Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

Đông y điều trị nham chứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 48 trang )

ZDH
Nham chøng
Trung y dîc ®iÒu trÞ
TS. Lưu Trường Thanh Hưng
ZDH
Bệnh danh - nguồn gốc
+ Thời vn giáp cốt đã có ghi bệnh danh
+ Linh khu biện chân tà : nguyờn nhõn tà khí lu gi
lâu, dần vào trong u cân, u cột sống, u ruột, u cơ,
+ Sơn hải kinh : thuốc trung y điều trị bớu cổ
+ Sách phổ ghi chép phẫu thuật có ghi:
Thời kỳ nhà Tống sách Vệ tế bảo mô tả bệnh: Khối u phát
không có đầu, chỉ là nóng và đau cơ, lần đầu tiên sử dụng ch
Nham
ZDH
Bệnh danh - nguồn gốc
Ch hán cổ đại và ch cận đại về âm và ch
tơng đồng, đều để chỉ khối u cứng chắc nh vách núi, vết loét
vỡ khó liền miệng, có thể lan rộng và bệnh độc ở ngũ tạng.
Thần y Trơng Trọng Cảnh thời ông hán trong Thơng hàn
tạp bệnh luận đa ung bớu thuộc tích tụ, hoàn chỉnh phơng
pháp biện chứng, biện bệnh.
T tởng học thuật của Thơng hàn tạp bệnh luận có tác
dụng chỉ đạo hầu hết với Khoa học lâm sàng, đồng thời thúc đẩy
trung y ung bớu học phát triển.
ZDH
Thương hàn tạp bệnh luận
理论论系论论
论床论论论论
H c thuy t kinh l c tang phọ ế ạ ủ
Nguyên tắc biện chưng luận trị


Văn hoá hoa hạ
《 n i kinhộ 》《 n n kinhạ 》
《 b n kinhả 》
Trung y ung bướu học
中西论论合论究成果
论代论论的先论论器
论代论家
论床各科
的论论论论
流论民论治癌特技
ZDH
Các giai đoạn phát triển của trung y ung bớu học
Giai đọan sớm ( thai nghén) : Thời ờng.
Giai đoạn hỡnh thành lý luận khoa học: Thời kỳ Tống nguyên
Giai đoạn thành thục các học thuật chuyên nghiệp : Thời Minh
Thanh trở lại
Giai đoạn phát triển trung y ung bớu học: Thời Cận đại

ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
A. Nội thơng:
Nội kinh : Chính khí tồn nội, tà bất khả can.
Giả bệnh nguyên hậu luận tích tụ do âm dơng bất
hòa, tạng phủ h nhợc, thụ phong tà
Hoạt pháp cơ yếu ngời tráng kiện không có tích tụ,
ngời h nhợc tắc có, tỳ vị h nhợc, khí huyết lỡng suy, tứ
thời thụ cảm mạo, đều có thể thành tích tụ.
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
A. Nội thơng:

Trơng Cảnh Nhạc Tỳ vị bất túc và ngời bị h nhợc mất
điều hòa đều có bệnh tích tụ.
Lý Trung Tân y tống tất tú Tích tụ hỡnh thành, chính
khí bất túc mà tà khí thừa cơ tấn công.
Thẩm Chiến ản Nham chứng phát bệnh 40 tuổi trở lên, khí
huyết suy.
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Ngày nay miễn dịch học lâm sàng đã chỉ ra tỡnh trạng dễ bị
phát sinh ung bớu:
+ Thiếu hụt miễn dịch, thiếu hụt tế bào miễn dịch hoặc dùng l
ợng lớn thuốc UCMD
+ Thời kỳ nhỏ ( hệ thống MD công nng cha thành thục và ng
ời cao tuổi ( chức nng hệ thống MD giảm sút)
+ Thờng qua kháng tế bào lympho huyết thanh hoặc cắt tuyến
ức của chuột nhắt trắng.
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Học huyết gen cho rằng:
+ Do sự thiếu hụt hoặc đột biến của các gen P53, Rb, DCC,
APC trong nhiễm sắc thể tế bào của ngời mà mất đi chức
nng ức chế ung th, không thể ức chế đợc đột biến của
gen ức chế ung th. Di cn và phát tán từ đó dẫn đến kích
hoạt các gen ung th, kết quả làm các khối u phát triển.
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
+ Kết quả nghiên cứu này và quan điểm của trung y học:
Chính khí tồn nội, tà bất khả can tà chi sa tu kỳ khí
tất h cơ bản hợp nhất.



ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Tỡnh chí thất điều:
+ Nhũ nham bệnh nguyên: cách dẫn thừa luận u n uất
kết dần tích lũy, tỳ khí trở trệ. Can khí tích trệ, dần thnh hạch
còn gọi là nhũ nham.
+ Ngoại khoa chứng trị toàn sinh tập nhũ nham là âm hàn
kết đàm do khóc nhiều u phiền sợ hãi mà dẫn đến.
+ Thất vinh bệnh nguyên ( mất vinh khí) ngoi khoa chính
tổng bệnh nhân thất vinh, hoặc tổn thơng trung khí, uất hỏa
tơng kết dần dần đam mất đờng đi đỡnh kết mà thành
+ Ngoại khoa chân giải thất vinh do u t, phẫn nộ, khí
uất huyết nghịch và hỏa ngng kết mà thành.


ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Y học hiện đại nghiên cứu chứng minh.
+ Khi con ngời bị kích thích tinh thần một cách nghiêm trọng.
+Chức n ng hệ thống nội tiết bị ảnh hởng rõ rệt, dẫn đến hệ
thống cơ thể mất cân bằng, tác dụng chủ yếu đến phát sinh phát
triển ung th.
+ Nh ng kích thích về t ỡnh chí không tốt có thể ảnh hởng đến
chức nng miễn dịch của cơ thể, không phát hiện kịp thời và cắt
đứt các đột biến của tế bào mà phát sinh chứng ung th.
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Y học hiện đại nghiên cứu chứng minh.
+Tại Mỹ điều tra trên 500 ngời bệnh ung th đều có bệnh sử rõ

ràng về tổn thơng tỡnh chí
+Tại Sơn tây trung quốc báo cáo: 56,5% Bệnh nhân K thực quản
có u phiền, có tỡnh trng phản ứng tiêu cực, trớc khi phát bệnh
có 52% bị kích thích mạnh về tinh thần.
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
B. Nguyên nhân bên ngoài:
Lục dâm:
Linh khu - cửu châm luận tứ thời bát phong khách khí vào
mạch gây nên bệnh u.
Giả bệnh nguyên hậu luận :hạch ác tính trong có nhân
nh hạt mai, nhỏ thỡ nh hạt đậu là do phong tà độc gây nên.
Y tống kim giám chỉ ra ung th mụi nguyên nhân là do
tích hỏa tích tụ mà thành
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
B. Nguyên nhân bên ngoài:
Lục dâm:
Nhân tố ngoại tà của trung y học dẫn đến ung th thực ra bao
gồm cả yhhđ 4 nhân tố:
+ Nhân tố nhiễm trùng: HBV, HCV, HIV vi khuẩn.
+ Thuốc lá, nhiễm khói thuốc lá dẫn đến ung th.
+ Nhân tố ngoại cảnh
+ Nhân tố nghề nghiệp
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
B. Nguyên nhân bên ngoài:
Nhân tố ẩm thực dinh dỡng:
+ Ăn uống không điều độ tố vấn- sinh khí thụng thiên
luận n quá no, cân mạch hỗn loạn, tràng bế sinh trĩ ,

cao lơng dễ sinh nhọt lớn .
+ Y học hiện đại nghiên cứu bệnh dịch học:
Ăn uống nhiều mỡ: ung th tuyến vú, K tiền liệt tuyến, K đại
tràng. Hút thuốc uống rợu: Ung th hệ thống tiêu hóa.Thức n
chua: Ung th thực quản
ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Trung y ung bớu học có 4 quan điểm:
+ Không n uống thức n có chứa chất gây ung th ( bao hàm Asen, vi
khuẩn trực khuẩn và các chất có nhiễm vi rút.
+ Uống rợu hút thuốc thời gian dài, hoặc n quá nóng khô cứng khó tiêu
hóa thỡ thờng xuyên bị kích thích, tổn thơng thực quản và niêm mạc dạ
dày dẫn đến viêm thợng bỡ và tng sinh - biến đổi tiền ung th - chứng
ung th .
+ Ham thích n các thức n quá béo ngọt, cao đạm, đồ n mỡ hoặc dinh
dỡng thất thờng, đều có liên quan đến phát bệnh ung bớu.
+ Thói quen n uống xấu ko lành mạnh dễ phát bnh ung th.

