thể.
+ Nêu biện pháp để thực hiện n/vụ đó.
Hãy chỉ ra các mục tương ứng với 2 ND trên?
Hãy tóm tắt ND chính của phần nêu n/vụ?
Liên hệ trong xã hội hiện nay.
Theo em ND nào quan trọng nhất? Vì sao?
Phần nêu biện pháp cụ thể có những điểm gì
cần chú ý?
Vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì
- Liệt kê lại.
- Tạo ra sự hợp tác giữa các quốc gia.
- Loại trừ được những nỗi khổ đau… thúc đẩy sự
ph/triển đầy đủ tiềm năng con người ở trẻ em… làm
cho các em nhận thức được nhu cầu… các quyền…
- Sự đoàn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia sẽ
dễ dàng g/quyết v/đề vì đã tạo ra 1 sức mạnh toàn
diện & tổng hợp của cộng đồng.
* Khôi phục sự tăng trưởng & ph/triển ktế, bảo vệ
môi trường…ngăn…bệnh tật và tàn tật lan rông…
công bằng về XH & ktế.
- Nhằm giải trừ quân bị…tài nguyên to lớn… phục
vụ mục đích phi quân sự.
 Trong đó có tăng cường phúc lợi cho trẻ em.
* Kinh tế, khoa học ph/triển cta có đủ điều kiện và
ph/tiện để làm thay đổi cuộc sống khổ cực của trẻ
em.
+ Công ước về quyền trẻ em khẳng định về mặt

pháp lý tạo thêm cơ hội mới & phúc lợi của trẻ em
+ Sự hợp tác & đoàn kết qtế, phong trào giải trừ
quân bị được đẩy mạnh, tăng cường phúc lợi xã hội.
- Trẻ em nước ta được chăm sóc & được tôn trọng
trong mọi lĩnh vực như Giáo dục: có các trường cho
trẻ em câm điếc, các bệnh viện nhi, hệ thống trường
mầm non, các công viên, nhà hát…
4- Nhiệm vụ:
- N.vụ cụ thể ( mục 10  15)
- B/pháp thực hiện ( mục 16  17)
+ Tăng cường s/khoẻ và chế độ d/dưỡng của trẻ em.
+Quan tâm nhiều hơn để trẻ em bị tàn tật & có
h/cảnh sống đặc biệt.
+ Các em gái phải được đối xử bình đẳng như các
em trai.
+ Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc GD cơ sở.
+ Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn khi mang thai &
sinh nở.
+Với trẻ em tha hương cần tạo cơ hội cho chúng
biết nguồn gốc lai lịch của mình & cảm thấy môi
trường sống an toàn tạo đ/k về đ/sống v/chất & học.
- (H) tự bộc lộ.
* Các nước cần bảo đảm đều đặn sự tăng trưởng ktế
để có đ/kiện v/chất chăm lo đến đ/sống trẻ em.
* Tất cả các nước cần có những nỗ lực liên tục &
24
tương lai của toàn nhân loại, nhiệm vụ của
chúng ta rất nặng nề. Là 1 VB nghị luận……
Em có nhận xét gì về bố cục bài viết & cách
trình bày các ý trong VB?

Em hãy khái quát ND của bài?
Gọi (H) đọc phần ghi nhớ.
Theo em trẻ em VN đã được hưởng những
quyền lợi gì từ sự nỗ lực của Đảng & Nhà
nước ta?
phối hợp trong hành động vì trẻ em.
III- Tổng kết – Ghi nhớ:
* Bố cục mạch lạc, hợp lý, các ý trong VB có mqhệ
chặt chẽ với nhau.
* Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của
trẻ em là 1 trong những v/đề cấp bách có ý nghĩa
toàn cầu hiện nay.
* Ghi nhớ (SGK)
IV- Luyện tập:
- Quyền được học tập, chữa bệnh, vui chơi…
- (H) bộc lộ.
1’
III- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo ghi nhớ SGK.
- Nêu cảm nghĩ của em về bài học.
- Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
- C.bị ND tiết học sau – Soạn bài tiếp theo.
Ngày soạn: 20/9/2007 Ngày giảng:
24/9/2007
TIẾNG VIỆT
Tiết: 13
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)
A- PHẦN CHUẨN BỊ:
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp (H):

- Nắm được mqhệ chặt chẽ giữa ph/châm hội thoại & tình huống giao tiếp.
- Hiểu được ph/châm hội thoại ko phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều
lí do khác nhau, các ph/châm hội thoại có khi ko được tuân thủ.
II- CHUẨN BỊ:
Thầy: Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ.
Trò: Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
5’
?
1’
B- PHẦN THỂ HIỆN:
I- KTBC:
Các n/vật trong truyện cười sau đã ko tuân thủ phương châm hội thoại nào?
Mắt tinh – Tai tinh
Có 2 anh bạn gặp nhau, một anh nói:
- Mắt tớ tinh ko ai bằng! Kìa! 1 con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông
rõ mồn một từ sợi râu cho đến cả bước đi của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng chưa tinh = tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó ngoáy trong ko khí kêu vù vù & chân nó
bước kêu sột soạt.
A- Ph/châm về lượng; B- Ph/châm về chất; C- Ph/châm lịch sự; D- Ph/châm cách thức.
Trả lời: Câu B.
(G) Nhận xét - Ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
Trong g/tiếp cta cần tuân thủ các ph/châm hội thoại. Tuy nhiên ko phải lúc nào ta cũng tuân thủ theo
đúng ph/châm hội thoại là tốt. Cta còn phải dựa vào h/cảnh & tình huống g/tiếp; vì 1 lý do nào đó
25

×