Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE CUONG ON TAP VAN 9 - TQT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.27 KB, 5 trang )

PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: Ngữ văn 9- HK
1
Năm học: 2010-2011
I . Phần Văn
- Đọc kó văn bản, phần chú thích, nội dung, nghệ thuật các văn bản sau:
+ Truyện trung đại: Truyện Kiều : bài giới thiệu khái quát Truyện Kiều và các đoạn
trích học.
+ Truyện hiện đại: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà.
+Thơ hiện đại: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, nh
trăng.
II. Phần Tiếng Việt
-Học thuộc khái niệm, cho ví dụ, tập đặt câu, viết đoạn văn với các kiến thức sau:
+ Các phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất, phương
châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lòch sự.
+Thuật ngữ
+Sự phát triển của từ vựng
- Các bài tập về từ vựng: từ loại, nghóa của từ, chữa lỗi dùng từ.
- Phân biệt các kiểu câu đơn, câu ghép.
III. Phần Tập làm văn
- Viết đoạn văn:
+ Thuyết minh về một loại cây trồng.
+ Cảm nghó về một nhân vật văn học.
-Viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố nghò luận và miêu tả nội tâm:
+ Kể một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân.
+ Chuyển ngôi kể để kể lại các truyện: Chuyện người con gái Nam Xương, Làng.
PHÒNG GD- ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
KIỂM TRA HỌC KÌ I


Năm học: 2010- 2011
Môn Ngữ văn 9
Thời gian: 90 phút(không kể thời gian giao đề)
A.Ma trận
Mức độ
Lónh vực nội dung
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Số
câu
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Văn
học
Nội dung C
7
C
12
2
Nghệ thuật C
6
C
5
2
Tiếng
Việt
Phương
châm
hội thoại

C
1
C
2
2
Từ loại C
9
1
Thuật ngữ C
3
1
Phát triển
vốn từ
C
4
1
Nghóa của từ C
8
1
Chữa lỗi
dùng từ
C
11
1
Các kiểu
câu
C
10
1
Tập

làm
văn
Viết đoạn
văn
C
13
1
Viết bài văn C
14
1
Tổng số câu
4 8 1 1 14
Tổng số điểm
1 2 2 5 10
PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2010-2011
Môn: Ngữ văn 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
B. Đề thi
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Đọc kó các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đúng ở đầu
câu:
1. Câu: “ Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.” là
đònh nghóa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất
C. Phương châm cách thức D. Phương châm quan hệ
2. Phương châm về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì?
A. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp B. Nói thật nhiều thông tin

C. Nói những điều mình cho là quan trọng D. Nói tất cả những điều mình biết
3. Nhận đònh nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thò một khái niệm. B.Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
4. Từ xuân trong câu thơ: “ Chò em sắm sửa bộ hành chơi xuân.”( Truyện Kiều-
Nguyễn Du) được hiểu theo nghóa nào?
A.Nghóa gốc B. Nghóa chuyển
5. Dòng nào sau đây nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
B. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.
C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình.
D. Nghệ thuật khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
6. Bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật được sáng tác theo
thể thơ nào?
A. Bảy chữ B. Tám chữ
C. Tự do D. Lục bát
7. Giữa ba bài thơ: Đồng chí, nh trăng , Đoàn thuyền đánh cá đều có điểm gì chung?
A. Nói về người lính cách mạng. B. Nói về người lao động.
C. Tình cảm gia đình ruột thòt. D. Đều có hình ảnh trăng.
8.Nghóa của từ đồng chí là gì?
A.Người có cùng một chí hướng, lí tưởng. B. Người có cùng một giống nòi.
C. Người có cùng môït quê hương. D. Người sống cùng một thời đại.
9. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A. rưng rưng B. phăng phắc
C. vành vạnh D. đèn điện
10. Câu: “ Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân.”(Làng-Kim Lân) là câu
đơn, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
11. Trong các câu sau, câu nào dùng từ chính xác?
A. Vào đêm khuya, đường phố rất im lặng.

B. Vào đêm khuya, đường phố rất vắng lặng.
12. Tìm cụm từ đúng nhất để hoàn chỉnh câu văn nói về suy nghó của ông Hai trong
truyện Làng của Kim Lân: “ Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây
mất rồi………………………………”
A. không thể về B. thì không về
C. thì phải thù D. phải thù
II.Tự luận (7 điểm)
13. Viết đoạn văn khoảng 10-15 dòng thuyết minh về công dụng của cây lúa Việt Nam.
(2 điểm)
14. Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn
Dữ (từ đầu đến “Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã
qua rồi!”), hãy đóng vai Trương Sinh để kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận.(5
điểm)
PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2010-2011
Môn: Ngữ văn 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
C. Đáp án
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm: 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án
C A C A B C D A D B B C
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 13 (2 điểm ): Viết đoạn văn thuyết minh về công dụng của cây lúa Việt nam:
-Nội dung(1,5 điểm): Giới thiệu được các công dụng của cây lúa:
+ Là cây lương thực chủ yếu của người dân Việt Nam, từ hạt gạo có thể chế biến ra các
món ăn như cơm, phở, các loại bánh …

+Lúa còn là mặt hàng xuất khẩu mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho đất nước.
+Các sản phẩm : rơm rạ, trấu, cám… cũng được tận dụng để cho gia súc ăn, làm nấm…
- Hình thức(0,5 điểm): viết đoạn văn có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Văn viết
lưu loát, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
Câu 14 (5 điểm):
-Nội dung(3,5 điểm): Đóng vai Trương Sinh để kể lại câu chuyện Chuyện người con gái
Nam Xương phải đảm bảo các sự việc chính sau:
+ Vũ Nương là người con gái nết na, tư dung tốt đẹp, được Trương Sinh đem trăm lạng
vàng mua về.
+ Trương Sinh phải đi lính, để lại mẹ già và người vợ trẻ ở nhà.
+ Vù Nương ở nhà nuôi con, chăm sóc mẹ già. Lúc mẹ chết, nàng lo ma chay chu tất.
+ Giặc tan, Trương Sinh trở về nhà, nghe lời con nhỏ, nghi ngờ vợ không chung thủy.
+ Vù Nương bò oan, gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.
+Tình cờ trong đêm nói chuyện với con , chàng Trương nhìn bóng trên vách mới biết
mình nghi oan cho vợ, chàng ân hận lắm nhưng đã muộn.
- Hình thức (1,5 điểm): Biết viết bài văn kể chuyện kết hợp tự sự, miêu tả nội tâm, nghò
luận; biết chuyển ngôi kể (ngôi thứ ba sang ngôi thứ nhất); văn viết lưu loát, không mắc
lỗi chính tả, dùng từ, đăït câu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×