ZDH
Bệnh nguyên học ung bớu trung y
Bệnh nguyên ung bớu học cờng điệu đến ý nghĩa của chính
khí đối với sự phát sinh của ung bớu và dự phòng.
Quy nạp 4 phơng diện nhân tố dẫn đến chứng nham: tà đc
kết tích, ẩm thực dẫn đến tổn thơng, tỡnh chí uất kết, tạng phủ
thất điều.
+ Tà độc kết tích, ẩm thực dẫn đến tổn thơng: ngoại nhân
+ Tỡnh chí uất kết, tạng phủ thất điều : nội nhân
ZDH
情志郁论
论腑失论

六 淫
论食所论
外因 论因
论论境失论
(正论论)
邪毒论聚
论论血瘀
论论相得
论瘤乃生
ZDH
Biện chứng nham chứng
1.Biện rõ âm dơng:
Tố vấn chẩn đoán tốt, phải kiểm tra sắc, xem mạch trớc hết phân biệt âm dơng.
+ Thông thờng thực chứng, nhiệt chứng- dơng,
+ H chứng, hàn chứng- âm
+ Bệnh mới phát đa phần thuộc về dơng, bệnh lâu ngày thuộc về âm.
+ U ác tính giai đoạn muộn, chứng âm và chứng dơng thờng biểu hiện biến hóa
phức tạp đôi khi trái ngợc,
+ Bảng phân biệt chứng âm và chứng dơng.( Bổ xung bảng)
ZDH
Biện chứng nham chứng
2. Biện rõ tiêu bản
Tiên bản là một khái niệm tơng đối nguyên tắc biện chứng và điều tri của trung y. Về
chính khí và tà khí, trớc bị bệnh và sau bị bệnh nguyên nhân và tri u chứng
+ Nguyên nhân bệnh, trớc bệnh, chính khí lấy bản
Chứng trạng, sau khi bị bệnh, tà khí lấy tiêu
+ Cơ thể lấy bản, khối u lấy tiệu, Nguyên nhân u lấy bản, chứng trạng khối u lấy tiêu.
Khối u nguyên phát lấy bản, ổ di cn và thứ phát lấy tiêu
+ ối với nguyên nhân gây bệnh ung bớu và vị trí bệnh lý xác định lấy điều trị bản làm
nguyên tắc, đối với chứng trạng tức thời của bệnh nhân phơng thức điều trị tơng ứng lấy

điều trị tiêu.
ZDH
Biện chứng nham chứng
2. Biện rõ tiêu bản
Nguyên tắc thông thờng của biện chứng tiêu bản.
+ Cấp tắc trị tiêu : VD ung th gan vỡ xuất huyết trong ung th phổi, ung th thực quản, ung th hầu
họng, tràn dịch màng phổi ảnh hởng đến hô hấp, dịch ở bụng mức độ nặng tiểu tiện không thông,
đau d dội do nham chứng có ảnh hởng đến tinh thần và mất ngủ, tổ chức ung th hoại tử hoặc
kết hợp sốt cao nhiễm trùng
+ Hoãn tắc trị bản:
Trị bệnh cần trị bản là lẽ thờng, cấp tắc trị tiêu hoặc tiêu bản kiêm trị. tiêu cấp bản hoãn, khi bệnh
tỡnh nghiêm trọng tất phải trị tiêu, nếu không có thể nguy hiểm tới tính mạng.
Nhng trị tiêu là phơng pháp linh hoạt, lấy trị bản làm gốc, thông qua trị tiêu hóa giải chứng hậu
nguy hiểm mà lấy điều kiện trị bản, có thể trị bản hiệu quả hơn.
ZDH
Biện chứng nham chứng
3. Kiểm tra kỹ mạch lỡi
Có bệnh trong cơ thể tất biểu hiện ra ngoài ( ) mạch
lỡi thay đổi là do bệnh lý trong cơ thể thay đổi mà biểu hiện. Chẩn trị
chứng hậu nguy hiểm thờng cn cứ vào mạch tợng, không ít tiên lợng
và tiến triển của ung bớu biểu hiện ở lỡi rất sớm có nhng thay đổi đặc
trng.
+ Mạch huyền sác : Bệnh tà thịnh; mạch tế h nhợc: cơ thể h nhợc.
+ Giai đoạn sớm, vừa của nham chứng tà độc mạnh thấy mạch hu d;
ZDH
Biện chứng nham chứng
3. Kiểm tra kỹ mạch lỡi
+ Giai đoạn muộn: chính khí đã suy kiệt, thấy mạch vô lực.
+ Nh bệnh bạch cầu thờng thấy mạch huyền sác, phù hồng;
bệnh tiến triển ; khi mạch nhu hoãn, vi tế thuộc giai đoạn ổn

định.
Ung th gan mạch trầm tế hoãn, thờng bệnh tỡnh phát triển
tơng đối chậm; mạch tế sác khi đó tà thịnh chính khí h; mạch
huyền hoạt sác bệnh tỡnh tiến triển nặng.
ZDH

×